Trang chủ Lớp 12 Sinh học 26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 3)

  • 4656 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN là C, ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới vì trên 2 mạch mới đều có đoạn tổng hợp gián đoạn.

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng? (ảnh 1)


Câu 2:

22/07/2024

Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống (SGK Sinh 12 trang 24).


Câu 3:

26/07/2024

Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Đột biến thay thế một cặp nucleotit là đột biến gen, không phải đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

A đúng.

- Các dạng đột biến cấu trúc NST là:

+ Mất đoạn nhiễm sắc thể.

+ Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

+ Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

+ Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

B, C, D sai.

* Tìm hiểu về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)

1. Khái niệm

- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn2. Các dạng đột biến cấu trúc NST

a. Mất đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST

- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.

b. Lặp đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.

- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

c. Đảo đoạn

Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?A. thay thế một cặp nucleotit     (ảnh 1)

- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.

- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

d. Chuyển đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Giải SGK Sinh 12 Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể


Câu 4:

19/07/2024

Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm:

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm ADN đang dãn xoắn để nhân đôi ADN trong pha S của chu kì tế bào.


Câu 5:

19/10/2024

Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc bán bảo tồn.

*Tìm hiểu thêm: "Diễn biến quá trình nhân đôi ADN"

Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

– Giống nhau, giống ADN mẹ.

– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)

⇒ Kết luận

Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.


Câu 6:

18/07/2024

Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen là các gen liên kết ở trạng thái

Xem đáp án

Đáp án A

Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen là các gen liên kết ở trạng thái dị hợp 2 cặp gen.


Câu 7:

17/07/2024

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

Xem đáp án

Đáp án D

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.


Câu 8:

23/07/2024

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến lặp đoạn được ứng dụng gây lặp đoạn để làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia (SGK Sinh 12 trang 25).


Câu 9:

19/07/2024

Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I có thể nhận biết đột biến cấu trúc NST có xảy ra hay không, nếu trao đổi chéo không cân → xảy ra đột biến.


Câu 10:

20/07/2024

Gen là một đoạn ADN mang thông tin:

Xem đáp án

Đáp án C

Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.


Câu 11:

19/10/2024

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin (SGK Sinh 12 trang 7).

*Tìm hiểu thêm: " MÃ DI TRUYỀN"

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

 


Câu 12:

17/10/2024

Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Hoán vị gen có thể ứng dụng đưa các gen có lợi về cùng NST (SGK Sinh 12 trang 48).

*Tìm hiểu thêm: "Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen."

- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.

- Tần số hoán vị:

+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp (% các giao tử mang gen hoán vị).

+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.

- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

 


Câu 13:

19/07/2024

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.


Câu 14:

07/12/2024

Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là: làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.

Đặc điểm của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp, do có 1 số tính trạng nhất định luôn biểu hiện cùng nhau.

Kết quả F2 trong phép lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản không phải lúc nào cũng giống như trong phép lai một tính của Menđen:

- Phép lai hai tính trạng trong liên kết gen:                   - Phép lai 1 tính của Menđen:

P: AbAb×aBaB                                                                                  P: AA x aa

F1: AbaB×AbaB                                                                               F1: Aa x Aa

F2: 1AbAb:2AbaB:1aBaB  →                                                F2: 1AA : 2Aa : 1aa

Kết quả: 1 : 2 :1                                                                         Kết quả: 3 : 1

→ B đúng.A,C,D sai.

*Mở rộng:

I: Liên kết gen

1. Thí nghiệm

- Đối tượng: Ruồi giấm

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

2. Giải thích

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

- Pt/t → F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng Fa chỉ cho 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 → F1 chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau.

3. Sơ đồ lai.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

4. Kết luận:

- Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.

- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó

II: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết và hoán vị

- Liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng hệ sinh thái.

- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng di truyền.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

 

Câu 15:

17/07/2024

Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến đảo đoạn NST có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới (SGK Sinh 12 trang 25).


Câu 16:

20/07/2024

Gen đột biến nào sau đây luôn biểu hiện kiểu hình cả khi ở trạng thái dị hợp là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gen quy định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm luôn biểu hiện kiểu hình cả khi ở trạng thái dị hợp, gen HbS làm cho hồng cầu có dạng hình liềm.


Câu 17:

16/10/2024

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

3. Tạo các dòng thuần chủng.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

*Tìm hiểu thêm: "Nội dung qui luật"

- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.

- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

 


Câu 18:

18/07/2024

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza có chức năng:   

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki với nhau.


Câu 19:

19/07/2024

Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng?

Xem đáp án

Đáp án B

Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.


Câu 20:

17/07/2024

Nội dung của quy luật phân li là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung của quy luật phân li là: Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.


Câu 21:

19/07/2024

Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen: Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.


Câu 22:

20/07/2024

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.


Câu 23:

24/11/2024

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

*Tìm hiểu thêm: "MÃ DI TRUYỀN"

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

 


Câu 24:

19/07/2024

Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?

I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 20%.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

Xem đáp án

Đáp án D

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb

Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)

Ta có hệ phương trình: AB×1+aB×0,5=0,4AB+aB=0,5AB=0,3ab=0,2

→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40%

P: ABab×Abab;f=40%0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB0,5Ab:0,5ab

I đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng: AbAb=0,2×0,5=0,1

II sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab

III sai, lá xẻ, hoa đỏ: aBab=0,2×0,5=0,1


Câu 25:

17/07/2024

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con tiếp theo gồm 2 trai, 1 gái và ít nhất có được một người con không bị bệnh?

Xem đáp án

Đáp án C

A- không bị bạch tạng.

a- bị bạch tạng

Họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh → Họ có kiểu gen: Aa × Aa

Xác suất họ sinh được 2 con trai và 1 con gái nữa là: C31×12×122=38(Có thể sinh con gái ở lần 1,2 hoặc 3).

Xác suất họ sinh được 3 người con, có ít nhất 1 người không bị bệnh = 1 – xs cả 3 người đều bị bệnh = 114aa3=6364

XS cần tính là: 6364×38=189512


Câu 26:

19/07/2024

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%.

Cho các phát biểu sau:

I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

 Đáp án B

Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb

P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2×0,25×0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.

P:AbaB×AbaB1AbAb:2AbaB:1aBaB

I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB

II đúng.

III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen

IV đúng, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất.


Câu 27:

17/07/2024

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới.

Ta có ABAB=abab=0,182=0,09=0,32P:ABab×ABab;f=40%GP:0,3AB:0,2Ab:0,2aB:0,3ab

Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 2×0,32+4×0,22=0,34


Câu 28:

21/07/2024

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

P : aaBbdd=14aa×12Bb:14bb=132


Câu 29:

23/07/2024

Một loại thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đó là : Aa và Bb

Do P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng nên kiểu gen của P có thể là :

TH1 : (AA ; Aa)bb × aa(BB ; Bb) → 1 loại kiểu hình; 1:1:1:1; 1:1

(AA;Aa)(BB; Bb) × aabb→ 1 :1 :1 :1 ; 1 ; 1 :1

Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen.

Xét các phương án:

B. sai, phép lai AaBB × Aabb →(3A-:1aa)Bb) cho tỷ lệ KH 3:1 →Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng


Câu 30:

20/07/2024

Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau

Xem đáp án

Đáp án A

AaBbDd × aaBBDd → (Aa:aa)(BB:Bb)(DD:2Dd:1dd)

Số kiểu gen: 2×2×3=12

Số kiểu hình: 4


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương