Trang chủ Lớp 12 Sinh học 26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 2)

  • 4653 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là lai và phân tích cơ thể lai.


Câu 2:

18/07/2024

Khi nói về NST giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về NST giới tính là D, trong bộ NST 2n chỉ có 1 cặp NST giới tính.


Câu 3:

21/07/2024

Ở một loài thực vật, một tế bào mang kiểu gen  AbaB có xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số f = 20%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ tế bào trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một tế bào mang kiểu gen AbaB có xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số f = 20% tạo giao tử Ab là giao tử liên kết = (1-f)/2 = 40%.


Câu 4:

18/07/2024

Thực hiện 1 phép lai sau: P: ABab×ABab  → F1: kiểu gen  abab  = 9% (biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ). Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

P:  ABab×ABabF1:abab=0,09ab=0,3=1f2f=40%

Xét các phát biểu

A sai, f = 40%

B đúng, aaB- = 0,25 – aabb = 0,16

C đúng, A-B- =  0,5 + aabb =0,59

D đúng, AB/AB = (0,3AB)2 =0,09


Câu 6:

18/07/2024

Khi nói về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?  

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào là B, tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi là vai trò của công nghệ gen.


Câu 7:

21/07/2024

Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền sau đây.

(1) Phênyiketonieu (2) Mù màu (3) Đao (4) Bạch tạng

(5) Claiphenter (6) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (7) Tơcnơ

Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là: (3), (5), (7)

Còn lại là do đột biến gen.


Câu 8:

12/11/2024

Đặc điểm nào sau đây không có ở quần thể tự thụ phấn ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Ở quần thể tự thụ:

Độ đa dạng di truyền của quần thể bị giảm.

Quần thể có tốc độ thoái hóa nhanh

Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

Không có đặc điểm: Cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ

=> C sai

*Tìm hiểu thêm: "Quần thể tự thụ phấn"

- Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

- Công thức tổng quát.

QT: xAA + yAa +zaa=1

Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa.

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:

- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2

- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y

-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

 


Câu 9:

18/07/2024

Quần thể nào trong các quần thể dưới đây không cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z

Giải chi tiết:

Quần thể không cân bằng di truyền là Quần thể 4: 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.


Câu 10:

22/07/2024

Đặc điểm nào sau đây không có ở mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án C

Mã di truyền không có tính bổ sung.


Câu 11:

19/07/2024

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Mã di truyền không có tính bổ sung.


Câu 12:

20/07/2024

Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về đột biến gen là: Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit,  thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit

A sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit.

B sai, đột biến gen tạo ra các alen mới.

D sai, đột biến gen đa số là trung tính.


Câu 13:

18/07/2024

Trong các loại đột biến sau, những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

(1) Mất đoạn                                                            (2) Lặp đoạn                 (3) Chuyển đoạn tương hỗ

(4) Thay thế một cặp nucleôtit                                (5) Đảo đoạn                 (6) Thêm một cặp nucleôtit 

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.


Câu 14:

19/07/2024

Sản phẩm của quá trình dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các dạng đột biến cấu trúc NST là: (1), (2), (3), (5)

(4),(6) đều là đột biến gen


Câu 15:

19/07/2024

Khi môi trường không có Lactozơ thì Operon sẽ không hoạt động nên không tổng hợp enzim vì:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi môi trường không có Lactozơ thì Operon sẽ không hoạt động nên không tổng hợp enzim vì chất ức chế gắn vào vùng vận hành (O) ngăn cản phiên mã.


Câu 16:

19/07/2024

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Tính trạng trên di truyền theo qui luật nào?

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân li 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng → đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ.


Câu 17:

22/07/2024

Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim ADN polimeraza.


Câu 18:

19/07/2024

Nội dung nào sau đây đúng về cơ chế di truyền phân tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về cơ chế di truyền phân tử là D.

A sai, phiên mã tạo ra ARN

B sai, thông qua cơ chế phiên mã, dịch mã

C sai, dịch mã sẽ tạo ra protein, không phải mARN.


Câu 19:

28/08/2024

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Đột biến đa bội là do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể, tạo thành giao tử chứa 2n. Qua thụ tinh sự kết hợp của các giao tử 2n này với nhau tạo thành thể tứ bội 4n, hay kết hợp với giao tử bình thường n sẽ tạo thể tam bội 3n.

D đúng.

- Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen.

A sai.

- Thể ba, thể một là đột biến lệch bội.

B sai.

- Nếu 1 số cặp NST không phân li sẽ dẫn tới đột biến lệch bội.

C sai.

* Tìm hiểu "Đột biến số lượng nhiễm sắc thể"

1. Đột biến lệch bội

a) Nguyên nhân và cơ chế phát sinh

- Nguyên nhân: Cho đến nay các nhà khoa học cũng chưa biết rõ những hoá chất hay tác nhân đột biến nào là nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện các đột biến lệch bội. Ở người, tần số người bị hội chứng Down do thừa NST 21 được cho là có liên quan đến tuổi của mẹ, mẹ càng lớn tuổi thì tần suất sinh con bị hội chứng Down càng cao và 35% số trường hợp mắc hội chứng Down là do rối loạn sự phân li của cặp NST 21 trong giảm phân l ở người mẹ. Tuy vậy, tần số mắc hội chứng Down không thấy có mối quan hệ với tuổi của bố.

- Cơ chế: Sự rối loạn phân li của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân dẫn đến hình thành các giao tử lệch bội. Giao tử lệch bội kết hợp với nhau hoặc với giao tử bình thường hình thành nên hợp tử lệch bội.

Hình 12.2 minh hoạ một số cơ chế phát sinh giao tử lệch bội.

Thể đa bội lẻ A. không có khả năng sinh sản hữu tính (ảnh 1)

b) Các dạng đột biến

- Tuỳ theo mức độ tăng hoặc giảm số lượng NST mà người ta chia các thể đột biến lệch bội thành các loại: thể ba (2n+1), thể một (2n-1), thể không (2n-2),... với dấu (+) chỉ thêm NST, dấu (-) chỉ mất NST.

- Đột biến liên quan đến NST giới tính ở người, được kí hiệu theo NST giới tính X và Y, có thể kèm theo tên hội chứng bệnh lí.

Ví dụ: XXY (Klinefelter); XO (hội chứng Turner, kí hiệu O chỉ mất một NST giới tính). Tuy nhiên, người có ba NST X (XXX) có kiểu hình bình thường và hữu thụ.

2. Đột biến đa bội

a) Nguyên nhân và cơ chế phát sinh

- Nguyên nhân: Các đột biến đa bội phát sinh trong tự nhiên hầu hết đều chưa rõ nguyên nhân. Các nhà khoa học cũng đã tìm được loại hoá chất gây đột biến đa bội là chất colchicine, loại hoá chất ngăn cản sự hình thành các vi ống tạo nên bộ thoi phân bào, do đó, hoá chất này còn được sử dụng để tạo ra các thể đột biến đa bội ở thực vật.

- Cơ chế: Hình 12.3 mô tả một số cơ chế hình thành thể đa bội.

Thể đa bội lẻ A. không có khả năng sinh sản hữu tính (ảnh 1)

b) Các dạng đột biến

- Đột biến đa bội có thể được phân loại thành: đột biến tự đa bội hay đa bội cùng nguồn và đột biến đa bội khác nguồn hay song lưỡng bội.

+ Đột biến đa bội cùng nguồn là đột biến làm tăng số lượng bộ NST đơn bội (n) của loài lên 3, 4, 5 lần hoặc hơn; tạo nên các thể đột biến tam bội (3n), tứ bội (4n), ngũ bội (5n),... Số bộ NST đơn bội trong tế bào của thể đa bội được gọi là mức bội thể.

+ Đột biến đa bội khác nguồn là loại đột biến làm tăng số lượng bộ NST của tế bào bằng cách kết hợp bộ NST của hai hay nhiều loài.

Ví dụ: Lúa mì hiện nay là loài lục bội (6n) được hình thành do lai xa nhiều lần kèm theo đa bội hoá, hay chuối trồng có quả không hạt là loài tam bội.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giải SGK Sinh 12 Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể


Câu 21:

19/07/2024

Trong trường hợp nào sau đây thì các gen sẽ phân li độc lập?

Xem đáp án

Đáp án B

Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì các gen sẽ phân li độc lập.


Câu 22:

19/07/2024

Phương pháp tạo giống nào thuộc công nghệ tế bào thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thuộc công nghệ tế bào thực vật.


Câu 23:

19/07/2024

Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng tế bào ung thư có khả năng tách khỏi mô ban đầu theo máu đến nơi khác trong cơ thể.


Câu 24:

19/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về công nghệ gen là B, enzyme ligase là enzyme nối, không phải enzyme cắt.


Câu 25:

19/07/2024

Quá trình nhân đôi không có nguyên tắc nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình nhân đôi ADN không có nguyên tắc đa phân.


Câu 26:

14/11/2024

Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Phát biểu đúng về liên kết gen là D, liên kết hoàn toàn sẽ hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

A, B, C là sai

*Tìm hiểu thêm: "Kết luận liên kết gen"

- Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.

- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

 


Câu 27:

21/07/2024

Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% số cá thể lông đen, các các thể còn lại có lông vàng. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Quần thể cân bằng có 16% cá thể lông đen (aa) → tần số alen a = √0,16 = 0,4 → tần số alen A =0,6


Câu 28:

23/07/2024

Trong công nghệ gen, tổ hợp giữa gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong công nghệ gen, tổ hợp giữa gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là ADN tái tổ hợp.


Câu 29:

19/07/2024

Cho biết A qui định thân cao, a qui định thân thấp. Cho lai giữa hai cây thân cao mang kiểu gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu gen ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án B

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa


Câu 30:

18/07/2024

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Kết luận nào sau đây không đúng ở đời F1?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Kết luận nào sau đây không đúng ở đời F1? (ảnh 1)

Giải chi tiết:

AAaa→16AA:46Aa:16aaAaaa→12Aa:12aaAAaa×Aaaa→(16AA:46Aa:16aa)(12Aa:12aa)KG:112AAAa:512AAaa:512Aaaa:112aaaaKH:1112:112AAaa→16AA:46Aa:16aaAaaa→12Aa:12aaAAaa×Aaaa→(16AA:46Aa:16aa)(12Aa:12aa)KG:112AAAa:512AAaa:512Aaaa:112aaaaKH:1112:112

AAaa16AA:46Aa:16aa

Aaaa12Aa:12aa

AAaa×Aaaa16AA:46Aa:16aa12Aa:12aa

KG:112AAAa:512AAaa:512Aaaa:112aaaa

KH:1112:112

A đúng, số loại kiểu gen ứng với số alen trội có thể có: 3,2,1,0 trong kiểu gen.

B đúng.

C đúng,

D sai.

 


Câu 31:

19/07/2024

Khi nói về bệnh di truyền phân tử, khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về bệnh di truyền phân tử là C

A sai, bệnh di truyền phân tử liên quan tới gen.

B sai. Đao là do đột biến NST, không phải bệnh di truyền phân tử.

D sai, bệnh di truyền phân tử không chữa trị được.


Câu 32:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là B.

A sai, bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen, không truyền kiểu hình có sẵn.

C sai, nếu bò cái ăn đủ chất, đủ lượng thì sản lượng sữa sẽ tăng.

D sai, phải thay đổi pH đất trồng.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương