Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein cơ bản

100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein cơ bản

100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P1) (Đề 2)

  • 1022 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

18/07/2024

Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là do nhóm amino đẩy điện tử vào nhân thơm khiến anilin phản ứng được với dung dịch brom, còn benzen thì không.


Câu 14:

16/11/2024

Để điều chế được 4,29 gam chất 2,4,6-tribromanilin thì cần dùng ít nhất bao nhiêu gam dung dịch  brom 6% ?

Xem đáp án

→ A đúng.B,C,D sai.

* Khái niệm, phân loại và danh pháp

1. Khái niệm

- Khi thay thế nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.

- Ví dụ:

CH3–NH2; CH3–NH–CH3; CH3NCH3                CH3; CH2=CH–CH2NH2; C6H5NH2

2. Phân loại

Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất:

a) Theo gốc hiđrocacbon

– Amin mạch hở: CH3NH2, C2H5NH2, ...

– Amin thơm: C6H5NH2, CH3C6H4NH2, ...

– Amin dị vòng :Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (ảnh 1) ;…

b) Theo bậc amin

– Bậc amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ.

Theo đó, các amin được phân loại thành:

Amin bậc I

Amin bậc II

Amin bậc III

R–NH2

R–NH–R’

 

R, R’ và R’’ là gốc hiđrocacbon

- Ví dụ: amin bậc I: CH3CH2CH2NH2

amin bậc II: CH3CH2NHCH3

amin bậc III: CH3NCH3                CH3

3. Đồng phân

Amin thường có đồng phân về:

– Mạch cacbon.

– Vị trí nhóm chức.

– Bậc của amin.

Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C3H9N có các đồng phân:

CH3 – CH2 – CH2 – NH2

CH3 – CH (NH2) – CH3

CH3 – NH – CH2 – CH3

CH3NCH3                CH3

4. Danh pháp

Tên của các amin thường được gọi theo tên gốc – chức (gốc hiđrocacbon với chức amin) và tên thay thế.

a) Tên pháp gốc – chức = Tên gốc hiđrocacbon + amin

b) Tên thay thế = Tên hiđrocacbon + vị trí + amin

Lưu ý:

– Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c, … + amin.

– Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính:

+ Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hoá 12 Bài 9: Amin

Mục lục Giải SBT Hóa 12 Bài 9: Amin

 
 

Câu 15:

19/07/2024

Có thể nhận biết bình đựng dung dịch metylamin bằng cách: 

Xem đáp án

Đáp án C.

CH3NH2 + HCl à CH3NH3Cl

có hiện tượng bốc khói trắng là muối CH3NH3Cl


Câu 17:

14/07/2024

Chọn câu đúng

Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là

Xem đáp án

Đáp án  C

Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là : CnH2n+2-2a+kNk.


Câu 18:

23/07/2024

Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là:

Xem đáp án

Đáp án B.

H2NCH2COOH là aminoaxit có tên gọi là glyxin.


Bắt đầu thi ngay