Giáo án điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Bài giảng PPT Toán 8 Kết nối tri thức
Với Giáo án PPT Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Tài liệu có 15 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức.
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được hằng đẳng thức.
– Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.
– Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học.
– Năng lực giao tiếp toán học.
– Năng lực mô hình hóa toán học.
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện tính nhanh thông qua vận dụng hằng đẳng thức.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV đặt vấn đề:
“Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198 . 202. Ngay lập tức một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống mở đầu.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức
a) Mục tiêu:
‒ HS nhận biết được hằng đẳng thức, đồng nhất thức.
b) Nội dung:
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm hằng đẳng thức (hay đồng nhất thức) theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và đọc – thảo luận Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm hằng đẳng thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ: Tìm hiểu khái niệm hằng đẳng thức – GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm 4 theo yêu cầu: Xét hai biểu thức và . Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau: + Tại ; + Tại . – HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu trên, GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác quan sát, nhận xét kết quả của nhóm bạn. – GV dẫn dắt, hướng dẫn cho HS về khái niệm hằng đẳng thức: Ta có: Trong đẳng thức trên, khi thay bởi bất kì giá trị số nào thì hai vế của đẳng thức luôn nhận giá trị bằng nhau, ta gọi đẳng thức như vậy là hằng đẳng thức. + HS đọc phần kiến thức trọng tâm: “Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.” Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là đồng nhất thức. – GV đưa ra ví dụ về hằng đẳng thức thông qua Ví dụ 1, lưu ý cho học sinh các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (phép trừ) cũng là hằng đẳng thức. – GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, hoạt động cá nhân sau đó trao đổi hỏi đáp. GV quan sát, hỗ trợ gợi ý HS nhận biết hằng đẳng thức bằng cách thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý, sau đó so sánh kết quả nhận được của hai vế đẳng thức, từ đó kết luận đẳng thức có phải là hằng đẳng thức hay không. – GV yêu cầu HS thực hành nhận biết hằng đẳng thức thông qua việc hoàn thành Luyện tập 1. GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác quan sát và nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS và chốt đáp án. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động nhóm 4, kiểm tra chéo đáp án theo sự điều hành của GV. – GV dẫn dắt, phân tích, điều hành và quan sát, trợ giúp HS. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. – Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Hằng đẳng thức * Nhận biết hằng đẳng thức
Þ Khái niệm hằng đẳng thức: “Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.” Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là đồng nhất thức. Ví dụ 1: SGK – tr30.
Ví dụ 2: SGK – tr30.
Luyện tập 1: a) Đẳng thức là hằng đẳng thức; b) Đẳng thức không là hằng đẳng thức. Vì khi ta thay thì kết quả ở vế lần lượt là: . Khi đó, kết quả hai vế của đẳng thức không bằng nhau. |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Toán 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán 8 Cánh diều
- Giáo án PPT Địa lí 8 Cánh diều
- Giáo án Tin học 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Ngữ văn 8 Cánh diều
- Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Mĩ thuật 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Lịch sử 8 Cánh diều
- Giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Mĩ thuật 8 (Bản 1) Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Mĩ thuật 8 (Bản 2) Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án PPT Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo