Toán lớp 4 trang 15 Bài 4: Số chẵn, số lẻ - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 15 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ
Video giải Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ
Toán lớp 4 trang 15 Thực hành
Giải Toán lớp 4 trang 15 Tập 1
Toán lớp 4 trang 15 Thực hành 1: Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu.
Mẫu: 154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4.
154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053.
Lời giải:
Số chẵn gồm các số: 154; 26; 1 358; 500.
Số lẻ gồm các số: 447; 69; 86 053.
Em nói như sau:
26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6.
1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8.
500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0.
447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.
69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9.
86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.
Toán lớp 4 trang 15 Thực hành 2:
b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất.
Lời giải:
a) Em viết ba số chẵn, ba số lẻ bất kì.
Ba số chẵn: 200; 316; 998.
Ba số lẻ: 201; 415; 817.
b) Dùng cả bốn thẻ số 2; 7; 5; 8 ghép thành số lẻ lớn nhất như sau:
Vì là số lẻ lớn nhất nên số tận cùng là 7.
Số hàng nghìn là số 8 (lớn nhất).
còn lại số 2 và 5 thì số 5 hàng trăm, số 2 hàng chục để tạo được số lớn nhất.
Như vậy số tạo được là: 8 527.
Toán lớp 4 trang 15, 16 Luyện tập
Toán lớp 4 trang 15 Bài 1: Quan sát bảng các số từ 1 đến 100.
Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ?
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?
Lời giải:
Các số bị che là số chẵn, số lẻ như sau:
Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ, 50 số chẵn.
Giải Toán lớp 4 trang 16 Tập 1
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.
10 : 2 | 22 : 2 | 14 : 2 | 36 : 2 | 58 : 2 |
11 : 2 | 13 : 2 | 25 : 2 | 17 : 2 | 29 : 2 |
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Lời giải:
a) Em thực hiện phép chia và điền kết quả như sau:
10 : 2 = 5 | 22 : 2 = 10 | 14 : 2 = 7 | 36 : 2 = 18 | 58 : 2 = 29 |
11 : 2 = 5 dư 1 | 13 : 2 = 6 dư 1 | 25 : 2 = 12 dư 1 | 17 : 2 = 8 dư 1 | 29 : 2 = 14 dư 1 |
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số chẵn.
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số lẻ.
Toán lớp 4 trang 16 Bài 3: Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:
71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734.
Lời giải:
Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số chẵn nên các số đó là:
106; 8; 32; 98 130; 2 734.
Lời giải:
Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn.
Vì cụm từ “chia đều thành hai đội” tức là chia hết cho 2. Số chia hết cho 2 lá số chẵn.
Toán lớp 4 trang 16 Vui học: Số?
Lời giải:
Toán lớp 4 trang 16 Hoạt động thực tế:
Em tự thực hành quan sát nơi em sống và trả lời.
Em tham khảo câu trả lời dưới đây:
Em quan sát thấy ở đường phố gần nhà em, các nhà mang số chẵn ở bên phải em.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Em làm được những gì trang 17, 18
Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác: