Giáo án điện tử Phân thức đại số | Bài giảng PPT Toán 8 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Phân thức đại số: Phân tích đặc điểm khí hậu Việt Nam Toán 8 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Phân thức đại số: Phân tích đặc điểm khí hậu Việt Nam.

1 151 24/04/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 2)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 3)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 4)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 6)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 8)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 9)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 10)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 11)

Giáo án PowerPoint Phân thức đại số (Kết nối tri thức) | Toán 8 (ảnh 12)

................................

................................

................................

Tài liệu có 40 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT Toán 8 Kết nối tri thức Bài 21: Phân thức đại số.

CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

Bài 21. Phân thức đại số

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết phân thức đại số.

- Nhận biết hai phân thức bằng nhau.

- Nhận biết điều kiện xác định của phân thức.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích dữ liệu, lập luận để giải thích được khái niệm và các tính chất của phân thức đại số.

- Mô hình hóa toán học: Chỉ ra được tử thức, mẫu thức của một phân thức đã cho; viết được phân thức khi biết tử thức và mẫu thức của nó.

- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng định nghĩa, cách tìm điều kiện xác định, tính giá trị của phân thức để giải quyết các bài toán thực tế (bài toán chuyển động, tính diện tích hình,…)

- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.

3. Phẩm chất

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).

c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):

Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đua ba gồm 9km leo dốc; 5km xuống dốc và 36km đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận động viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5 km/h và kém vận tốc xuống dốc 10 km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?

Giáo án Phân thức đại số lớp 8 (Kết nối tri thức) (ảnh 1)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được thế nào là một phân thức đại số và điều kiện xác đinh của chúng cũng như những tính chất của chúng được ứng dụng vào các bài toán thực tế. Tìm hiểu xong bài này, các em hoàn toàn có thể trả lời được câu hỏi trong bài toán mở đầu trên”.

=> Phân thức đại số.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem thử và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 151 24/04/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: