Giải Toán lớp 4 trang 72 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 72 Tập 2 trong Bài 78: Ôn tập cuối năm sách Chân trời sáng tạo Tập 2 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 trang 72 Tập 2

1 407 lượt xem


Giải Toán lớp 4 trang 72 Tập 2

Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 1: Làm theo mẫu.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72 Tập 2)

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72 Tập 2)

Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 2: Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là:

668 619 840 người.

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.

b) Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số nào?

Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?

c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.

Lời giải:

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi.

b) Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số: 6 và 8 (668)

Chữ số 4 thuộc: hàng chục, lớp đơn vị

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là: tám triệu (8 000 000), tám trăm (800).

c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn: 668 620 000 người.

Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.

b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.

c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.

Lời giải:

Câu a) đúng

Câu b) đúng (Nếu có số thật lớn, thêm 1 vào số đó sẽ được số lớn hơn).

Câu c) sai. (90 và 110 là hai số tròn chục, thực ra đây là ba số tròn chục).

Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Vui học: Tìm cà rốt giúp thỏ con.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72 Tập 2)

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính (trang 72 Tập 2)

Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Thử thách: Bạn Hà dùng 12 số vở của mình để tặng bạn. Hỏi:

a) Số vở của Hà có thể là số chẵn? Vì sao?

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

Lời giải:

a) 12× số vở = số vở : 2

Vậy số vở phải là số chia hết cho 2 ⟶ Số vở của Hà là số chẵn

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hoặc số lẻ. Vì thương của bài toán chia hết cho 2 có thể là số chẵn hoặc số lẻ.

Ví dụ: 20 : 2 = 10 (với 10 là số chẵn)

30 : 2 = 15 (với 15 là số lẻ)

1 407 lượt xem