I think older and younger generations have a lot of things they can show each other
Lời giải Reading trang 22 Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.
Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Lesson 3 trang 22, 23 - ilearn Smart World
Reading (phần a->d trang 22 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Read the essay and choose the best concluding sentence. (Đọc bài văn và chọn câu kết bài đúng nhất.)
1. I think older and younger generations have a lot of things they can show each other. (Tôi nghĩ thế hệ già và trẻ có rất nhiều điều họ có thể chỉ cho nhau.)
2. I think my grandparents and I could show each other a lot of things. (Tôi nghĩ ông bà tôi và tôi có thể chỉ cho nhau rất nhiều điều.)
3. The older generations could teach me so much. (Các thế hệ đi trước có thể dạy tôi rất nhiều điều.)
Older and younger generations can share a lot with each other. I learned very different things in school than older generations did. They also have many years of (1) ____________ doing things that I have never even tried.
Older generations could teach me lots of skills, such as teaching me interesting and useful outdoor and survival skills. My neighbor could teach me how to fish using a spear, which I think would be a really cool thing to learn. I think I would really enjoy learning how to do it, as well as learning a lot of other useful skills from people with more life experience than me.
I have already learned lots from people of the older generations. Many different people have taught me new skills that have helped me in life. One thing my grandfather taught me was how to start a fire. It's easy and it's really useful when I go camping. I have learned lots of other skills from other family members and friends, too.
I also believe that there are things that I could help the older generations with. I could help them use technology like computers and tablets better because I know lots about these kinds of technology that my elders may not know. I think I could show them things that they would benefit from. I could also tell them about musical instruments, new fashion, and much more.
______________________________________________. I should spend more time with the older generations and see how we can improve each other's lives.
Hướng dẫn dịch:
Thế hệ già và trẻ có thể chia sẻ rất nhiều với nhau. Tôi đã học được những điều rất khác ở trường so với các thế hệ trước. Họ cũng có nhiều năm (1) ____________ làm những việc mà tôi thậm chí chưa bao giờ thử.
Các thế hệ lớn hơn có thể dạy tôi rất nhiều kỹ năng, chẳng hạn như dạy tôi những kỹ năng sinh tồn và hoạt động ngoài trời thú vị và hữu ích. Hàng xóm của tôi có thể dạy tôi cách câu cá bằng giáo, điều mà tôi nghĩ sẽ là một điều thực sự thú vị để học. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ thực sự thích học cách làm điều đó, cũng như học hỏi nhiều kỹ năng hữu ích khác từ những người có nhiều kinh nghiệm sống hơn tôi.
Tôi đã học được rất nhiều từ những người thuộc thế hệ cũ. Nhiều người khác nhau đã dạy tôi những kỹ năng mới giúp ích cho tôi trong cuộc sống. Một điều mà ông tôi đã dạy tôi là cách nhóm lửa. Thật dễ dàng và nó thực sự hữu ích khi tôi đi cắm trại. Tôi cũng đã học được rất nhiều kỹ năng khác từ các thành viên khác trong gia đình và bạn bè.
Tôi cũng tin rằng có những điều mà tôi có thể giúp đỡ các thế hệ cũ. Tôi có thể giúp họ sử dụng công nghệ như máy tính và máy tính bảng tốt hơn vì tôi biết nhiều về những loại công nghệ này mà những người lớn tuổi của tôi có thể không biết. Tôi nghĩ tôi có thể cho họ thấy những thứ mà họ sẽ được lợi. Tôi cũng có thể nói với họ về nhạc cụ, thời trang mới, v.v.
___________________________________________________. Tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các thế hệ cũ và xem chúng ta có thể cải thiện cuộc sống của nhau như thế nào.
Đáp án:
1. I think older and younger generations have a lot of things they can show each other. (Tôi nghĩ thế hệ già và trẻ có rất nhiều điều họ có thể chỉ cho nhau.)
b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. Read and circle the answer that best fits the numbered gap. (Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với khoảng trống được đánh số.)
a. time (thời gian)
b. experience (kinh nghiệm)
c. jobs (việc làm)
d. school (trường học)
2. What could the writer's neighbor teach him? (Người hàng xóm của tác giả có thể dạy anh ta điều gì?)
3. What did their grandpa teach him? (Ông của họ đã dạy anh ấy điều gì?)
4. What devices does the writer think he could help older generations use better? (Người viết nghĩ mình có thể giúp thế hệ cũ sử dụng thiết bị nào tốt hơn?)
5. What else does the writer think he could tell the older generations about? (Tác giả nghĩ mình có thể nói với thế hệ cũ về điều gì nữa?)
Đáp án:
1. b
2. The writer's neighbor could teach him how to fish using a spear.
3. Their grandpa taught him how to start a fire.
4. The writer think he could help older generations use better computers and tablets.
5. The writer thinks he could tell the older generations about musical instruments and new fashion.
Giải thích:
1. experience (kinh nghiệm)
2. Thông tin: My neighbor could teach me how to fish using a spear, which I think would be a really cool thing to learn. (Hàng xóm của tôi có thể dạy tôi cách câu cá bằng giáo, điều mà tôi nghĩ sẽ là một điều thực sự thú vị để học.)
3. Thông tin: One thing my grandfather taught me was how to start a fire. (Một điều mà ông tôi đã dạy tôi là cách nhóm lửa.)
4. Thông tin: I could help them use technology like computers and tablets better because I know lots about these kinds of technology that my elders may not know. (Tôi có thể giúp họ sử dụng công nghệ như máy tính và máy tính bảng tốt hơn vì tôi biết nhiều về những loại công nghệ này mà những người lớn tuổi của tôi có thể không biết.)
5. Thông tin: I could also tell them about musical instruments, new fashion, and much more. (Tôi cũng có thể nói với họ về nhạc cụ, thời trang mới, v.v.)
Hướng dẫn dịch:
1. experience (kinh nghiệm)
2. Hàng xóm của nhà văn có thể dạy anh ta cách câu cá bằng giáo.)
3. Ông của họ đã dạy anh ấy cách nhóm lửa.
4. Nhà văn nghĩ rằng anh ta có thể giúp các thế hệ trước sử dụng máy tính và máy tính bảng tốt hơn.
5. Người viết nghĩ rằng anh ấy có thể nói với các thế hệ trước về nhạc cụ và thời trang mới.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Nội dung bài nghe:
Older and younger generations can share a lot with each other. I learned very different things in school than older generations did. They also have many years of experience doing things that I have never even tried.
Older generations could teach me lots of skills, such as teaching me interesting and useful outdoor and survival skills. My neighbor could teach me how to fish using a spear, which I think would be a really cool thing to learn. I think I would really enjoy learning how to do it, as well as learning a lot of other useful skills from people with more life experience than me.
I have already learned lots from people of the older generations. Many different people have taught me new skills that have helped me in life. One thing my grandfather taught me was how to start a fire. It's easy and it's really useful when I go camping. I have learned lots of other skills from other family members and friends, too.
I also believe that there are things that I could help the older generations with. I could help them use technology like computers and tablets better because I know lots about these kinds of technology that my elders may not know. I think I could show them things that they would benefit from. I could also tell them about musical instruments, new fashion, and much more.
I think older and younger generations have a lot of things they can show each other. I should spend more time with the older generations and see how we can improve each other's lives.
Hướng dẫn dịch:
Như bài tập a.
d. In pairs: Do you agree with all the points in the essay? Why (not)? What else could they show each other? (Theo cặp: Bạn có đồng ý với tất cả các điểm trong bài luận không? Tại sao có (không)? Họ có thể chỉ cho nhau điều gì nữa đây?)
Gợi ý:
I agree with all the points in the essay because it helps the younger generation and the older generation to understand each other better. The older generation can teach the younger generation about the country's history, making them proud of their homeland and country. On the contrary, young people can guide the previous generation in exercises and healthy lifestyle.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đồng ý với tất cả các quan điểm trong bài luận vì nó giúp thế hẹ trẻ và thế hệ đi trước thấu hiểu nhau hơn. Thế hệ trước có thể dạy cho thế hệ trẻ về lịch sử đất nước, giúp họ tự hào về quê hương, đất nước mình. Ngược lại, người trẻ có thể hướng dẫn thế hệ trước các bài tập và lối sống khỏe.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Ilearn Smart World hay, chi tiết khác:
Let's Talk! (trang 22 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): In pairs: Look at the picture.
Listening (phần a->c trang 22 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): a. Listen to a woman talking about the...
Reading (phần a->d trang 22 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): a. Read the essay and choose the best concluding sentence...
Writing (phần a->b trang 23 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): a. Read about giving supporting evidence in body...
Speaking (phần a->b trang 23 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): a. In pairs: You're discussing what different...
Let's Write! (trang 23 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): Now, write an essay about what skills and knowledge...
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Ilearn Smart World hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều