Câu hỏi:
14/11/2024 132Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu hình trong loài.
B. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể luôn có 50% di truyền cùng nhau.
C. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài
D. Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Phát biểu đúng về liên kết gen là D, liên kết hoàn toàn sẽ hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
A, B, C là sai
*Tìm hiểu thêm: "Kết luận liên kết gen"
- Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.
- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb × Aabb (2) AaBB × aaBb (3) Aabb × aaBb (4) aaBb × aabb
Câu 3:
Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% số cá thể lông đen, các các thể còn lại có lông vàng. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
Câu 4:
Khi nói về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 5:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Kết luận nào sau đây không đúng ở đời F1?
Câu 6:
Khi nói về bệnh di truyền phân tử, khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 7:
Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim nào?
Câu 9:
Thực hiện 1 phép lai sau: P: → F1: kiểu gen = 9% (biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ). Kết luận nào sau đây sai?
Câu 10:
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền sau đây.
(1) Phênyiketonieu (2) Mù màu (3) Đao (4) Bạch tạng
(5) Claiphenter (6) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (7) Tơcnơ
Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là:
Câu 11:
Quần thể nào trong các quần thể dưới đây không cân bằng di truyền?
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây không có ở quần thể tự thụ phấn ở thực vật?
Câu 14:
Trong các loại đột biến sau, những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
(1) Mất đoạn (2) Lặp đoạn (3) Chuyển đoạn tương hỗ
(4) Thay thế một cặp nucleôtit (5) Đảo đoạn (6) Thêm một cặp nucleôtit
Câu 15:
Các bước trong kỹ thuật cấy gen là:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Đáp án đúng là: