Khoa học tự nhiên 7 Bài 25 (Cánh diều): Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 7 Bài 25.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Mở đầu trang 115 Bài 25 KHTN lớp 7:
- Thực vật thu nhận, sử dụng nước và các chất dinh dưỡng như thế nào?
Trả lời:
- Thực vật thu nhận nước và các chất dinh dưỡng chủ yếu qua việc hút nước và các muối khoáng từ đất của rễ.
- Nước và các chất dinh dưỡng được cây sử dụng cho các hoạt động sống thiết yếu đặc biệt là quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ của cây.
- Kết luận của Gian Van Hen – môn là không đúng. Vì ngoài nước cây còn cần các chất dinh dưỡng khoáng khác lấy từ đất bằng chứng là khối lượng đất có sự giảm đi.
I. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng
Trả lời:
Con đường hấp thụ và vận chuyển nước từ đất vào trong rễ:
- Nước và muối khoáng được các tế bào lông hút của rễ hút vào.
- Sau khi được lông hút hấp thụ vào, nước và chất khoáng vào rễ đi theo 2 con đường (đi xuyên qua tế bào chất của tế bào hoặc đi qua khoảng không gian giữa các tế bào) rồi dẫn vào mạch gỗ ở rễ.
Trả lời:
- Các chất được vận chuyển trong mạch gỗ: nước và chất khoáng.
- Các chất được vận chuyển trong mạch rây: các chất hữu cơ được tổng hợp từ lá.
Trả lời:
- Mạch gỗ vận chuyển nước trong thân cây.
- Khí khổng ở lá cây sẽ là cơ quan chủ yếu thực hiện chức năng thoát hơi nước ra môi trường ngoài.
Câu hỏi 4 trang 117 KHTN lớp 7: Quan sát hình 25.4, mô tả hoạt động đóng, mở khí khổng.
Trả lời:
- Hoạt động đóng, mở khí khổng:
+ Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng (khe khí khổng mở rộng) làm tăng cường thoát hơi nước.
+ Khi tế bào khí khổng bị mất nước thì khí khổng sẽ đóng lại (khe khí khổng khép lại không hoàn toàn) làm giảm thoát hơi nước.
- Khí khổng của thực vật thường mở khi được chiếu sáng và thiếu carbon dioxide. Tuy nhiên, thực vật cũng có thể chủ động điều tiết đóng, mở khí khổng trong từng điều kiện môi trường.
Trả lời:
- Những cây cần nhiều nước: lúa nước, rau muống, rau cải, bèo tây,…
- Những cây cần ít nước: mía, bỏng, nha đam,…
Luyện tập 1 trang 117 KHTN lớp 7: Trình bày sự trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật.
Trả lời:
Sự trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật:
- Nước và muối khoáng được lấy vào nhờ các tế bào lông hút ở rễ sau đó vận chuyển vào mạch gỗ đi đến các bộ phận khác của cây để cây sử dụng cho các hoạt động sống. Sau đó, phần lớn nước được thoát ra ngoài qua khí khổng ở lá.
- Nước được giữ lại trong cây được vận chuyển đến lá để thực hiện quá trình quang hợp để tổng hợp nên các chất hữu cơ của cây. Chất hữu cơ được tạo ra nhờ quá trình quang hợp sẽ theo mạch rây vận chuyển đến các phần khác của cây để tích trữ hoặc sử dụng.
Luyện tập 2 trang 117 KHTN lớp 7: Ghép mỗi cấu trúc (ở cột I) với chức năng (ở cột II) cho phù hợp.
Trả lời:
1 – b: Khí khổng là nơi diễn ra quá trình thoát hơi nước.
2 – d: Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng.
3 – a: Lông hút thực hiện chức năng hút nước và khoáng.
4 – c: Mạch rây có chức năng vận chuyển chất hữu cơ.
Trả lời:
Những buổi trưa hè nếu ta đứng dưới bóng cây to thì lại thấy mát hơn khi đứng ngoài bóng cây vì:
- Tán lá đã hấp thu nhiệt độ cao nên làm nhiệt độ giảm xuống.
- Ngoài ra, lá cây thực hiện quá trình quang hợp giải phóng ra oxygen và hơi nước làm cho không khí thay đổi giúp ta cảm thấy mát và dễ chịu hơn.
Trả lời:
- Vào những ngày trời nắng, cây thoát hơi nước nhiều để tránh sự đốt nóng dưới ánh Mặt Trời. Do đó, cần tưới nhiều nước hơn để đảm bảo cung cấp đủ nước cho cây phát triển.
- Cần chú ý không nên tưới nước vào lúc trời nắng sẽ gây hại cho cây mà nên chờ khi tắt nắng (sáng sớm, chiều tối) để tưới cây.
Báo cáo thí nghiệm 1 trang 118 KHTN lớp 7: Thí nghiệm vận chuyển nước ở thân cây
1. Mô tả hiện tượng thay đổi màu sắc của lá cần tây mà em quan sát được.
2. Mô tả kết quả quan sát lát cắt ngang hai cuống lá cần tây. Từ thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
Trả lời:
1. Mô tả hiện tượng thay đổi màu sắc lá cần tây
-Lá cây cần tây ở cốc A chuyển sang màu đỏ.
- Lá cây cần tây ở cốc B chuyển sang màu xanh.
Trả lời:
2. Kết quả quan sát lát cắt ngang hai cuống lá cần tây:
- Kết quả: Quan sát lát cắt ngang hai cuống lá cần tây, thấy rằng phần mạch gỗ của cuống lá chuyển sang màu sắc tương tự màu nước trong cốc.
- Kết luận rút ra: Mạch gỗ tham gia vận chuyển nước trong thân cây.
3. Báo cáo
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Ngày 25 tháng 3 năm 2023
Tên thí nghiệm: Vận chuyển nước ở thân cây.
Tên nhóm: Nhóm 1
1. Mục đích thí nghiệm
- Xác định bộ phận thực hiện việc vận chuyển nước trong cây.
2. Chuẩn bị thí nghiệm
• Mẫu vật: hai cây cần tây.
• Dụng cụ, hóa chất: hai cốc thủy tinh, nước sạch, dao nhỏ hoặc kéo, hai lọ phẩm màu khác nhau (màu xanh và màu đỏ).
3. Các bước tiến hành
Bước 1. Cắt và cắm hai cuống cần tây có lá vào hai cốc nước màu:
- Cốc A: nước có pha màu đỏ.
- Cốc B: nước có pha màu xanh.
Đặt cả hai cốc ra chỗ thoáng gió. Quan sát sự chuyển màu của lá cần tây ở mỗi cốc sau 30 – 60 phút.
Bước 2. Dùng dao cắt ngang hai cuống lá cần tây thí nghiệm. Quan sát lát cắt ngang bằng kính lúp.
4. Giải thích thí nghiệm
- Cốc A có màu đỏ, khi cắm cây cần tây trong cốc A, mạch gỗ vận chuyển nước có màu đỏ lên thân cây và lên lá khiến cho mạch gỗ trong thân và phần lá chuyển dần sang màu đỏ.
- Cốc B có màu xanh, khi cắm cây cần tây trong cốc B, mạch gỗ vận chuyển nước có màu xanh lên thân cây và lên lá khiến cho mạch gỗ trong thân và phần lá chuyển dần sang màu xanh.
5. Kết luận
- Mạch gỗ tham gia vận chuyển nước trong thân cây.
Báo cáo thí nghiệm 2 trang 118 KHTN lớp 7: Thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước
Trả lời:
THÍ NGHIỆM 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Ngày 25 tháng 3 năm 2023
Tên thí nghiệm: Chứng minh lá thoát hơi nước.
Tên nhóm: Nhóm 1
1. Mục đích thí nghiệm
- Chứng minh ở lá xảy ra sự thoát hơi nước.
2. Chuẩn bị thí nghiệm
• Mẫu vật: hai chậu cây nhỏ cùng loại, cùng kích cỡ.
• Dụng cụ, hóa chất: hai túi nylon to trong suốt.
3. Các bước tiến hành
Bước 1.Cắt bỏ lá cây ở chậu A. Chùm túi nylon vào hai cây ở 2 chậu A và B.
Bước 2.Để hai chậu cây ra chỗ sáng.
Bước 3.Dự đoán hiện tượng xảy ra ở hai chậu A và B sau 1 giờ thí nghiệm.
4. Giải thích thí nghiệm
- Chậu A đã bị cắt bỏ lá nên hầu như không xảy ra quá trình thoát hơi nước. Do đó, túi nylon chùm lên cây ở chậu A không thấy có hơi nước bám vào (túi nylon vẫn trong).
- Chậu B có lá thực hiện quá trình thoát hơi nước, hơi nước thoát ra bị túi nylon cản lại nên có hiện tượng hơi nước bám vào trong túi nylon (túi nylon bị mờ đục).
5. Kết luận
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình thoát hơi nước của cây.
THÍ NGHIỆM 2
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Ngày 25 tháng 3 năm 2023
Tên thí nghiệm: Chứng minh lá thoát hơi nước.
Tên nhóm: Nhóm 1
1. Mục đích thí nghiệm
- Chứng minh lá có quá trình thoát hơi nước.
2. Chuẩn bị thí nghiệm
• Mẫu vật: hai cây nhỏ còn nguyên thân, lá, rễ, cùng loài, cùng kích cỡ.
• Dụng cụ, hóa chất: hai bình tam giác có nước, dầu ăn, kéo, cân thăng bằng và các quả cân.
3. Các bước tiến hành
Bước 1.Đối với bình A, cho vào một cây có rễ, thân, lá. Rót dầu vào bình sau khi cắm cây.
Bước 2.Đối với bình B, cắt hết lá cây rồi cắm vào bình. Rót dầu vào bình sau khi cắm cây.
Bước 3.Đặt cả hai bình tam giác lên bàn cân sao cho cân thăng bằng. Quan sát hiện tượng xảy ra sau 1 giờ.
4. Giải thích thí nghiệm
- Hiện tượng: Cán cân thăng bằng lệch dần sang phía bình B.
- Giải thích thí nghiệm:
+ Bình A có lá, lá cây thoát hơi nước, làm lượng nước trong bình A giảm đi. Do đó, bình A nhẹ dần đi.
+ Bình B không có lá nên hầu như không diễn ra quá trình thoát hơi nước, làm lượng nước trong bình B hầu như không bị mất đi. Do đó, bình B hầu như vẫn giữ được khối lượng.
5. Kết luận
- Lá cây thực hiện quá trình thoát hơi nước.
- Quá trình thoát hơi nước của lá thúc đẩy quá trình hút nước của rễ.
II. Một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Trả lời:
Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở thực vật vì ánh sáng liên quan chặt chẽ với quang hợp. Khi quang hợp mạnh, thực vật hút nhiều nước và muối khoáng.
Trả lời:
- Nhiệt độ của đất ảnh hưởng lớn đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng của cây.
- Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây. Ban ngày trời nắng, nhiệt độ tăng cao, cây thoát hơi nước mạnh giữ cho cây không bị đốt nóng. Khi đó, quá trình hút nước và muối khoáng của rễ cây sẽ tăng.
Trả lời:
Ví dụ về ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tới trao đổi nước và các chất dinh dưỡng của cây trồng:
- Khi trời nắng, nhiệt độ cao cây thoát hơi nước nhiều hơn nên quá trình hút nước của cây cũng diễn ra mạnh hơn.
- Khi đất không tơi xốp, thoáng khí, cây còi cọc, kém phát triển do quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng kém.
Trả lời:
Một số biện pháp làm cho đất tơi xốp, thoáng khí:
- Cày xới đất, làm cỏ, sục bùn,…
- Bổ sung nguồn phân hữu cơ cho đất.
- Nếu đất bị ngập úng phải tháo nước rồi mới tiến hành cày xới, bổ sung phân hữu cơ,…
Câu hỏi 7 trang 120 KHTN lớp 7: Thế nào là cân bằng nước của cây trồng?
Trả lời:
Cân bằng nước của cây trồng là sự cân bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây.
Trả lời:
- Cần tưới nước cho cây khi cây cần.
- Cách tưới nước: Căn cứ vào từng loài cây, thời điểm sinh trưởng và nhu cầu nước của cây cũng như là loại đất, điều kiện môi trường để tưới đủ lượng nước cho cây và tưới đúng cách.
Câu hỏi 9 trang 121 KHTN lớp 7: Quan sát hình 25.10, nêu nguyên tắc bón phân hợp lí cho cây trồng?
Trả lời:
Nguyên tắc bón phân hợp lí:
- Bón đúng loại phân, đúng đối tượng, đúng cách.
- Bón phân cân đối, đúng lúc, đúng liều lượng, đúng thời tiết, mùa vụ.
Vận dụng 4 trang 121 KHTN lớp 7: Cho ví dụ về bón phân hợp lí trong trồng lúa nước?
Trả lời:
Ví dụ về bón phân hợp lí trong trồng lúa nước:
- Bón lót cho lúa trước khi cấy: bón phân chuồng, phân bón bổ sung N, P, K với lượng khoảng 15 – 20 kg/sào.
- Bón thúc cho lúa thời kì đẻ nhánh (sau cấy 7 – 10 ngày): bổ sung phân đạm với 10 – 15 kg/sào.
- Bón thúc cho lúa thời kì đón đòng và nuôi hạt: bổ sung phân đạm và kali lượng khoảng 7 – 10 kg/sào.
Vận dụng 5 trang 121 KHTN lớp 7: Trồng và chăm sóc cây cảnh để trong nhà thì cần tưới nước và bón phân thế nào cho hợp lí?Trồng và chăm sóc cây cảnh để trong nhà thì cần tưới nước và bón phân thế nào cho hợp lí?
Trả lời:
- Tưới nước: Cây cảnh để trong nhà thường là cây ưa ánh sáng yếu, nên không cần tưới quá nhiều nước, mùa hè nên phun ẩm 1 – 2 lần trong ngày (tùy từng loài cây).
- Bón phân: Bón ít hàm lượng nhưng chia ra nhiều lần bón khác nhau để tránh gây hiện tượng “cháy” phân. Bón phân tốt nhất là nửa tháng 1 lần.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
I. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
1. Hấp thụ nước và chất khoáng ở thực vật
- Cơ quan hấp thụ nước và chất khoáng ở thực vật:
+ Thực vật trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng từ đất quá các tế bào lông hút ở rễ.
+ Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và muối khoáng từ môi trường qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây.
Cây trên cạn |
Cây thủy sinh |
- Vận chuyển nước và chất khoáng ở rễ: Sau khi được lông hút hấp thụ vào, nước và chất khoáng vào rễ đi theo 2 con đường (đi xuyên qua tế bào chất của tế bào hoặc đi qua khoảng không gian giữa các tế bào) rồi dẫn vào mạch gỗ ở rễ.
Con đường vận chuyển nước và chất khoáng ở rễ cây ngô
2. Vận chuyển nước, chất khoáng và các chất hữu cơ
Sự vận chuyển nước, chất khoáng và các chất hữu cơ trong cây
- Mạch gỗ vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân, đến lá và các cơ quan khác của cây.
- Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
3. Thoát hơi nước ở thực vật
- Cơ quan thực hiện: Khí khổng ở lá cây là cơ quan thoát hơi nước ra môi trường ngoài chủ yếu của cây.
- Vai trò: Thoát hơi nước giúp việc vận chuyển nước từ rễ theo mạch gỗ đến thân, lá và các phần khác của cây đồng thời giúp cây không bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.
- Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng được thực hiện thông qua sự đóng mở khí khổng:
+ Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng làm tăng cường thoát hơi nước.
+ Khi tế bào khí khổng bị mất nước thì khí khổng sẽ đóng lại giảm thoát hơi nước.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước:
+ Khí khổng của thực vật thường mở khi được chiếu sáng và thiếu carbon dioxide.
+ Khí khổng cũng có thể đóng trong điều kiện hạn hán, ánh sáng quá mạnh, mưa kéo dài,…
II. THÍ NGHIỆM VẬN CHUYỂN NƯỚC Ở THÂN CÂY, THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ CÂY
1. Thí nghiệm vận chuyển nước ở thân cây
a. Chuẩn bị
- Mẫu vật: hai cây cần tây.
- Dụng cụ, hóa chất: hai cốc thủy tinh, nước sạch, dao nhỏ hoặc kéo, hai lọ hỏng màu khác nhau (màu xanh và màu đỏ).
b. Tiến hành
- Bước 1: Cắm hai cành cần tây vào hai cốc nước màu
+ Cốc A: nước có pha màu đỏ
+ Cốc B: nước có pha màu xanh
- Bước 2: Đặt cả hai cốc ra chỗ thoáng gió. Quan sát sự chuyển màu ở lá hai cành cần tây sau 30 – 60 phút.
- Bước 3: Dùng dao cắt ngang hai cành cần tây thí nghiệm. Quan sát lát cắt ngang bằng kính lúp.
Thí nghiệm chứng minh cuống lá vận chuyển nước |
Lát cắt ngang cuống lá cần tây |
c. Báo cáo kết quả: Theo mẫu phiếu báo cáo bài 20.
2. Thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước
Thí nghiệm 1
a. Chuẩn bị
- Mẫu vật: hai chậu cây nhỏ cùng loài, cùng kích cỡ.
- Dụng cụ: hai túi ni lông to trong suốt.
b. Tiến hành
- Bước 1: Cắt bỏ lá cây ở chậu A. Chùm túi ni lông vào hai cây ở 2 chậu A và B
- Bước 2: Để hai chậu cây ra chỗ sáng
- Bước 3: Dự đoán hiện tượng xảy ra ở hai chậu A và B sau 1 giờ thí nghiệm.
Sơ đồ minh họa thí nghiệm 1
c. Báo cáo kết quả: theo mẫu phiếu báo cáo bài 20.
Thí nghiệm 2
a. Chuẩn bị
- Dụng cụ: hai bình tam giác có nước, dầu ăn, kéo, cân thăng bằng và các quả cân
- Mẫu vật: hai cây nhỏ còn nguyên thân, lá, rễ, cùng loài, cùng kích thước.
b. Tiến hành
- Bước 1: Bình A, cho vào một cây có rễ, thân, lá. Rót dầu vào bình sau khi cắm cây.
- Bước 2: Bình B, cắt hết lá cây rồi cắm vào bình. Rót dầu vào bình sau khi cắm cây.
- Bước 3: Đặt cả hai bình tam giác lên bàn cân sao cho cân thăng bằng. Quan sát hiện tượng xảy ra sau 1 giờ.
c. Báo cáo kết quả: theo mẫu phiếu báo cáo bài 20.
III. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT
1. Ánh sáng
- Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp → Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở thực vật.
- Khi ánh sáng mạnh thì quang hợp diễn ra mạnh, thực vật hút nhiều nước và muối khoáng.
2. Nhiệt độ
- Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây.
- Ban ngày trời nắng, nhiệt độ tăng cao, cây thoát hơi nước mạnh giữ cho cây không bị đốt nóng. Khi đó, quá trình hút nước và muối khoáng của rễ cây sẽ tăng.
3. Độ ẩm không khí, độ ẩm đất
- Độ ẩm không khí và độ ẩm đất ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng.
- Độ ẩm không khí thấp, cây thoát nước mạnh dẫn đến quá trình hút nước và muối khoáng của rễ tăng.
- Độ ẩm đất cao giúp hệ rễ sinh trưởng tốt và tăng diện tích tiếp xúc của hệ rễ với đất làm cho quá trình hút nước và chất khoáng được tăng cường.
4. Độ thoáng khí
- Độ tơi xốp, thoáng khí làm đất có nồng độ oxygen cao giúp rễ hô hấp mạnh, làm tăng quá trình hút nước và muối khoáng của cây.
IV. VẬN DỤNG HIỂU BIẾT TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG VÀO THỰC TIỄN
Để nâng cao năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường tự nhiên cần tưới nước và bón phân hợp lí cho cây.
1. Tưới nước hợp lí cho cây trồng
- Cân bằng nước là sự cân bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây.
- Khi cây không cân bằng được nước thì cần phải tưới nước cho cây. Căn cứ vào nhu cầu nước của từng loại cây, thời điểm sinh trưởng của cây cũng như là loại đất, điều kiện môi trường để tưới lượng nước hợp lý cho cây.
Tưới nước hợp lí cho cây trồng
- Nguyên tắc tưới nước hợp lí cho cây: tưới khi cây cần nước, tưới lượng vừa đủ, tưới đúng cách.
2. Bón phân hợp lí cho cây trồng
- Khái niệm bón phân hợp lí: Bón phân hợp lí là sử dụng lượng phân, loại phân và cách bón phân thích hợp cho cây đảm bảo tăng năng suất và hiệu quả kinh tế cao, không để lại các hậu quả tiêu cực đối với nông sản và môi trường.
- Nguyên tắc bón phân hợp lí cho cây trồng: bón phân cân đối, đúng đối tượng, đúng loại, đúng cách, đúng lúc, đúng liều lượng, đúng thời tiết.
Nguyên tắc bón phân hợp lí cho cây trồng
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
Bài 29: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Xem thêm tài liệu Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều