Toán lớp 4 trang 50, 51 Bài 21: Mét vuông - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 21: Mét vuông trang 50, 51 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 Bài 21: Mét vuông
Giải Toán lớp 4 Bài 21: Mét vuông
Giải Toán lớp 4 trang 51 Bài 1: Thực hành theo nhóm.
a) Ước lượng diện tích bảng lớp, cửa sổ, cửa ra vào theo mét vuông.
Lời giải:
a) Em quan sát bảng lớp, cửa sổ, cửa ra vào của lớp em và ước lượng.
Ví dụ: Diện tích bảng lớp khoảng 5 m2
Diện tích cửa sổ lớp học khoảng 2 m2
Diện tích cửa ra vào lớp học khoảng 3 m2
b) Tùy vào loại gạch mà lớp em sử dụng sẽ có kích thước khác nhau.
Nếu là loại gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì diện tích 1 viên gạch là:
50 × 50 = 2500 (cm2)
Diện tích của 4 viên gạch là:
2500 × 4 = 10 000 (cm2)
Đổi 10 000 cm2 = 1 m2
Vậy 1 m2 có khoảng 4 viên gạch.
c) Đổi 1 m2 = 100 dm2
Diện tích một cuốn sách Toán 4 khoảng 5 dm2
Vậy số quyển sách cần dùng để che kín viên gạch đó là:
100 : 5 = 20 (quyển sách)
Giải Toán lớp 4 trang 51 Tập 1
a) Đếm theo đề-xi-mét vuông.
- Đếm trên một hàng: 1 dm2, 2 dm2, 3 dm2, ..., 10 dm2
- Đếm các hàng: 10 dm2, 20 dm2, 30 dm2, ..., 100 dm2
b) Số?
4 m2 = ...?... dm2 700 dm2 = ...?... m2
15 m2 = ...?... dm2 2 000 dm2 = ...?... m2
Lời giải:
a) Đếm theo đề-xi-mét vuông.
- Đếm trên một hàng: 1 dm2, 2 dm2, 3 dm2, 4 dm2, 5 dm2, 6 dm2, 7 dm2, 8 dm2, 9 dm2, 10 dm2
- Đếm các hàng: 10 dm2, 20 dm2, 30 dm2, 40 dm2, 50 dm2, 60 dm2, 70 dm2, 80 dm2, 90 dm2, 100 dm2
b) Số?
4 m2 = 400 dm2 700 dm2 = 7 m2
15 m2 = 1500 dm2 2 000 dm2 = 20 m2
a) Đếm theo xăng-ti-mét vuông.
• Đếm trên một hàng: 100 cm2, 200 cm2, ..., 1 000 cm2
• Đếm các hàng: 1 000 cm2, 2 000 cm2, ..., 10 000 cm2
b) Số?
2 m2 = ...?... cm2 50 000 cm2 = ...?... m2
7 m2 = ...?... cm2 100 000 cm2 = ...?... m2
Lời giải:
a) Đếm theo xăng-ti-mét vuông.
• Đếm trên một hàng: 100 cm2, 200 cm2, 300 cm2, 400 cm2, 500 cm2, 600 cm2, 700 cm2, 800 cm2, 900 cm2,1 000 cm2
• Đếm các hàng: 1 000 cm2, 2 000 cm2, 3 000 cm2, 4 000 cm2, 5 000 cm2, 6 000 cm2, 7 000 cm2, 8 000 cm2, 9 000 cm2, 10 000 cm2
b) Số?
2 m2 = 20 000 cm2 50 000 cm2 = 5 m2
7 m2 = 70 000 cm2 100 000 cm2 = 10 m2
Giải Toán lớp 4 trang 51 Bài 1: Số?
a) 6 m2 76 dm2 = ...?... dm2
b) 3 dm2 15 dm2 = ...?... cm2
c) 3 m2 2 dm2 = ...?... dm2
d) 8m2 4 cm2 = ...?... cm2
Lời giải:
a) 6 m2 76 dm2 = 676 dm2
b) 3 dm2 15 cm2 = 315 cm2
c) 3 m2 2 dm2 = 302 dm2
d) 8m2 4 cm2 = 80 004 cm2
Giải thích:
Áp dụng kiến thức:
1 m2 = 100 dm2
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 10 000 cm2
a) 6 m2 76 dm2 = 600 dm2 + 76 dm2 = 676 dm2
b) 3 dm2 15 cm2 = 300 cm2 + 15 cm2 = 315 cm2
c) 3 m2 2 dm2 = 300 dm2 + 2 dm2 = 302 dm2
d) 8m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 0004 cm2
a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?
Phòng nào có diện tích bé nhất?
b) Diện tích mỗi phòng ngủ là bao nhiêu mét vuông?
c) Tổng diện tích tất cả các phòng là bao nhiêu mét vuông?
Lời giải:
a) Phòng bếp – Sinh hoạt chung có diện tích lớn nhất.
Phòng tắm có diện tích bé nhất.
b) Diện tích mỗi phòng ngủ là:
4 × 3 = 12 (m2)
c) Tổng diện tích 2 phòng ngủ và phòng tắm là:
12 × 2 + 6 = 30 (m2)
Diện tích phòng bếp – Sinh hoạt chung là:
4 × 8 = 32 (m2)
Tổng diện tích phòng khách và phòng làm việc là:
3 × 10 = 30 (m2)
Tổng diện tích tất cả các phòng là:
30 + 32 + 30 = 92 (m2)
Đáp số: 92 m2
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 22: Em làm được những gì trang 52, 53
Bài 23: Thực hành và trải nghiệm
Xem thêm các chương trình khác: