Toán lớp 4 trang 23, 24 Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính trang 23, 24 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Video giải Toán lớp 4 Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
a) Sắp xếp thứ tự các bước tính cho phù hợp.
b) Giải bài toán
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính khối lượng khoai tây trong 5 bao
Bước 2: Tính khối lượng khoai lang trong 3 bao
Bước 3: Tính khối lượng khoai tây và khoai lang chiếc xe chở
Lời giải:
a) Thứ tự các bước tính là:
Bước 1: Tính khối lượng khoai tây trong 5 bao
Bước 2: Tính khối lượng khoai lang trong 3 bao
Bước 3: Tính khối lượng khoai tây và khoai lang chiếc xe chở
b) Tóm tắt
1 bao khoai tây: 25 kg
1 bao khoai lang: 20 kg
5 bao khoai tây và 3 bao khoai lang: ? kg
Bài giải
Khối lượng khoai tây trong 5 bao là
25 x 5 = 125 (kg)
Khối lượng khoai lang trong 3 bao là
20 x 3 = 60 (kg)
Chiếc xe đó chở tất cả số ki-lô-gam khoai tây và khoai lang là
125 + 60 = 185 (kg)
Đáp số: 185 kg
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền mua 4 hộp sữa = giá tiền của 1 hộp sữa x 4
- Tìm giá tiền mua 2 kg đường = giá tiền mua 1 kg đường x 2
- Tìm giá tiền mua 4 hộp sữa và 2 kg đường = Giá tiền mua 4 hộp sữa + giá tiền mua 2 kg đường
Lời giải:
Tóm tắt
1 hộp sữa: 8 000 đồng
1 kg đường: 22 000 đồng
4 hộp sữa và 2 kg đường: ? đồng
Bài giải
Số tiền mẹ mua sữa là:
8 000 x 4 = 32 000 (đồng)
Số tiền mẹ mua đường là
22 000 x 2 = 44 000 (đồng)
Mẹ đã mua cả sữa và đường hết số tiền là
32 000 + 44 000 = 76 000 (đồng)
Đáp số: 76 000 đồng
- Tìm cân nặng của 1 bao gạo = Cân nặng của 3 bao gạo : 3
- Tìm cân nặng của 5 bao gạo = Cân nặng của 1 bao gạo x 5
- Tìm tổng cân nặng của 5 bao gạo và 1 bao đậu xanh
Lời giải:
Tóm tắt
3 bao gạo: 45 kg
1 bao đậu xanh: 10 kg
5 bao gạo và 1 bao đậu xanh: ? kg
Bài giải
Cân nặng của 1 bao gạo là
45 : 3 = 15 (kg)
Cân nặng của 5 bao gạo là
15 x 5 = 75 (kg)
5 bao gạo và 1 bao đậu xanh cân nặng số ki-lô-gam là
75 + 10 = 85 (kg)
Đáp số: 85 kg
Giải Toán lớp 4 trang 24 Luyện tập 3: Chọn ý trả lời đúng:
Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách, cả đi và về:
A. Ngắn hơn 1 km
B. Bằng 1kg
C. Dài hơn 1 km nhưng ngắn hơn 2 km
D. Dài hơn 2 km
Phương pháp giải:
- Quãng đường từ bưu điện đến hiệu sách = Quãng đường từ nhà Bình đến bưu điện – 150 m
- Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách = Quãng đường từ nhà Bình đến bưu điện + quãng đường từ bưu điện đến hiệu sách
- Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách cả đi và về = Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách x 2
Lời giải:
Quãng đường từ bưu điện đến hiệu sách là 500 – 150 = 350 (m)
Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách là 500 + 350 = 850 (m)
Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách, cả đi và về là 850 x 2 = 1 700 (m)
Ta có 1 km < 1 700 m < 2 km
Vậy quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách cả đi và về dài hơn 1 km nhưng ngắn hơn 2 km.
Chọn C.
Giải Toán lớp 4 trang 24 Hoạt động thực tế: Em hãy giúp bé Bi tính tổng số tiền phải trả.
Phương pháp giải:
- Tìm số tiền mua 4 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 4
- Tìm số tiền mua 2 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 2
- Tìm tổng số tiền mua vở và bút chì
Lời giải:
Số tiền bé Bi mua vở là
9 500 x 4 = 38 000 (đồng)
Số tiền bé Bi mua bút chì là
3 500 x 2 = 7 000 (đồng)
Bé Bi mua vở và bút chì hết số tiền là
38 000 + 7 000 = 45 000 (đồng)
Đáp số: 45 000 đồng
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
Xem thêm các chương trình khác: