Khoa học tự nhiên 7 Bài 26 (Cánh diều): Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 7 Bài 26.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Trả lời:
- Thức ăn của các động vật:
+ Gà: giun, dế, cỏ, thóc, ngô,…
+ Ong mật: phấn hoa,…
+ Muỗi anophen: máu người và động vật,…
+ Ếch: giun, cá con, …
+ Trâu: cỏ,…
+ Giun đất: vụn thực vật, mùn đất,…
- Động vật thu nhận nước và chất dinh dưỡng thông qua thức ăn, nước uống là chủ yếu.
I. Quá trình trao đổi nước ở động vật
Câu hỏi 1 trang 122 KHTN lớp 7: Động vật có nhu cầu nước như thế nào?
Trả lời:
Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường.
Trả lời:
- Nhận xét về nhu cầu nước ở một số động vật: Nhu cầu nước ở mỗi loại động vật là khác nhau. Cùng một cơ thể động vật nhưng nhu cầu nước sẽ khác nhau ở những nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ càng cao thì nhu cầu nước của động vật sẽ tăng.
- Nhu cầu nước là khác nhau ở các loài động vật vì mỗi loài có cấu tạo, hoạt động sinh lí và sống trong các điều kiện môi trường khác nhau.
- Nhiệt độ tăng thì nhu cầu nước của động vật tăng là do khi nhiệt độ tăng nhiều động vật có cơ chế thoát mô hôi để điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể (lượng nước mất đi nhiều).
Trả lời:
Nhu cầu nước của bò lấy sữa cao hơn rất nhiều so với bò lấy thịt do bò sữa phải mất đi một lượng nước rất lớn trong lượng sữa sản xuất ra mỗi ngày. Do đó, nếu như cung cấp lượng nước cho bò lấy sữa giống bò lấy thịt thì lượng sữa thu được sẽ ít đi, thậm chí quá trình trao đổi chất cũng bị ảnh hưởng theo.
Vận dụng 1 trang 123 KHTN lớp 7: Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày?
Trả lời:
Các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày:
- Uống đủ nước (1,5 – 2l nước /ngày), nên uống nước thường xuyên không chờ khi có cảm giác khát rồi mới uống.
- Ăn nhiều rau xanh, hoa quả tươi mọng nước.
Vận dụng 2 trang 123 KHTN lớp 7: Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể?
Trả lời:
- Cần truyền nước cho cơ thể trong những trường hợp: mất nhiều nước do nôn mửa, tiêu chảy, mất máu, ngộ độc,…
- Lưu ý: Khi truyền nước cần có sự thực hiện và giám sát của các nhân viên y tế
Trả lời:
Lạc đà và thằn lằn có thể sống trên cát ở vùng sa mạc vì cơ thể chúng có cấu tạo để tránh nóng và giữ nước cho cơ thể:
- Thằn lằn có lớp vảy sừng dày phủ bên ngoài ngăn cản việc tiếp xúc với sức nóng bên ngoài và giảm sự mất nước.
- Lạc đà có lớp lông bờm để bảo vệ khỏi cái nóng lạnh trong lúc trời nắng hoặc vào ban đêm trên sa mạc. Bàn chân chúng có những chiếc móng to kềnh giúp nó đi vững trên con đường gồ ghề sỏi đá hoặc trên lớp cát mềm. Chúng tiết rất ít mồ hôi và nước tiểu, nước được dự trữ trong máu và các cơ quan khác của cơ thể giúp chúng có thể nhịn khát nhiều ngày.
Câu hỏi 4 trang 123 KHTN lớp 7: Quan sát hình 26.1, mô tả con đường trao đổi nước ở người.
Trả lời:
Con đường trao đổi nước ở người:
- Lượng nước được đưa vào cơ thể thông qua thức ăn, nước uống.
- Nước sau khi được lấy vào cơ thể sẽ được sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Một lượng nước từ trong cơ thể sẽ được thải ra ngoài thông qua hơi thở, bốc hơi qua da, mồ hôi, nước tiểu, nước trong phân.
Vận dụng 3 trang 123 KHTN lớp 7: Ở người ra mồ hôi có ý nghĩa gì với cơ thể?
Trả lời:
Vai trò của hiện tượng ra mồ hôi:
- Điều hòa nhiệt độ cơ thể: Khi nhiệt độ môi trường cao hoặc khi hoạt động mạnh khiến thân nhiệt tăng cao, cơ thể sẽ thoát nhiều mô hôi, mô hôi thoát ra đem theo một lượng nhiệt nhất định giúp cơ thể điều chỉnh nhiệt độ.
- Ngoài ra, việc ra mồ hôi còn giúp bài tiết một số chất dư thừa, chất độc giúp thanh lọc cơ thể.
Trả lời:
Khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh, cơ thể chúng ta thường ra nhiều mồ hôi để điều hòa nhiệt độ cơ thể, khi đó dẫn đến mất nước nhiều. Vì vậy, cần bổ sung thêm nước cho cơ thể để bù đắp lại lượng nước đã mất, đảm bảo cân bằng nước cho các quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường.
II. Dinh dưỡng ở động vật
Câu hỏi 5 trang 124 KHTN lớp 7: Cho biết nhu cầu dinh dưỡng là gì? Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời:
- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loài, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể.
Trả lời:
Do calcium là nguyên liệu chủ yếu hình thành nên vỏ cứng của trứng ở gia cầm nên nếu chế độ ăn thiếu calcium dẫn đến việc hình thành vỏ trứng bị ảnh hưởng, thường làm vỏ trứng bị mềm, ảnh hưởng đến chất lượng trứng.
Trả lời:
Con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng và thải bã ở người được thực hiện thông qua hệ tiêu hóa:
- Miệng thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản, sau đó thức ăn được đưa xuống dạ dày.
- Ở dạ dày thức ăn sẽ được nhào trộn thành một hỗn hợp lỏng và tiêu hoá một phần.
- Thức ăn tiếp tục được tiêu hoá ở ruột non và hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Khi đi qua ruột già, hỗn hợp chất lỏng tiếp tục được tái hấp thu lại nước và chuyển thành chất thải rắn.
- Thông qua trực tràng và hậu môn, chất thải rắn được thải ra ngoài.
Trả lời:
Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa màu nhưng đôi khi cũng ăn luôn cả phân của nó thải ra trong đêm vì: Vào ban ngày, chúng ăn một lượng lớn cỏ tươi non dẫn đến dinh dưỡng quá thừa, đến tối hình thành phân mềm thải ra ngoài cơ thể. Vì các chất dinh dưỡng trong phân mềm đã ở trạng thái tiêu hóa một nửa, dễ được cơ thể hấp thu và sử dụng, do đó thỏ có xu hướng ăn lại phân của mình.
Trả lời:
Phân biệt các giai đoạn thu nhận, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã:
- Thu nhận: Miệng thu nhận, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản.
- Tiêu hóa thức ăn: diễn ra ở dạ dày: thức ăn sẽ được nhào trộn thành một hỗn hợp lỏng và tiêu hoá.
- Hấp thụ chất dinh dưỡng: diễn ra ở ruột non: các chất dinh dưỡng từ thức ăn được hấp thụ vào mạch máu và hệ bạch huyết (lipit).
- Thải bã: phần bã đi qua ruột già tiếp tục được tái hấp thu và chuyển thành chất thải rắn. Thông qua trực tràng và hậu môn, chất thải rắn được thải ra ngoài
Trả lời:
Thức ăn đã được tiêu hoá (chất dinh dưỡng) đi đến các bộ phận của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn.
Trả lời:
Ở người, con đường vận chuyển các chất thông qua hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu mang chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch tới các cơ quan của cơ thể để thực hiện quá trình trao đổi chất. Các chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.
- Vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi. Ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí, máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.
III. Vận dụng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng vào thực tiễn
Câu hỏi 8 trang 126 KHTN lớp 7: Vì sao cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng?
Trả lời:
Cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng vì
- Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào mức độ hoạt động, giới tính và độ tuổi → Cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng cho mỗi người.
- Xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng sẽ cung cấp đầy đủ các chất, năng lượng theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Điều đó sẽ đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng phát triển và hoạt động bình thường.
Câu hỏi 9 trang 126 KHTN lớp 7: Vì sao ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Trả lời:
Cần phối hợp ăn nhiều loại thức ăn là vì:
- Cơ thể chúng ta cần nhiều chất dinh dưỡng khác nhau mà không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể.
- Chế độ ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đều có hại cho cơ thể. Nếu ăn một loại thức ăn với lượng nhiều và trong thời gian dài sẽ bị mất cân bằng dinh dưỡng, có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
Luyện tập 3 trang 126 KHTN lớp 7: Kể tên các loại thực phẩm chứa nhiều đạm, chất béo, vitamin.
Trả lời:
- Các loại thực phẩm chứa đạm: thịt, cá, trứng, sữa, đậu nành,…
- Các loại thực phẩm chứa chất béo: mỡ động vật, bơ, lạc, đậu phộng,…
- Các loại thực phẩm chứa vitamin: rau xanh, hoa quả tươi,…
Vận dụng 6 trang 127 KHTN lớp 7: Thiết kế một bữa ăn đủ lượng, đủ chất cho gia đình em?
Trả lời:
- 1 bữa ăn cho gia đình để đầy đủ dưỡng chất cần có: chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin, khoáng chất với lượng vừa đủ.
- Thực đơn tham khảo cho bữa trưa của gia đình:
+ Cơm (gạo tẻ)
+ Đậu phụ chưng cà chua
+ Thịt gà ta rang
+ Cải bắp luộc
+ Dưa hấu tráng miệng
Trả lời:
- Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng: suy dinh dưỡng, còi xương, bướu cổ, khô mắt,....
- Biện pháp phòng, tránh các bệnh thiếu chất dinh dưỡng trên: Phối hợp chế độ dinh dưỡng hợp lí kết hợp với chế độ nghỉ ngơi và vận động cơ thể phù hợp.
+ Bệnh suy dinh dưỡng, còi xương là do thiếu chất đạm → Cần bổ sung các món ăn giàu đạm, bột đường trong thực đơn hằng ngày.
+ Bệnh bướu cổ là do thiếu iodine → Cần sử dụng muối có chứa iodine để nêm nếm gia vị.
+ Bệnh khô mắt là do thiếu vitamin A → Cần bổ sung các loại hoa quả, rau củ có chứa nhiều vitamin A.
Trả lời:
- Việc bổ sung dinh dưỡng đầy đủ là rất cần thiết đối với cơ thể.
- Tuy nhiên, việc luyện tập thể dục thể thao và lao động cũng quan trọng không kém vì: Nếu các chất dinh dưỡng được nạp vào mà không được hấp thụ và chuyển hóa tốt hoặc các chất độc hại, dư thừa không được đào thải ra bên ngoài thì sẽ có hại cho sức khoẻ. Mà tập thể dục thể thao và lao động là một biện pháp hiệu quả giúp tăng cường khả năng trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong cơ thể → giúp cơ thể sử dụng hiệu quả các chất dinh dưỡng được nạp vào.
→ Vì thế, rèn luyện thể thao và lao động kết hợp với dinh dưỡng phù hợp thì có thể phòng, tránh một số bệnh do dinh duỡng không hợp lí.
Trả lời:
- Thực phẩm sạch và an toàn là những thực phẩm không chứa chất gây hại cho sức khỏe của con người như các kim loại nặng, chất phụ gia, thuốc trừ sâu,…
- Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ta cần:
+ Chọn nguồn thực phẩm có nguồn gốc an toàn.
+ Đảm bảo an toàn trong khâu chế biến: Rửa sạch thực phẩm trước khi ăn hoặc chế biến, thực hiện ăn chín uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,…
+ Đảm bảo an toàn trong khâu bảo quản: Sử dụng phương pháp bảo quản an toàn, thích hợp; thức ăn còn thừa được bảo quản trong tủ lạnh nên đun sôi lại trước khi tái sử dụng;…
Trả lời:
Tình huống |
Biện pháp phòng, tránh |
Trẻ em bị suy dinh dưỡng |
- Tuyên truyền bổ sung đủ các chất dinh dưỡng cho trẻ trong bữa ăn hàng ngày. - Giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cơ thể trẻ. - Tẩy giun định kì cho trẻ 6 tháng/lần. |
Trẻ em bị thừa cân béo phì |
- Có chế độ ăn bổ sung hợp lí, đúng thời điểm ăn đủ số bữa theo lứa tuổi, khẩu phần ăn cân đối, phối hợp nhiều nhóm thực phẩm. - Theo dõi tăng trưởng của trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng tại gia đình và trường học để phát hiện sớm và điều chỉnh kịp thời. |
Trẻ em bị tiêu chảy do ăn uống |
- Giữ vệ sinh cơ thể trẻ và vệ sinh môi trường. - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Có chế độ ăn uống hợp lí, ăn chín uống sôi. |
Trả lời:
Các biện pháp tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch ở địa phương:
- Tổ chức các buổi tập huấn, tuyên truyền, bồi dưỡng cán bộ y tế kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch để về tuyên truyền cho người dân.
- Tuyên truyền cho người dân, học sinh về an toàn thực phẩm, sử dụng nước sạch.
- Dán aphich, băng rôn tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch,…
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
I. QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC Ở ĐỘNG VẬT
1. Nhu cầu nước của cơ thể động vật và người
- Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường:
+ Nhu cầu nước ở mỗi loài động vật là khác nhau do mỗi loài có một cấu tạo sinh lí và hoạt động sống khác nhau.
+ Cùng một loài động vật nhưng nhu cầu nước sẽ khác nhau ở những nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ càng cao thì nhu cầu nước của động vật sẽ tăng.
- Nước là một trong những thành phần cơ bản và cần thiết đối với cơ thể con người. Trung bình, mỗi ngày một người nặng 50 kg cần khoảng 2 lít nước. Trẻ em nặng 11 – 20 kg cần uống ít nhất 1 lít nước mỗi ngày.
- Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho động vật và con người: thức ăn và đồ uống.
2. Con đường trao đổi nước ở động vật và người
- Trao đổi nước ở động vật và người gồm 3 giai đoạn là lấy vào, sử dụng, thải ra:
+ Giai đoạn lấy vào: Lượng nước được đưa vào cơ thể thông qua thức ăn, nước uống.
+ Giai đoạn sử dụng: Một lượng nước được cơ thể sử dụng trong trao đổi chất và các hoạt động sống.
+ Giai đoạn thải ra: Một lượng nước từ trong cơ thể sẽ được thải ra ngoài thông qua hơi thở, bốc hơi qua da, mồ hôi, nước tiểu, nước trong phân.
Con đường trao đổi nước ở người
- Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. Do vậy, cần uống đủ nước mỗi ngày.
II. DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT
1. Nhu cầu dinh dưỡng
- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể.
- Vì động vật là sinh vật dị dưỡng nên để có các chất dinh dưỡng, động vật sẽ ăn các sinh vật khác (động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt, động vật ăn tạp).
Động vật thu nhận chất dinh dưỡng từ thức ăn
2. Con đường thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã
Việc thu nhận, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người được thực hiện thông qua hệ tiêu hóa:
Con đường thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người
- Miệng thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản, sau đó thức ăn được đưa xuống dạ dày.
- Ở dạ dày thức ăn sẽ được nhào trộn thành một hỗn hợp lỏng và tiêu hoá một phần.
- Thức ăn tiếp tục được tiêu hoá ở ruột non và hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Sau khi được hấp thụ chất dinh dưỡng, phần còn lại của thức ăn sẽ được tái hấp thu nước nên chuyển thành chất thải rắn.
- Cuối cùng, thông qua trực tràng và hậu môn, chất thải rắn được thải ra ngoài.
3. Con đường vận chuyển các chất ở động vật
- Động vật đơn bào chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.
- Ở động vật đa bào phức tạp, hệ vận chuyển là hệ tuần hoàn.
- Ở người, thức ăn được tiêu hoá đi đến các bộ phận của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn (gồm 2 vòng tuần hoàn):
Sơ đồ vận chuyển các chất qua hệ tuần hoàn ở người
+ Vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể) vận chuyển máu mang chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch với các cơ quan của cơ thể để thực hiện quá trình trao đổi chất. Các chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi) vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi. Ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí, máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ phải.
III. VẬN DỤNG TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG VÀO THỰC TIỄN
1. Xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng
- Vai trò: Xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng sẽ cung cấp đầy đủ năng lượng theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Chế độ ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng đề gây hại cho cơ thể.
- Nguyên tắc: Chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng đảm bảo cân bằng giữa ba nguồn năng lượng (carbonhydrate, protein, lipid) và vitamin, chất khoáng.
Chế độ dinh dưỡng cân bằng
- Các yếu tố ảnh hưởng: Chế độ dinh dưỡng phụ thuộc vào mức độ hoạt động, giới tính, độ tuổi của mỗi người.
+ Giới tính: nam thường có nhu cầu cao hơn nữ vì nam hoạt động nhiều hơn.
+ Lứa tuổi: trẻ em có nhu cầu cao hơn người già vì ngoài việc đảm bảo cung cấp năng lượng cho hoạt động thì chất dinh dưỡng còn được sử dụng để cấu trúc vật chất cho cơ thể.
+ Dạng hoạt động: người lao động nặng có nhu cầu cao hơn vì tốn nhiều năng lượng hơn.
+ Trạng thái cơ thể: người có kích thước lớn thì nhu cầu cao hơn, người bệnh mới ốm khỏi cần cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe.
2. Phòng tránh một số bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí
- Chế độ dinh dưỡng không hợp lí có thể gây ra một số bệnh:
+ Bệnh do thiếu dinh dưỡng: suy dinh dưỡng, còi xương, bướu cổ, khô mắt,…
+ Bệnh do thừa chất dinh dưỡng: béo phì, tim mạch, tiểu đường, mỡ máu,…
Thiếu chất dinh dưỡng dẫn đến bệnh suy dinhh dưỡng |
Ăn quá nhiều dẫn đến bệnh béo phì |
- Biện pháp phòng, tránh một số bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí:
+ Phối hợp chế độ dinh dưỡng hợp lý kết hợp với chế độ nghỉ ngơi và vận động cơ thể phù hợp.
+ Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm: rửa sạch rau củ quả trước khi ăn; thực hiện ăn chín uống sôi; rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; tuyên truyền, giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch.
Biện pháp phòng, tránh một số bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
Bài 29: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Xem thêm tài liệu Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều