Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 Test yourself 1

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Test yourself 1 hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Tập 1.

1 1157 lượt xem
Tải về


Test yourself 1

1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 6) Find the word which has a different sound in the part underlined (Hãy tìm từ có phần gạch chân được phát âm khác)

1. A. writes             

B. makes                

C. takes                  

D. drives

2. A. number           

B. calculator           

C. rubber                

D. subject     

3. A. cupboard         

B. boarding             

C. biscuit                

D. climbing

4. A. classroom       

B. father                 

C. canteen               

D. pass

5. A. plays              

B. talks                   

C. remembers          

D. interviews

Đáp án

1-D

2-B

3-D

4-C

5-B

 

 

 

 

 

Giải thích

1. Các đáp án A, B, C phát âm là /s/, đáp án D phát âm là /z/

2. Các đáp án A, C, D phát âm là /ʌ/, đáp án B phát âm là /ju:/

3. Các đáp án A, B, C phát âm là /b/, đáp án D là âm câm

4. Các đáp án A, B, D phát âm là /ʌ/, đáp án C phát âm là /æ/

5. Các đáp án A, C, D phát âm là /z/, đáp án B phát âm là /s/

2 (trang 22 SBT Tiếng Anh 6) Name these activities (Hãy gọi tên các hoạt động này)

cleaning the house

doing exercise

reading

studying new words

playing chess

skipping

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Test yourself 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đáp án

1. studying new words ( học từ mới)

2. reading ( đọc)

3. cleaning the house ( dọn nhà)

4. playing chess ( chơi cờ)

5. doing exercise ( tập thể dục)

 

 

3 (trang 23- SBT Tiếng Anh 6)Read the following passage and decide if the sentences are true (T) or false (F) (Hãy đọc bài đọc sau và xem các câu Đúng hay Sai)

The colours you paint the rooms in your house can make you more comfortable. The following colours can help you to eat, sleep, study and relax in your own home.

The dining room

The colour orange can make you feel hungrier at mealtime. It also encourages more interesting talk between family members.

The bedroom

The perfect colour for your bedroom is blue. It is a very relaxing colour, and can make you feel happier and more positive when you wake up in the morning.

The study

Yellow is a good colour for this room: it makes you feel happier and helps you to think. It also makes dark spaces a little brighter.

The living room

The perfect colour for your living room is pink. Don’t use such colours as red, purple, and black because they don’t help you to relax.

 

T

F

1. Orange in the dining room makes people eat and talk more.

 

 

2. A blue bedroom helps you to wake up earlier.

 

 

3. A yellow study helps you to work better.

 

 

4. You feel relaxed in a red or black living room.

 

 

5. Different colours are good for different rooms in your house.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1-T

2-F

3-T

4-F

5-T

 

 

 

 

Hướng dẫn dịch

Màu sắc bạn sơn các phòng trong nhà có thể giúp bạn thoải mái hơn. Những màu sắc sau đây có thể giúp bạn ăn, ngủ, học tập và thư giãn trong chính ngôi nhà của mình.

Phòng ăn:

Màu cam có thể khiến bạn cảm thấy đói hơn vào bữa ăn. Nó cũng khuyến khích cuộc nói chuyện thú vị hơn giữa các thành viên trong gia đình.

Phòng ngủ:

Màu sắc hoàn hảo cho phòng ngủ của bạn là màu xanh lam. Đây là một màu rất thư giãn và có thể khiến bạn cảm thấy vui vẻ và tích cực hơn khi thức dậy vào buổi sáng.

Nghiên cứu:

Màu vàng là một màu tốt cho căn phòng này: nó làm cho bạn cảm thấy hạnh phúc hơn và giúp bạn suy nghĩ. Nó cũng làm cho không gian tối sáng hơn một chút.

Phòng khách:

Màu sắc hoàn hảo cho phòng khách của bạn là màu hồng. Không sử dụng các màu như đỏ, tím và đen vì chúng không giúp bạn thư giãn.

4 (trang 23 SBT Tiếng Anh 6) Choose A, B, or C for each gap in the following sentences (Hãy chọn A, B, hoặc C cho mỗi chỗ trống trong các câu sau)

1. – Whose is this calculator? – It’s ______________.

A. of Trung                       

B. Trung’s                        

C. Trungs’

2. ______________ bored in the English lessons.

A. I am never                    

B. I never am                    

C. Never I am

3. She is a good student. She ______________ does her homework on time.

A. never                            

B. rarely                            

C. usually

4. There are some pictures ______________ the wall in the living room of my house.

A. in                                 

B. at                                 

C. on

5. Laura is very ______________. She is always entertaining us with jokes and stories. 

A. confident                      

B. funny                            

C. caring

6. It’s cold. The students ______________ warm clothes.

A. wear                             

B. wears                            

C. are wearing

7. Phuong is very good at English and history, but she ______________ maths much. 

A. doesn’t like                   

B. not like                         

C. don’t like

8. My friend Tania is very ______________. She is good at learning things. 

A. creative                        

B. smart                            

C. patient

9. Look! The girls are ______________ rope in the playground.

A. dancing                        

B. playing                         

C. skipping

10. – What are you doing this afternoon? – I don’t know, but I’d like to __________ music.

A. go                                

B. do                                

C. play

Đáp án

1B

2A

3C

4C

5B

6C

7A

8B

9C

10C

 

 

 

 

Hướng dẫn dịch

1. - Máy tính này là của ai? - Đó là của Trung.

2. Tôi không bao giờ cảm thấy nhàm chán trong các bài học tiếng Anh.

3. Cô ấy là một học sinh giỏi. Cô ấy thường làm bài tập về nhà đúng giờ

4. Có một số bức tranh trên tường trong phòng khách của nhà tôi.

5. Laura rất vui tính. Cô ấy luôn giải trí cho chúng tôi bằng những câu chuyện cười và câu chuyện.

6. Trời lạnh. Các em học sinh được mặc áo ấm.

7. Phương rất giỏi tiếng Anh và lịch sử, nhưng cô ấy không thích toán cho lắm.

8. Bạn tôi Tania rất thông minh. Cô ấy học giỏi nhiều thứ.

9. Nhìn! Các cô gái đang nhảy dây trong sân chơi.

10. - Bạn làm gì chiều nay? - Tôi không biết, nhưng tôi thích chơi nhạc.

5 (trang 24 SBT Tiếng Anh 6) Put a word in each gap in the following dialogue, then practise it with a partner (Hãy cho một từ vào mỗi chỗ trống để hoàn thành cuộc đối thoại, sau đó thực hành với một người bạn)

Duong

What are you doing, girls?

Chau

We’re (1) ______________ a movie for our English class. It’s going to be an old story, you know, like a fairy tale.

Duong

Cool! Who’s (2) ______________ to be in the movie?

Chau

Well, I’m going to be a princess, and Khang will be a prince.

Duong

That’s a good choice. Khang looks like a prince. (3) ______________ else will be in the movie?

Chau

Let’s see ... Phong’s going to (4) ______________ a poor farmer.

Duong

Phong? A farmer? I don’t know. Don’t you think he’s a little too young?

Chau

But no one is older than him. Ah ... there’s also a bear (5) ______________ the story. Would you like to be a bear?

Duong

Wow! Can I? That’s wonderful! Let me have a try.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án

1. making

2. going

3. Who

4. be

5. in

 

Hướng dẫn dịch

Dương: Các bạn đang làm gì vậy các cô gái?

 Châu: Chúng tôi đang làm một bộ phim cho lớp học tiếng Anh của chúng tôi. Đó sẽ là một câu chuyện cũ, bạn biết đấy, giống như một câu chuyện cổ tích.

Dương: Mát mẻ! Ai sẽ tham gia bộ phim?

