Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 29, 30 Unit 10 Reading

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 29, 30 Unit 10 Reading sẽ giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Tập 2 dễ dàng.

1 1384 lượt xem
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh 6 Unit 10: Reading

1 (trang 29 SBT Tiếng Anh 6). Complete the parapraph with the appropriate words in the box (Hoàn thành đoạn văn với các từ phù hợp trong hộp)

have

contact

enjoy

won’t

four

 

 

I have a dream of having my own flat. It’ll be in the centre of the city. There will be (1)____ rooms in it – a living room, a bedroom, a bathroom and a kitchen. I’ll (2)_______ a big TV and a DVD player in my bedroom. They’ll help me to relax and (3)_______ life. I’ll have a laptop to (4)_______ with my friends. My flat will be on the top floor and there (5)_______ be any neighbours, so it’ll be OK to play loud music.

Đáp án:

1. four

2. have

3. enjoy

4. contact

5. won’t

 

 

 

 

 

Hướng dẫn dịch

Tôi có một giấc mơ có một căn hộ của riêng mình. Nó sẽ ở trung tâm thành phố. Sẽ có 4 phòng trong đó: 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 phòng tắm và 1 bếp. Tôi sẽ có một cái ti vi lớn và máy DVD ở phòng ngủ. Chúng sẽ giúp tôi thư giãn và hưởng thụ cuộc sống. Tôi sẽ có một cái máy tính xách tay để liên lạc với bạn bè.  Căn hộ của tôi sẽ ở tầng cao nhất và sẽ không có hàng xóm, vì thế sẽ ổn nếu tôi nghe nhạc lớn.

2 (trang 29 SBT Tiếng Anh 6). Read the paragraph again and write the answers to the questions (Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi)

1. What type of house will it be? 

2. Where will it be? 

3. How many rooms will the flat have? 

4. What will there be in the bedroom? 

5. Why will it be OK to play loud music?

Đáp án:

1. It’ll be a flat.

2. It’ll be in the centre of the city.

3. It’ll have four rooms.

4. There will be a big TV and a DVD player. 

5. Because there won’t be any neighbours.

Hướng dẫn dịch

1. Nó sẽ là một căn hộ.

2. Nó sẽ ở trung tâm của thành phố.

3. Nó sẽ có bốn phòng.

4. Sẽ có một TV lớn và một đầu đĩa DVD.

5. Bởi vì sẽ không có bất kỳ hàng xóm nào.

3 (trang 30 SBT Tiếng Anh 6). Read the passage and choose the option (A, B, C, or D) that is NOT TRUE (Đọc bài đọc và chọn đáp án không đúng)

In the future, we will live in amazing new houses. Our houses will use the sun or the wind to make electricity. We won’t use cookers, dishwashers or washing machines because robots will help us. We will have robots to cook our dinner and wash our clothes. We will have robots to look after our children. We won’t use computers. We will have special remote control units. We can surf the internet, send and receive emails and order food from the markets without getting out of bed.

We won’t have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell the time. Our cars won’t use gas. They will use energy from air, water and plants. In the future the air won’t be polluted. Our world will be a great place to live in.

1. We won’t have _______.

A. cookers                        

B. robots                 

C. TVs                    

D. computers

2. Robots will help us to _______.

A. cook our dinner                                           

B. surf the internet   

C. wash our clothes                                         

D. look after our children

3. We will have special remote control units to _______.

A. surf the internet                                         

 B. send and receive emails

C. order food from the markets                         

D. look after our children

4. Our watches will _______.

A. make electricity             

B. play music          

C. take pictures       

D. tell the time

5. Cars will use energy from _______.

A. water                           

B. air                      

C. wind                   

D. plants

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. A

5. C

 

 

 

 

 

Hướng dẫn dịch bài khóa

Trong tương lai, chúng tôi sẽ sống trong những ngôi nhà mới tuyệt vời. Ngôi nhà của chúng tôi sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để tạo ra điện. Chúng tôi sẽ không sử dụng bếp, máy rửa bát hoặc máy giặt vì rô bốt sẽ giúp chúng tôi. Chúng tôi sẽ có robot để nấu bữa tối và giặt quần áo của chúng ta. Chúng tôi sẽ có robot để chăm sóc con cái của chúng tôi. Chúng tôi sẽ không sử dụng máy tính. Chúng tôi sẽ có các đơn vị điều khiển từ xa đặc biệt. Chúng tôi có thể lướt internet, gửi và nhận email cũng như gọi đồ ăn từ chợ mà không cần ra khỏi giường.

Chúng tôi sẽ không có TV hoặc đầu đĩa CD vì chúng tôi sẽ có những chiếc đồng hồ phát nhạc, chụp ảnh và cho biết thời gian. Xe của chúng tôi sẽ không sử dụng xăng. Chúng sẽ sử dụng năng lượng từ không khí, nước và thực vật. Trong tương lai, không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là một nơi tuyệt vời để sống.

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức hay khác:

A. Pronunciation (trang 26): Mark the stress on the words. Then say the words aloud...

B. Vocabulary and Grammar (trang 26, 27, 28): Circle one odd word A, B, C, or D. Then read them aloud...

C. Speaking (trang 28, 29): Choose A-D to complete the conversation. Then act out with your partner...

E. Writing (trang 31): Complete the table, using the appropriate words / phrases in the box...

1 1384 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: