26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 3)
-
4246 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN là C, ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới vì trên 2 mạch mới đều có đoạn tổng hợp gián đoạn.
Câu 2:
22/07/2024Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
Đáp án D
Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống (SGK Sinh 12 trang 24).
Câu 3:
26/07/2024Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
Đáp án đúng là: A
- Đột biến thay thế một cặp nucleotit là đột biến gen, không phải đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A đúng.
- Các dạng đột biến cấu trúc NST là:
+ Mất đoạn nhiễm sắc thể.
+ Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
+ Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
+ Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B, C, D sai.
* Tìm hiểu về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)
1. Khái niệm
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST
a. Mất đoạn
- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST
- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.
- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
b. Lặp đoạn
- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.
- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
c. Đảo đoạn
- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.
- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
d. Chuyển đoạn
- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 4:
19/07/2024Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm:
Đáp án C
Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm ADN đang dãn xoắn để nhân đôi ADN trong pha S của chu kì tế bào.
Câu 5:
19/10/2024Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc bán bảo tồn.
*Tìm hiểu thêm: "Diễn biến quá trình nhân đôi ADN"
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành
– Giống nhau, giống ADN mẹ.
– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)
⇒ Kết luận
Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.
Câu 6:
18/07/2024Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen là các gen liên kết ở trạng thái
Đáp án A
Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen là các gen liên kết ở trạng thái dị hợp 2 cặp gen.
Câu 7:
17/07/2024Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:
Đáp án D
Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
Câu 8:
23/07/2024Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
Đáp án B
Đột biến lặp đoạn được ứng dụng gây lặp đoạn để làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia (SGK Sinh 12 trang 25).
Câu 9:
19/07/2024Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST xảy ra?
Đáp án C
Dựa vào sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I có thể nhận biết đột biến cấu trúc NST có xảy ra hay không, nếu trao đổi chéo không cân → xảy ra đột biến.
Câu 10:
20/07/2024Gen là một đoạn ADN mang thông tin:
Đáp án C
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.
Câu 11:
19/10/2024Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin (SGK Sinh 12 trang 7).
*Tìm hiểu thêm: " MÃ DI TRUYỀN"
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Câu 12:
17/10/2024Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Hoán vị gen có thể ứng dụng đưa các gen có lợi về cùng NST (SGK Sinh 12 trang 48).
*Tìm hiểu thêm: "Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen."
- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.
- Tần số hoán vị:
+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp (% các giao tử mang gen hoán vị).
+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Câu 13:
19/07/2024Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
Đáp án B
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 14:
19/07/2024Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là:
Đáp án B
Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
Câu 15:
17/07/2024Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới?
Đáp án D
Đột biến đảo đoạn NST có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới (SGK Sinh 12 trang 25).
Câu 16:
20/07/2024Gen đột biến nào sau đây luôn biểu hiện kiểu hình cả khi ở trạng thái dị hợp là:
Đáp án C
Gen quy định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm luôn biểu hiện kiểu hình cả khi ở trạng thái dị hợp, gen HbS làm cho hồng cầu có dạng hình liềm.
Câu 17:
16/10/2024Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
3. Tạo các dòng thuần chủng.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
*Tìm hiểu thêm: "Nội dung qui luật"
- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.
- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Câu 18:
18/07/2024Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza có chức năng:
Đáp án A
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 19:
19/07/2024Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng?
Đáp án B
Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Câu 20:
17/07/2024Nội dung của quy luật phân li là:
Đáp án C
Nội dung của quy luật phân li là: Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
Câu 21:
19/07/2024Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen
Đáp án A
Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen: Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Câu 22:
20/07/2024Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Đáp án B
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Câu 23:
17/07/2024Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
Đáp án B
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 24:
19/07/2024Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?
I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 20%.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
Đáp án D
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)
Ta có hệ phương trình:
→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40%
P:
I đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng:
II sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab
III sai, lá xẻ, hoa đỏ:
Câu 25:
17/07/2024Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con tiếp theo gồm 2 trai, 1 gái và ít nhất có được một người con không bị bệnh?
Đáp án C
A- không bị bạch tạng.
a- bị bạch tạng
Họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh → Họ có kiểu gen: Aa × Aa
Xác suất họ sinh được 2 con trai và 1 con gái nữa là: (Có thể sinh con gái ở lần 1,2 hoặc 3).
Xác suất họ sinh được 3 người con, có ít nhất 1 người không bị bệnh = 1 – xs cả 3 người đều bị bệnh =
XS cần tính là:
Câu 26:
19/07/2024Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%.
Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb
P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2×0,25×0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.
P:
I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB
II đúng.
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen
IV đúng, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Câu 27:
17/07/2024Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới.
Ta có
Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ:
Câu 28:
21/07/2024Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
Đáp án A
P :
Câu 29:
23/07/2024Một loại thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1
Đáp án B
Giả sử 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đó là : Aa và Bb
Do P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng nên kiểu gen của P có thể là :
TH1 : (AA ; Aa)bb × aa(BB ; Bb) → 1 loại kiểu hình; 1:1:1:1; 1:1
(AA;Aa)(BB; Bb) × aabb→ 1 :1 :1 :1 ; 1 ; 1 :1
Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen.
Xét các phương án:
B. sai, phép lai AaBB × Aabb →(3A-:1aa)Bb) cho tỷ lệ KH 3:1 →Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng
Câu 30:
20/07/2024Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
Đáp án A
AaBbDd × aaBBDd → (Aa:aa)(BB:Bb)(DD:2Dd:1dd)
Số kiểu gen: 2×2×3=12
Số kiểu hình: 4
Bài thi liên quan
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 1)
-
33 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 2)
-
32 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 4)
-
30 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 6)
-
33 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 7)
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 9)
-
26 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 10)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 11)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- 26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án (4245 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Đề thi học kì 1 (259 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi học kì 2 Sinh 12 (Bài kiểm tra cuối kì) (409 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Sinh 12 (381 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 12 Học kì 2 (Lần 3) (258 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Đề thi học kì 2 (246 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 12 Học kì 2 (Lần 4) (203 lượt thi)