Câu hỏi:
09/12/2024 139Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B. Các đoạn Okazaki được hinh thành trên mạch khuôn 5’→3’.
C. Enzim ADN polimeraza xúc tác sự bắt cặp bổ sung giữa các nuclêôtit tự do với các nuclêôtit trong mạch khuôn.
D. Enzim ADN ligaza xúc tác sự hình thành các đoạn Okazaki
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Các đoạn Okazaki được ADN pol xúc tác hình thành. ADN ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki.
→ D đúng
- A sai vì chức năng chính của nó là tổng hợp sợi ADN mới bằng cách thêm các nucleotit vào sợi mẫu. Quá trình tháo xoắn được thực hiện bởi enzim helicase.
- B sai vì ADN polimeraza chỉ có thể tổng hợp sợi mới theo chiều 5’→3’. Mạch khuôn 3’→5’ phải tổng hợp theo cách gián đoạn, tạo thành các đoạn ngắn Okazaki.
- C sai vì enzim ADN polimeraza xúc tác sự bắt cặp bổ sung giữa các nuclêôtit tự do và mạch khuôn để đảm bảo tính chính xác trong quá trình sao chép ADN. Sự bổ sung này dựa trên nguyên tắc A với T, G với X để tạo ra sợi ADN mới chính xác.
-
Vai trò của enzyme ADN ligaza:
- Enzyme ADN ligaza có chức năng chính là nối các đoạn ADN lại với nhau. Trong quá trình nhân đôi ADN, ADN ligaza nối các đoạn ngắn ADN (đoạn Okazaki) trên sợi ADN chậm (sợi đối nghĩa).
-
Sự hình thành các đoạn Okazaki:
- Các đoạn Okazaki được hình thành trên sợi đối nghĩa nhờ sự hoạt động của enzyme ADN polymerase, không phải ADN ligaza.
- Enzyme ADN polymerase sẽ thêm các nucleotide vào sợi ADN mới theo chiều từ 3' đến 5', tạo ra các đoạn Okazaki ngắn.
-
Chức năng của ADN ligaza:
- Sau khi các đoạn Okazaki được hình thành, enzyme ADN ligaza sẽ nối các đoạn này lại với nhau thành một sợi ADN liên tục.
- Việc nối các đoạn Okazaki giúp hoàn tất quá trình sao chép ADN trên sợi đối nghĩa.
-
Quá trình nhân đôi ADN:
- Quá trình nhân đôi ADN là một quá trình phức tạp và có sự tham gia của nhiều enzyme, mỗi enzyme đóng một vai trò cụ thể trong việc tổng hợp, sửa chữa và nối các đoạn ADN.
Do đó, enzyme ADN ligaza không xúc tác sự hình thành các đoạn Okazaki mà chỉ nối chúng lại sau khi đã được tạo ra.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nếu các alen lặn đều là gen đột biến thì cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến
Câu 3:
Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe khi giảm phân bình thường cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 4:
Ở cây hoa phấn, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Cho các phép lai:
(1) BB × BB (2) BB × Bb (3) BB × bb (4) Bb × Bb
Có bao nhiêu phép lai cho kết quả 100% hoa đỏ?
Câu 5:
Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen , đều di vào quá trình giảm phân bình thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là
Câu 6:
Hóa chất 5BU là chất đồng đẳng của timin nên có thể gây ra đột biến
Câu 7:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Khi tiến hành phép lai giữa cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen aabb. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con thu được sẽ là
Câu 8:
4 đoạn phân tử ADN mạch kép có trình tự các nuclêôtit trong mạch mã gốc như sau:
Phân tử ADN 1: 3’ATTGAXATAT 5’ - Phân tử ADN 2: 3’AGTGAXAXGT 5’
Phân tử ADN 3: 3’ATXGAXATAT 5’ - Phân tử ADN 4: 3’ATXTAXATAT 5’
Đoạn phân tử ADN nào có tính ổn định cao nhất khi chịu tác động bởi nhiệt độ?
Câu 10:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, ông cho cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo F2, F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, ông cho cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo F2, F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là
Câu 11:
Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử
Câu 13:
Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen được sắp xếp như sau: ABCD*EFG (* là tâm động của nhiễm sắc thể). Đột biến hình thành nhiễm sắc thể có trình tự sắc xếp các gen như sau : ADCB*EFG. Đột biến đã xảy ra đối với nhiễm sắc thể trên thuộc dạng
Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen được sắp xếp như sau: ABCD*EFG (* là tâm động của nhiễm sắc thể). Đột biến hình thành nhiễm sắc thể có trình tự sắc xếp các gen như sau : ADCB*EFG. Đột biến đã xảy ra đối với nhiễm sắc thể trên thuộc dạng
Câu 15:
Một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) năm trên 2 cặp NST tương đồng. Khi giảm phân cơ thể này tử giao tử ABD chiếm tỉ lệ xấp xỉ 10%. Biết rằng không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể này là