Câu hỏi:
17/10/2024 97
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
*Tìm hiểu thêm: "Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen"
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.
+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.
+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
*Tìm hiểu thêm: "Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen"
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.
+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.
+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:
Câu 2:
Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
Câu 4:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen
Câu 5:
Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
Câu 6:
Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có
Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có
Câu 7:
Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
Câu 9:
Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
Câu 10:
Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?
Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?
Câu 11:
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
Câu 12:
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:
Câu 13:
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:
Câu 14:
Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng