Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (có đáp án)

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

  • 301 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là tripeptit?
Xem đáp án

Đáp án C

Tripeptit tạo bởi 3 gốc amino axit


Câu 3:

Chất nào sau đây là đipeptit?
Xem đáp án

Đáp án D

đipeptit tạo bởi 2 gốc αamino axit.


Câu 5:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Xem đáp án

Đáp án D

Axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Alanin và glyxin không làm quỳ tím chuyển màu.

Metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án D

Đipeptit không có phản ứng biure.


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án C

Công thức của valin là CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH.

→ valin không làm quỳ tím chuyển màu.


Câu 8:

Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án A

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

ngly = 0,04 mol

→ nmuối = 0,04 mol

→ mmuối = 0,04.97 = 3,88 gam


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Công thức phân tử của amin là
Xem đáp án

Đáp án B

nO2=10,0822,4=0,45mol

Gọi số mol của CO2, H2O và N2 lần lượt là a, b, c mol

Bảo toàn nguyên tố oxi:

2nCO2+nH2O=2nO2

2a+b=0,9(1)

Bảo toàn khối lượng:

mamin = mC + mH + mN 

→ 12a + 2b + 28c = 6,2 (2)

Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức nên ta có:

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ Công thức phân tử của amin là CH3NH2


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì anilin là amin thơm không làm đổi màu quỳ.


Câu 11:

Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?
Xem đáp án

Đáp án C

C đúng vì alanin có công thức là CH3-CH(NH2)-COOH → có tính chất lưỡng tính.

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì chỉ các amin có phân tử khối nhỏ mới tan nhiều trong nước.

B đúng vì anilin phản ứng với HCl tạo muối tan.

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C sai vì metyl amin là chất khí, có mùi khai khó chịu.

D sai vì alanin có gốc –C6H5 hút e làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitơ

→  Tính bazơ của alanin rất yếu → Không làm quỳ tím đổi màu.


Câu 13:

Cho dãy các chất: C6H5NH2(1), C2H5NH2(2), (C6H5)2NH(3), (C2H5)2NH(4), NH3(5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
Xem đáp án

Đáp án D

Amin no, mạch hở có tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng tính bazơ.

Amin no, bậc 2 (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1.

Amin thơm có nguyên tử N gắn trực tiếp vào vòng benzen. Gốc pheyl làm giảm tính bazơ → amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac.

Sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :

(4) > (2) > (5) > (1) > (3)


Câu 14:

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được ?
Xem đáp án

Đáp án A

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được amin.


Câu 15:

Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức chung của 2 amin là:

 Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ 2 amin là C2H5NH2 và C3H7NH2 

→ Công thức phân tử của 2 amin là C2H7N và C3H9


Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để phân biệt Ala-Ala và Gly-Gly-Gly ta dùng phản ứng màu biure.

(b) Dung dịch lysin làm phenolphtalein hóa hồng.

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

(d) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các βamino axit.

(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng nhờ xúc tác enzim, thu được αamino axit.

(g) Lực bazơ của etyl amin yếu hơn của metyl amin.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(a) đúng vì Ala-Ala không có phản ứng màu buire còn Gly-Gly-Gly thì có phản ứng màu buire.

(b) đúng vì lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH → làm phenolphtalein hóa hồng.

(c) sai vì ở nhiệt độ thường anilin là chất lỏng

(d) sai vì các amino axit thiên nhiên hầu hết là các αamino axit.

(e) đúng

(g) sai vì lực bazơ của etyl amin mạnh hơn của metyl amin.


Câu 17:

Phát biểu nàọ sau đây là sai ?
Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng.

Giải thích: Cu(OH)2 đã phản ứng với hai nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím.


Câu 18:

Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH, thu được 26,55 gam muối, số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy: nNaOHnX=2

→ X có chứa 2 nhóm -COOH

Gọi công thức của X có dạng (H2N)aR(COOH)2

→ Công thức của muối là (H2N)aR(COONa)2

nmuối = nX = 0,15 mol

MX=16a+R+67.2=26,550,1516a+R=43a=1;R=27R:C2H3

→ Công thức của X là H2NC2H3(COOH)2

→ Số nguyên tử H là 7


Câu 19:

Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Muối khan gồm: ClH3NCH2COOH và NaCl

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bảo toàn khối lượng cho phương trình ta có:

mmuối khan = 24,25 + 0,5.36,5

= 42,5 gam


Câu 20:

Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nBenzen = 2 mol

Hiệu suất đạt 30%

→ nAnilin = 2.0,3 = 0,6 mol.

→ mAnilin = 0,6.93 = 55,8 gam 


Câu 21:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Cu(OH)­2 trong môi trường NaOH

Hợp chất màu tím

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

- X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng

→ X là axit glutamic.

- Y tác dụng với Cu(OH)2/NaOH sinh ra hợp chất màu tím

→ Y là protein hoặc từ tripeptit trở lên

→ Y là lòng trắng trứng.

- Z tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng

→ Z có thể là anilin hoặc phenol

→ Theo đáp án, Y là anilin.


Câu 23:

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Xem đáp án

Đáp án C

Đipeptit không có phản ứng buire.


Câu 24:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là
Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử A được tạo thành từ x gốc amino axit.

X + NaOH → Muối + H2O

nNaOHphản ứng  = 0,1x mol.

→ nNaOHdư = 0,1x mol

nNaOH=0,2xmol

nnước = nX = 0,1 mol

m=mNaOHmH2O78,2=0,2x.400,1.18x=10

Số liên kết peptit là (10 – 1) = 9


Câu 25:

Số đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là
Xem đáp án

Đáp án A

Độ bất bão hòa là: 4.211+1+22=0

→ Amin no, đơn chức, mạch hở.

Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là 

1. CH3-NH-CH2-CH2-CH3

2. CH3-NH-CH(CH3)2

3. (C2H5)2NH


Câu 26:

Cho a mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:
Xem đáp án

Đáp án C

Vì trong cấu tạo của lysin có chứa 2 nhóm –NH2.

→ ∑nHCl = nNaOH + 2nLysin

→ nLysin 0,650,252

= 0,2 mol.


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp, thu được nH2O:nCO2=2:1. Công thức của 2 amin lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án C

Nhìn 4 đáp án → các amin mạch hở.

Giả sử nCO2=1molnH2O=2mol

Đốt cháy amin no, đơn chức, mạch hở ta có:

nH2OnCO2=1,5naminnamin=23

C¯=nCO2namin=1,5

→ 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 


Câu 28:

Cho A là một amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50 ml dung dịch NaOH 0,2M . Công thức của A có dạng
Xem đáp án

Đáp án A

nHCl=0,02mol;nNaOH=0,01mol

Số nhóm -NH2 là: nHClnA=2

Số nhóm là-COOH: nNaOHnA=1

→ A chứa 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2

→ Công thức của A có dạng (H2N)2RCOOH


Câu 29:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Xem đáp án

Đáp án C

Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm -COOH.


Câu 30:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
Xem đáp án

Đáp án C

Mùi tanh của cá gây ra do một số amin mà chủ yếu là (CH3)3N.

→ Để khử mùi tanh của cá, ta có thể rửa cá với giấm ăn vì giấm ăn (CH3COOH)  tác dụng với muối tan dễ rửa trôi bởi nước.


Bắt đầu thi ngay