Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Amin (có đáp án)

Trắc nghiệm Amin (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9: Amin

  • 289 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì metyl amin khi tan trong nước phản ứng với nước sinh ra ion OH-

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 2:

Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
Xem đáp án

Đáp án C

Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N.


Câu 4:

Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Xem đáp án

Đáp án B

X:  CnHmN            xmolY:  CnH2m+1N2    ymolAnken:  CaH2a    zmol+O2CO2   0,22H2O   0,3N2        0,03(mol)

Nhận thấy X và Y có cùng số pi

nH2O>nCO2 

→ amin no hoặc là amin không no 1 nối đôi

Nếu 2 amin không no 1 nối đôi thì

namin=nH2OnCO2 = 0,08 mol

→ x + y = 0,08 (loại).

Vì x + y + z = 0,08

→ các amin đều no

Ta có: nE = x + y + z = 0,08 (1)

Theo định luật bảo toàn nguyên tố N:

x + 2y = 0,06 (2)

nH2OnCO2=1,5x+2y

0,08=1,5x+2y (3)

Từ (1), (2) và (3)

→ x = 0,04 mol; y = 0,01 mol và z = 0,03 mol

Anken có dạng công thức trung bình là CaH­2a

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=0,04n+0,01n+0,03a=0,22

5n+3a=22

→ n = 3 và a = 7/3 là nghiệm duy nhất

→ E gồm C3H9N 0,04 mol và C3H10N2 0,01 mol và C7/3H14/3 0,03 mol

→ % C3H9N = 57,84%


Câu 5:

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?
Xem đáp án

Đáp án D

X là chất lỏng → A, C sai.

Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin


Câu 6:

Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức của amin là RNH2

Phương trình:

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Các công thức cấu tạo của X là

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2

CH3CH2-NH-CH3

(CH3)3N


Câu 7:

Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
Xem đáp án

Đáp án B

Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.


Câu 10:

Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2

14R+16=0,2373R=43(C3H7)

→ Công thức phân tử của amin là C3H9N

Số đồng phân amin bậc I là:

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2


Câu 11:

Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
Xem đáp án

Đáp án B

Tính bazơ giảm dần: Amin no > NH3 > Amin thơm

→ Thứ tự tăng dần tính bazơ là: anilin, amoniac, metylamin.


Câu 12:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
Xem đáp án

Đáp án A

Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon.

→ Amin bậc 3 có dạng .


Câu 13:

Trung hòa hoàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là
Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức của amin có dạng R(NH2)a

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ Công thức cấu tạo của amin là H2NCH2CH2NH2.


Câu 14:

Dãy gồm tất cả các amin là
Xem đáp án

Đáp án D

Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin

→ Amin là những hợp chất chứa N


Câu 15:

Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?
Xem đáp án

Đáp án B

Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3

→ Chất thuộc loại amin bậc 1 là:

CH3NH2, CH3CH2NH2


Câu 16:

Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 
Xem đáp án

Đáp án A

Cách gọi tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

→ Tên gọi: etylmetylamin


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2(đktc) =4,4822,4=0,2 molnH2O =4,9518=0,275 mol

Đặt công thức amin no, đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a (mol)

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Vậy công thức amin là C4H11N


Câu 18:

Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
Xem đáp án

Đáp án C

Công thức phân tử của anilin là C6H7N

%mN=1493.100%=15,05%


Câu 19:

Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R-NH3Cl?
Xem đáp án

Đáp án B

Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R-NH3Cl → amin đơn chức, bậc 1→ isopropylamin.


Câu 20:

C6H5NH2 tên gọi là
Xem đáp án

Đáp án D

C6H5NH2 có tên gọi là anilin.


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Đáp án A

Vì X là amin đơn chức nên 

nX = 2nN2 = 0,1 mol

X là amin no, đơn chức, mạch hở nên X có công thức phân tử là CnH2n+3N: 0,1 mol

n = nCO2namin = 0,20,1 = 2

→ X là C2H7N


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì anilin và các amin thơm không làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

B sai vì các amin rất độc.

C đúng vì anilin phản ứng được với HCl

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

D sai vì ở nhiệt độ thường, các amin như metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin mới dễ tan trong nước.


Câu 23:

Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở và O2 có tỉ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Công thức cấu tạo của amin là
Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức của amin no, đơn chức có dạng là CnH2n+3N

Giả sử số mol của amin và O2 lần lượt là 2 và 9 mol

Khi cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ.

M¯Y=30,4

→ Khí Y gồm N2 và O2 dư.

nN2=namin2=1mol

Sử dụng phương pháp đường chéo ta có:

nN2nO2=3230.430,428=23nO2du=1,5molnO2pu=91,5=7,5molnaminnO2pu=415

Phương trình đốt cháy:

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

415=13n2+346n+3=15n=2

Vậy công thức của amin là C2H7N.


Câu 24:

Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là:
Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức của amin đơn chức là R-NH2

Phương trình hóa học:

R-NH2 + HCl → R-NH3Cl

Bảo toàn khối lượng ta có:

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Vậy công thức của amin cần tìm là C3H9N


Câu 25:

X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là
Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức của X, Y lần lượt là R-NH2 và R’-NH2

14R+16=0,311114R'+16=0,2373R=29(C2H5)R'=43(C3H7)

→ Công thức phân tử của X, Y là C2H7N (a mol) và C3H9N (3a mol)

→ 44,16 = 81,5a + 95,5.3a

→ a = 0,12 mol

→ m = 45a + 59.3a = 26,64 gam


Câu 26:

Trong phân tử nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ:
Xem đáp án

Đáp án C

Hợp chất amin chứa C, H, N.


Câu 27:

Chất có tính bazơ mạnh nhất là
Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự tăng dần tính bazơ là: amin thơm < NH3 < amin no

Amin bậc  2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1

→ Chất có tính bazơ mạnh nhất là (CH3)2NH.


Câu 28:

Cho m gam một amin đơn chức ác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của amin đơn chức là R-NH2

nHCl=0,1mol

→ nmuối = 0,1 mol

→ R + 52,5 = 8,150,1

→ R = 29 (C2H5-)

→ Công thức của amin là C2H7N.


Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án B

A đúng vì cả phenol và anilin đều phản ứng với dung dịch brom.

B sai vì HCl không phản ứng với phenol → tách làm 2 lớp, còn anilin tác dụng với HCl → tạo dung dịch đồng nhất.

C đúng vì phenol tác dụng được với NaOH → dung dịch đồng nhất; anilin không tác dụng với NaOH → tách làm 2 lớp.

D đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh.


Câu 30:

Sắp xếp tính bazơ tăng dần: NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH?
Xem đáp án

Đáp án A

Gốc C2H5- đẩy e mạnh hơn gốc CH3- do đó lức bazơ của C2H5NH2 > CH3NH2

Do tính bazơ của amin bậc 2 mạnh hơn amin bậc 1 nên

→ thứ tự sắp xếp là: NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH.


Bắt đầu thi ngay