100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein cơ bản
100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P1) (Đề 5)
-
1023 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Có bao nhiêu loại tripeptit chứa 3 loại gốc aminoaxit khác nhau ?
Đáp án A
Có 3 loại gốc aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là 3! = 6 → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 2:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án B
B sai, protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Còn ở trong nước nóng, protein đông tụ tách ra khỏi dung dịch
Câu 3:
23/07/2024Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là
Đáp án A
Sử dụng Cu(OH)2/dung dịch NaOH.
Câu 4:
18/07/2024Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ?
Đáp án B
Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-Lys-Gly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm.
Câu 5:
18/07/2024Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ?
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được:2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 mol amino axit không phải là α-amino axit
Câu 6:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B.
Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước.
Câu 7:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D.
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
Câu 8:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D.
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện dung dịch màu tím của phức.
Câu 9:
22/07/2024Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao. Màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau :
Salbutamol có công thức phân tử là:
Đáp án D.
Salbutamol có CTPT là C13H21O3N
Câu 10:
21/07/2024Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:
Đáp án đúng là: C
Chất làm xanh quỳ tím là những chất có tính bazơ (kiềm), nghĩa là chúng có khả năng tăng pH của dung dịch và biến quỳ tím thành màu xanh. Amoniac, dung dịch bazơ và aminoaxit có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH đều có khả năng làm xanh quỳ tím.
- Amoniac (NH3): Amoniac khi tan trong nước tạo thành NH₄OH, có tính bazơ yếu. Dung dịch này sẽ làm xanh quỳ tím.
- Kali hidroxit (KOH): KOH là một bazơ mạnh. Khi tan trong nước, nó tạo ra dung dịch KOH, chắc chắn có khả năng làm xanh quỳ tím.
- Anilin (C6H5NH2): Anilin là một amin thơm có tính bazơ rất yếu. Tuy nhiên, tính bazơ của anilin không đủ mạnh để làm xanh quỳ tím. Quỳ tím sẽ không thay đổi màu trong dung dịch anilin, vì anilin không làm tăng pH đáng kể.
- Lysin (một amino axit): Lysin là một amino axit, có cả nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH). Trong môi trường nước, nhóm amino (-NH2) sẽ đóng vai trò là một bazơ yếu, có khả năng làm tăng pH và làm xanh quỳ tím.
C đúng, A, B, D sai.
* Tính bazơ của Amoniac
Amoniac là một bazơ mạnh và có khả năng tương tác với các chất axit để tạo thành muối amoni. Khi amoniac hòa tan trong nước, nó sẽ phản ứng với nước để tạo thành ion amoni () và ion hiđroxit (OH-). Phản ứng này có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học như sau:
NH3 + H2O ⇌ + OH−
Do đó, dung dịch amoniac trong nước có tính bazơ và có pH cao hơn 7. Khi cho quỳ tím vào dung dịch này, quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh dương, cho thấy dung dịch có tính bazơ.
* Tính chất hóa học của bazơ
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
Ví dụ:
Hình 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu.
* Tính bazơ của Amin
- Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin … có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc hồng phenolphtalein, có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó yếu và yếu hơn NH3. Đó là do ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol).
- Ta có thể so sánh lực bazơ như sau:
CH3 – NH2 > NH3 > C6H5 – NH2
- Tác dụng với axit: R–NH2 + HCl → R–NH3Cl
Ví dụ:
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
- Tác dụng dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
Ví dụ :
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
Lưu ý : Khi cho muối của Cu2+, Zn2+, … vào dung dịch amin (dư) hiđroxit kết tủa kết tủa tan (tạo phức chất).
* Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit
Xét amino axit tổng quát: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:
- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 11:
18/07/2024Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau :
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 | Hợp chất màu tím |
Y | Quì tím ẩm | Quì đổi xanh |
Z | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng |
T | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :
Đáp án B.
X + Cu(OH)2 → màu tím → X phải là tripeptit trở lên → loại A và D.
Z + Br2 → Kết tủa trắng → Anilin chứ không thể là acrilonitrin → loại C.
Câu 12:
22/07/2024Cho các phát biểu:
(1) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Anbumin tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A.
Các phát biểu đúng là (1), (3)
(2) sai phải là protein hình cầu.
(4) sai, ví dụ keratin của tóc, móng, sừng ... ở trạng thái rắn.
Câu 14:
19/07/2024Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
Đáp án D.
Quỳ tím:
+) Amin có tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh (C2H5NH2)
+) Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ (CH3COOH)
+) Amino axit có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH (H2NCH(CH3)COOH) quỳ tím không đổi màu.
Câu 15:
18/07/2024Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:
- Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án A.
Lòng trắng trứng chính là protein (polipeptit) à Thể hiện đầy đủ tính chất của polipeptit.
TN2: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
TN3: Phản ứng màu biurê.
TN4: Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 16:
23/07/2024Cho các dãy chuyển hóa :
Alanin A
Glyxin
Các chất X, Y tương ứng là:
Đáp án C.
Câu 17:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B.
Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. à A sai.
Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. à C sai.
Ở điều kiện thường, có 4 amin no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí. à D sai.
Câu 18:
22/07/2024Dùng hóa chất nào để phân biệt được: tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng?
Đáp án B.
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam à glixerin.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím à lòng trắng trứng (protein).
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 không có hiện tượng à tính bột.
Câu 19:
18/07/2024Trong 12 dung dịch: Phenylamoni clorua; Anilin; Natri phenolat; Phenol; Amoni clorua; Amoniac; Axit axetic; Natri axetat; Etanol; Natri etylat; Natri clorua; Xôđa (Na2CO3), có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quỳ tím?
Đáp án C.
Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: phenylamoniclorua, natri phenolat, amoni clorua, amoniac, axit axetic, natri axetat, natri etylat, xôđa (Na2CO3)
Câu 20:
19/07/2024Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án D.
Do các amin đều đơn chức nên ta có: nHCl = namin = 0,1 mol
=> V = 0,1 lít = 100 ml
Bài thi liên quan
-
100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P1) (Đề 1)
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P1) (Đề 2)
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P1) (Đề 3)
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P1) (Đề 4)
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- 100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein cơ bản (1022 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao (1141 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Amin có đáp án (Thông hiểu) (872 lượt thi)
- Trắc nghiệm Peptit và protein (có đáp án) (448 lượt thi)
- Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án (Vận dụng) (374 lượt thi)
- Trắc nghiệm Amin (có đáp án) (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (có đáp án) (354 lượt thi)
- Trắc nghiệm Amino axit (có đáp án) (320 lượt thi)
- Trắc nghiệm Amino axit có đáp án (Vận dụng) (300 lượt thi)
- Trắc nghiệm Amin có đáp án (Vận dụng) (283 lượt thi)
- Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án (Nhận biết) (267 lượt thi)
- Trắc nghiệm Amin có đáp án (Nhận biết) (260 lượt thi)