Read about giving supporting evidence in body paragraphs. Then, read the essay again and underline the extra

Lời giải Writing trang 23 Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.

1 253 10/04/2024


Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Lesson 3 trang 22, 23 - ilearn Smart World

Writing (phần a->b trang 23 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Read about giving supporting evidence in body paragraphs. Then, read the essay again and underline the extra supporting details and circle the examples in each body sentence. (Đọc về việc đưa ra dẫn chứng hỗ trợ trong các đoạn thân bài. Sau đó, đọc lại bài luận và gạch chân các chi tiết hỗ trợ bổ sung và khoanh tròn các ví dụ trong mỗi câu thân bài.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 2 Lesson 3 (trang 22, 23)

Hướng dẫn dịch:

Kĩ năng viết

Đưa ra dẫn chứng hỗ trợ trong các đoạn thân bài

Các đoạn thân bài hay sẽ đưa ra một luận điểm mới, sau đó cung cấp thông tin bổ sung để làm rõ luận điểm đó.

Để viết các đoạn thân bài hay trong bài luận, bạn nên:

1. Bắt đầu bằng một câu chủ đề. Điều này cho người đọc biết các ý chính của bài văn.

Younger generations could learn a lot from older generations. (Các thế hệ trẻ có thể học được rất nhiều từ các thế hệ trước.)

2. Đưa ra dẫn chứng hỗ trợ cho câu chủ đề của bạn. Trước tiên, hãy cung cấp thêm chi tiết và ví dụ để làm rõ luận điểm chính của bạn. Sau đó, đưa ra ý kiến của bạn về nó.

Details - Older generations could teach me how to plan for the future. They have more experience than I do. (Chi tiết - Thế hệ cũ có thể dạy tôi cách lập kế hoạch cho tương lai. Họ có nhiều kinh nghiệm hơn tôi.)

Examples - My uncle ran a business for 30 years. He is really good at planning. (Ví dụ - Chú tôi đã điều hành một doanh nghiệp trong 30 năm. Anh ấy thực sự giỏi trong việc lập kế hoạch.)

Opinions - I think he could help me plan my future career path. (Ý kiến - Tôi nghĩ anh ấy có thể giúp tôi hoạch định con đường sự nghiệp trong tương lai của mình.)

3. Kết thúc bằng câu kết. Câu này nhắc lại câu chủ đề bằng cách sử dụng các từ đồng nghĩa và đưa ra suy nghĩ cuối cùng về luận điểm chính.

Therefore, I think I could learn lots of planning skills from the older generations. It would really help me at school. (Vì vậy, tôi nghĩ mình có thể học được nhiều kỹ năng lập kế hoạch từ các thế hệ đi trước. Nó thực sự sẽ giúp tôi ở trường.)

Đáp án:

Older and younger generations can share a lot with each other. I learned very different things in school than older generations did. They also have many years of experience doing things that I have never even tried.

Older generations could teach me lots of skills, such as teaching me interesting and useful outdoor and survival skills. My neighbor could teach me how to fish using a spear, which I think would be a really cool thing to learn. I think I would really enjoy learning how to do it, as well as learning a lot of other useful skills from people with more life experience than me.

I have already learned lots from people of the older generations. Many different people have taught me new skills that have helped me in life. One thing my grandfather taught me was how to start a fire. It's easy and it's really useful when I go camping. I have learned lots of other skills from other family members and friends, too.

I also believe that there are things that I could help the older generations with. I could help them use technology like computers and tablets better because I know lots about these kinds of technology that my elders may not know. I think I could show them things that they would benefit from. I could also tell them about musical instruments, new fashion, and much more.

I think older and younger generations have a lot of things they can show each other. I should spend more time with the older generations and see how we can improve each other's lives.

b. Read the sentences and write D for details, E for examples, and O for opinions. (Đọc các câu và viết D cho chi tiết, E cho ví dụ và O cho ý kiến.)

1. I think I would really enjoy learning to change a tire.

2. My father taught me how to play chess.

3. I could learn how to put up a tent.

4. I can show the older generations how to use social media.

5. I showed my grandmother how to put on make-up.

Đáp án:

1. O

2. E

3. D

4. D

5. E

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ rằng tôi thực sự thích học cách thay lốp xe.

2. Bố tôi dạy tôi chơi cờ.

3. Tôi có thể học cách dựng lều.

4. Tôi có thể chỉ cho thế hệ cũ cách sử dụng mạng xã hội.

5. Tôi chỉ cho bà tôi cách trang điểm.

1 253 10/04/2024


Xem thêm các chương trình khác: