Câu hỏi:
21/07/2024 2,432Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:
A. amoniac
B. kali hidroxit
C. anilin
D. lysin
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Chất làm xanh quỳ tím là những chất có tính bazơ (kiềm), nghĩa là chúng có khả năng tăng pH của dung dịch và biến quỳ tím thành màu xanh. Amoniac, dung dịch bazơ và aminoaxit có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH đều có khả năng làm xanh quỳ tím.
- Amoniac (NH3): Amoniac khi tan trong nước tạo thành NH₄OH, có tính bazơ yếu. Dung dịch này sẽ làm xanh quỳ tím.
- Kali hidroxit (KOH): KOH là một bazơ mạnh. Khi tan trong nước, nó tạo ra dung dịch KOH, chắc chắn có khả năng làm xanh quỳ tím.
- Anilin (C6H5NH2): Anilin là một amin thơm có tính bazơ rất yếu. Tuy nhiên, tính bazơ của anilin không đủ mạnh để làm xanh quỳ tím. Quỳ tím sẽ không thay đổi màu trong dung dịch anilin, vì anilin không làm tăng pH đáng kể.
- Lysin (một amino axit): Lysin là một amino axit, có cả nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH). Trong môi trường nước, nhóm amino (-NH2) sẽ đóng vai trò là một bazơ yếu, có khả năng làm tăng pH và làm xanh quỳ tím.
C đúng, A, B, D sai.
* Tính bazơ của Amoniac
Amoniac là một bazơ mạnh và có khả năng tương tác với các chất axit để tạo thành muối amoni. Khi amoniac hòa tan trong nước, nó sẽ phản ứng với nước để tạo thành ion amoni () và ion hiđroxit (OH-). Phản ứng này có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học như sau:
NH3 + H2O ⇌ + OH−
Do đó, dung dịch amoniac trong nước có tính bazơ và có pH cao hơn 7. Khi cho quỳ tím vào dung dịch này, quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh dương, cho thấy dung dịch có tính bazơ.
* Tính chất hóa học của bazơ
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
Ví dụ:
Hình 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu.
* Tính bazơ của Amin
- Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin … có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc hồng phenolphtalein, có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó yếu và yếu hơn NH3. Đó là do ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol).
- Ta có thể so sánh lực bazơ như sau:
CH3 – NH2 > NH3 > C6H5 – NH2
- Tác dụng với axit: R–NH2 + HCl → R–NH3Cl
Ví dụ:
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
- Tác dụng dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
Ví dụ :
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
Lưu ý : Khi cho muối của Cu2+, Zn2+, … vào dung dịch amin (dư) hiđroxit kết tủa kết tủa tan (tạo phức chất).
* Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit
Xét amino axit tổng quát: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:
- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các dãy chuyển hóa :
Alanin A
Glyxin
Các chất X, Y tương ứng là:
Câu 3:
Trong 12 dung dịch: Phenylamoni clorua; Anilin; Natri phenolat; Phenol; Amoni clorua; Amoniac; Axit axetic; Natri axetat; Etanol; Natri etylat; Natri clorua; Xôđa (Na2CO3), có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quỳ tím?
Câu 4:
Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:
- Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
Câu 5:
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
Câu 8:
Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là
Câu 9:
Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ?
Câu 10:
Có bao nhiêu loại tripeptit chứa 3 loại gốc aminoaxit khác nhau ?
Câu 12:
Dùng hóa chất nào để phân biệt được: tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng?
Câu 13:
Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ?
Câu 15:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau :
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 | Hợp chất màu tím |
Y | Quì tím ẩm | Quì đổi xanh |
Z | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng |
T | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :