Khoa học tự nhiên 7 Bài 24 (Cánh diều): Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 7 Bài 24.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Trả lời:
- Cơ thể thiếu nước thì sẽ dẫn đến toàn bộ các hoạt động sống của cơ thể đều bị ảnh hưởng: Khi thiếu nước, quá trình vận chuyển chất sẽ bị ngưng trệ → Cơ thể không có chất dinh dưỡng và oxygen để sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời chất thải tích lũy gây độc.
- Nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong.
→ Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.
I. Nước đối với cơ thể sinh vật
Trả lời:
Thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử nước: Nước được hợp thành từ các phân tử có hai nguyên tử H, một nguyên tử O và có dạng gấp khúc.
Câu hỏi 2 trang 112 KHTN lớp 7: Nêu tính chất của nước.
Trả lời:
Tính chất của nước:
- Là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
- Nhiệt độ sôi: 100oC.
- Nhiệt độ đông đặc: 0oC.
- Có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,… nhưng không hòa tan được dầu, mỡ.
- Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
- Có tính lưỡng cực.
Trả lời:
Nước là nhân tố quan trọng đối với các cơ thể sống:
- Nước cho ánh sáng chiếu qua nên quá trình quang hợp có thể diễn ra ở sinh vật có khả năng quang hợp sống trong nước.
- Là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật.
- Là môi trường và nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể.
- Là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô.
- Duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
- Sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất phụ thuộc vào nguồn nước.
→ Nếu cơ thể sinh vật bị thiếu nước thì quá trình sống cơ bản sẽ bị rối loạn và có thể dẫn đến tử vong.
Câu hỏi 4 trang 113 KHTN lớp 7: Quan sát hình 24.2, nêu vai trò của nước đối với cơ thể người.
Trả lời:
- Vai trò của nước đối với cơ thể người:
+ Nước tạo ra nước bọt.
+ Nước giúp bề mặt niêm mạc ẩm ướt.
+ Nước giúp thải chất thải của cơ thể.
+ Nước là thành phần chính tạo nên môi trường trong của cơ thể.
+ Nước cần cho tuyến nội tiết để tạo hormone.
+ Nước tham gia vào chuyển hoá thức ăn thành các chất cần thiết cho tiêu hoá.
+ Nước điều chỉnh thân nhiệt.
+ Nước là thành phần chính của máu. Máu giúp vận chuyển khí oxygen và các chất đi khắp cơ thể.
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Trả lời:
- Nhóm chất cung cấp năng lượng:
+ Carbohydrate: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô. Ví dụ: đường glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ thể, cellulose là thành phần cầu tạo của thành tế bào ở thực vật,…
+ Protein: Tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hoà hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể. Ví dụ: Collagen là một protein có vai trò góp phần cấu tạo nên da, gân, xương và dây chằng; insulin là một protein có chức năng điều hòa đường huyết trong máu;…
+ Lipid: Cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,… Ví dụ: khi thiếu hụt năng lượng, cơ thể chuyển hóa mỡ để tạo năng lượng; photpholipid tham gia cấu tạo nên màng tế bào;…
- Nhóm chất không cung cấp năng lượng:
+ Chất khoáng: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể. Ví dụ: Canxi cấu tạo nên xương răng;…
+ Nước: Tham gia vào quá trình trao đổi chất và điều hoà nhiệt độ cơ thể. Sinh vật không thể sống nếu không có nước. Ví dụ: khi cơ thể nóng, cơ thể thoát mồ hôi để giảm nhiệt.
+ Vitamin: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể. Ví dụ: vitamin B kích thích ăn uống, giúp da tóc bóng mượt, đặc biệt góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh.
Trả lời:
Ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật:
- Động vật:
+ Thiếu protein sẽ dẫn đến suy nhược, gầy yếu, rụng tóc, da mất độ đàn hồi, cơ và xương kém phát triển, kinh nguyệt và nội tiết tố rối loạn, da xanh xao,…
+ Thiếu carbohydrate, cơ thể có thể sẽ bị táo bón bởi sự thiếu hụt chất xơ và dưỡng chất. Lúc này, cơ thể sẽ buộc phải sử dụng protein hoặc chất béo để sinh năng lượng. Protein là thành phần cấu trúc của cơ thể, do đó nếu buộc phải sử dụng protein làm nguồn sinh năng lượng, cơ thể sẽ không thể phát triển hoặc hồi phục các tổn thương.
+ Thiếu lipid: gây mất cân bằng dinh dưỡng, thiếu hụt năng lượng, tăng bệnh tim mạch, gây nguy cơ ung thư,…
- Thực vật:
+ Thiếu chất đạm (N): Đạm là dưỡng chất giúp thúc đẩy sự phát triển của rễ, thân, cành, lá. Khi thiếu hụt chất đạm, cây sẽ có biểu hiện sinh trưởng kém, thân và cành còi cọc, ít đẻ nhánh, phân cành, lá thường non mỏng, màu nhạt, dễ chuyển sang màu vàng và rụng sớm.
+ Thiếu chất lân (P): Thiếu lân sẽ làm quá trình sinh trưởng và phát triển của cây chậm lại, thời gian chín quả bị kéo dài, đồng thời làm lá cây nhanh già, dễ rụng. Thông thường, có thể nhận biết dấu hiệu thiếu lân khi cây trồng xuất hiện những chiếc lá xanh sẫm màu hơn bình thường rồi dần chuyển hẳn sang màu đỏ, tía.
+ Thiếu chất kali (K): Kali đóng vai trò thúc đẩy quang hợp, chuyển hóa dinh dưỡng ở lá, giúp gia tăng khả năng hấp thụ nước và sức chống chịu trong thời tiết khắc nghiệt. Các cây trồng thiếu kali sẽ xuất hiện nhiều lá vàng. Lá sẽ chuyển màu từ phần bìa lá vào phía trong, bắt đầu xuất hiện thêm các đốm vàng, bạc, nhiều là sẽ bị chết, bị rách.
Trả lời:
Các nguyên nhân khác có thể dẫn đến bướu cổ bao gồm:
- Rối loạn bẩm sinh, rối loạn này có tính chất gia đình.
- Do chế độ dinh dưỡng hằng ngày như: thiếu iodine (đây là nguyên nhân chủ yếu), ăn nhiều thức ăn có tác dụng ức chế tổng hợp hormone tuyến giáp như các loại rau họ cải, măng, khoai mì,…
- Dùng kéo dài một số loại thuốc như: muối lithium dùng trong chuyên khoa tâm thần, thuốc có chứa iodine như thuốc cản quang, thuốc kháng giáp tổng hợp, thuốc trị thấp khớp, thuốc trị hen, thuốc chống loạn nhịp,…
- Phụ nữ trong thời kì phát triển hoặc có thai và cho con bú cũng dễ bị bướu cổ.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
I. NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
1. Thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước
Cấu tạo của nước
- Thành phần hóa học và cấu trúc của nước: Một phân tử nước có 2 nguyên tử H liên kết với một nguyên tử O.
- Tính chất của nước:
+ Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC.
+ Nước có thể hoà tan được nhiều chất như muối, đường,... nhưng không hoà tan được dầu, mỡ,…
+ Nước có thể tác dụng với nhiều chất hoá học để tạo thành hợp chất khác.
2. Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật
- Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật:
+ Nước tham gia cấu trúc tế bào và cơ thể.
+ Nước là nguyên liệu cũng như là môi trường cho quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng của tế bào và cơ thể.
+ Nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong tế bào và mô, duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
+ Giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
→ Nước là nhân tố quan trọng đối với mọi cơ thể sống để duy trì sự sống.
Vai trò của nước trong cơ thể
- Sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất phụ thuộc vào nguồn nước.
Nơi có nguồn nước phong phú sẽ có sự phân bố sinh vật đa dạng hơn
- Sinh vật cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống. Nhu cầu nước của sinh vật khác nhau tùy từng loài, từng giai đoạn phát triển, trạng thái hoạt động,…
II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
- Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
- Các chất dinh dưỡng chủ yếu gồm: carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng và nước.
- Vai trò của chất dinh dưỡng:
+ Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. Ví dụ: Đường glucose trải qua quá trình hô hấp tế bào sẽ tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ thể.
+ Là nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và các mô. Ví dụ: Canxi cấu tạo nên xương răng.
+ Tham gia điều hòa các hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,… Ví dụ: Hàm lượng nước điều hòa quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí qua khí khổng.
+ Tham gia điều hòa nhiệt độ cơ thể. Ví dụ: Khi nóng, cơ thể thoát mồ hôi để giảm nhiệt.
Vai trò của các chất dinh dưỡng
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
Xem thêm tài liệu Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều