Trang chủ Lớp 12 Sinh học 26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 7)

  • 4239 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Sản phẩm quá trình nhân đôi ADN là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sản phẩm quá trình nhân đôi ADN là: ADN


Câu 2:

18/07/2024

Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về:

Xem đáp án

Đáp án C

Tính phổ biến của mã di truyền là: Tất cả các loài đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ).

Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về tính thống nhất của sinh giới


Câu 3:

13/09/2024

Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Có 3 loại ARN

+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

+ tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit

+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.

=> A, C, D sai

*Tìm hiểu thêm: "Diễn biến của cơ chế dịch mã"

a. Hoạt hóa aa.

Sơ đồ hóa:

aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.

b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

- Mở đầu

- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit

- Kết thúc

* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

 


Câu 4:

19/07/2024

Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Câu 5:

23/07/2024

Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến

Xem đáp án

Đáp án A

Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến tự đa bội.

VD: Aa → AAaa


Câu 6:

18/07/2024

Phép lai AAaa × AAaa . ở thế hệ sau với tỉ lệ thuần chủng là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Phép lai AAaa × AAaa . ở thế hệ sau với tỉ lệ thuần chủng là 	A. 1/18 	B. 6/36 	C. 1/36 	D. 1/2.  (ảnh 1)

Cách giải:

AAaa → 1AA:4Aa:1aa

→ tỉ lệ thuần chủng là 2×1/6×1/6 = 1/18


Câu 7:

19/07/2024

Xét các loại đột biến sau:

1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn

3. Đột biến đảo đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST

Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết là:

Xem đáp án

Đáp án C

Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết là: 3,4


Câu 9:

12/11/2024

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đối tượng nghiên cứu của Menđen là: Đậu hà lan.

A, B, C sai vì là đối tượng của Morgan

*Tìm hiểu thêm: "Nội dung qui luật"

- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.

- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

 Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

 


Câu 10:

19/07/2024

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z

Giải chi tiết:

Quần thể cân bằng di truyền là: A


Câu 11:

23/07/2024

Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa . Tần số alen A và a lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA =x+y2qa=1pA

Giải chi tiết:

Tần số alen pA =0,36+0,482=0,6qa=1pA=0,4


Câu 12:

20/07/2024

Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là

Xem đáp án

Đáp án D

AaBBDdEe tự thụ phấn.

Tỉ lệ kiểu hình: A-BBD-E-= 34×1×34×34=2764


Câu 13:

18/07/2024

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là

Xem đáp án

Đáp án B

AB/ab; f= 30%

Ab là giao tử hoán vị = f/2 = 15%


Câu 14:

18/07/2024

Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai Aa × aa → 1Aa :1aa

→ tỉ lệ kiểu hình 1:1


Câu 15:

19/07/2024

Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án D

Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch.

Nếu kết quả phép lai thuận ≠ phép lai nghịch → gen nằm trong TBC, ngược lại.

Câu 16:

21/07/2024

Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Lai khác dòng sẽ cho ưu thế lai cao nhất.


Câu 17:

23/07/2024

Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau: 66% cây quả tròn, ngọt: 9% cây quả tròn, chua : 9% cây quả bầu dục, ngọt : 16% cây quả bầu dục, chua . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

16% cây quả bầu dục, chua → ab/ab = 0,16 → ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%


Câu 18:

23/07/2024

Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDD × AaBbDD sẽ cho thế hệ sau

Xem đáp án

Đáp án B

AaBbDD × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)DD

→ Số kiểu gen: 9

Số kiểu hình: 4


Câu 19:

23/07/2024

Khi lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng khác nhau,người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kết quả trên có thể giải thích bằng quy luật di truyền nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng khác nhau,người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ

F2: Có 16 tổ hợp giao tử

→ tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau.

9:7 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.


Câu 20:

21/07/2024

Đặc điểm di truyền gen trên NST giới tính X( không có alen trên Y) là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm di truyền gen trên NST giới tính X( không có alen trên Y) là: di truyền chéo


Câu 21:

18/07/2024

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử

Xem đáp án

Đáp án D

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử: ABD và AbD


Câu 22:

19/07/2024

Xét một quần thể thực vật có cấu trúc là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỷ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

P: 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa

F2: Aa = 0,522=12,5%


Câu 23:

21/07/2024

Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến:

(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

(2) Tạo dòng thuần.

(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến là:

(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.

(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 

(2) Tạo dòng thuần.


Câu 24:

21/07/2024

Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

AB/ab; f=10% lai phân tích, ab/ab = 1f2×1=45%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương