Câu hỏi:
23/07/2024 1,824
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau: 66% cây quả tròn, ngọt: 9% cây quả tròn, chua : 9% cây quả bầu dục, ngọt : 16% cây quả bầu dục, chua . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau: 66% cây quả tròn, ngọt: 9% cây quả tròn, chua : 9% cây quả bầu dục, ngọt : 16% cây quả bầu dục, chua . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
A. 18%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 25%
Trả lời:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
16% cây quả bầu dục, chua → ab/ab = 0,16 → ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
16% cây quả bầu dục, chua → ab/ab = 0,16 → ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
Câu 2:
Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là
Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là
Câu 4:
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa . Tần số alen A và a lần lượt là
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa . Tần số alen A và a lần lượt là
Câu 5:
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDD × AaBbDD sẽ cho thế hệ sau
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDD × AaBbDD sẽ cho thế hệ sau
Câu 6:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento
(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno
(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento
(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno
(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
Câu 7:
Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến
Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến
Câu 8:
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là
Câu 9:
Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử
Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử
Câu 10:
Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
Câu 12:
Khi lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng khác nhau,người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kết quả trên có thể giải thích bằng quy luật di truyền nào?
Khi lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng khác nhau,người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kết quả trên có thể giải thích bằng quy luật di truyền nào?
Câu 14:
Đặc điểm di truyền gen trên NST giới tính X( không có alen trên Y) là
Đặc điểm di truyền gen trên NST giới tính X( không có alen trên Y) là
Câu 15:
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến:
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần.
(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến:
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần.
(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.