Châu: À, tôi sẽ là công chúa, còn Khang sẽ là hoàng tử.

Dương: Đó là một lựa chọn tốt. Khang trông như một hoàng tử. Ai khác sẽ là người trong phim?

Châu: Để xem ... Phong sẽ trở thành một nông dân nghèo.

Dương: Phong? Một người nông dân? Tôi không biết. Bạn có nghĩ rằng anh ấy hơi quá trẻ không?

Châu: Nhưng không ai lớn hơn anh ấy. À ... còn có một con gấu trong câu chuyện. Bạn có muốn trở thành một con gấu?

Dương: Chà! Tôi có thể? Điều đó thật tuyệt vời! Để tôi thử.

 6 (trang 24 SBT Tiếng Anh 6) Match the first halves in column A with the second ones in column B to make sentences 

Đáp án

1.d

2.a

3.b

4.e

5.c

 

 

Hướng dẫn dịch

1. Tâm đang rửa bát, và Hiền đang giúp cô ấy.

2. Các bạn của tôi đang đi nghỉ hè, nhưng tôi thì không.

3. Chú tôi có một cái ô tô nhỏ, và cậu ấy lái nó đi làm mỗi ngày.

4. Bố tôi thích cá sống, nhưng mẹ tôi thì không.

5. Có 3 phòng ngủ trong nhà mới của tôi, nhưng chỉ có 1 phòng tắm.

7 (trang 25 SBT Tiếng Anh 6) Look at the picture and read the description of Phuc’s pen friend, then find five mistakes. Underline the mistakes and write the correct words. (Nhìn vào bức tranh và đọc phần mô tả của Phuc’s pen friend, sau đó tìm ra 5 lỗi sai. Gạch chân những lỗi sai và viết các từ đúng.)

Đáp án

1. live → lives

2. good-looking boy → a good-looking boy 

3. is short ... → has short ...

4. wears glasses → doesn’t wear glasses

5. black shoes → sports shoes / trainers

 

 

Hướng dẫn dịch

Đây là người bạn qua thư của tôi - Simon. Anh ấy sống ở Liverpool, Anh. Anh ấy mười ba tuổi. Simon là một cậu bé đẹp trai. Anh ấy có mái tóc đen, thẳng và ngắn và đôi mắt xanh. Anh ấy có một khuôn mặt tròn. Như bạn có thể thấy, anh ấy mảnh khảnh và rất cao. Anh ấy không đeo kính. Anh ấy thích chơi thể thao. Hiện tại anh ấy đang đi giày thể thao và anh ấy sẽ chơi bóng bầu dục trong sân chơi.

8 (trang 25 SBT Tiếng Anh 6) Write full sentences to make a paragraph, using the suggested words / phrases given (Viết các câu đầy đủ để tạo thành một đoạn văn, sử dụng các từ / cụm từ gợi ý cho sẵn)

1. Annette Walkers / my pen friend. 

2. she / live / Sydney / Australia. 

3. she / 13 years old / and / grade 8. 

4. she / have / fair hair / blue eyes / very lovely. 

5. like / music / swimming / and / the cinema. 

6. have / younger brother / name / Bruce Walkers. 

7. we / first meet / last summer / when / come to Ha Noi / her parents. 

8. often email / each other / have a chat. 

9. come / Ha Noi / again / a tour / next summer. 

10. hope / have a good time / together / then.

Đáp án:

1. Annette Walkers is my pen friend.

2. She lives in Sydney, Australia.

3. She is 13 years old, and she is now in grade 8.

4. She has fair hair, blue eyes, and she is very lovely.

5. She likes music, swimming, and the cinema.

6. She has a younger brother, and his name is Bruce Walkers.

7. We first met last summer when she came to Ha Noi with her parents. 8. We often email to each other and / to have a chat.

9. She is coming to Ha Noi again on a tour next summer.

10. I hope we will have a good time together then.

Hướng dẫn dịch

1. Annette Walkers là bạn bút của tôi.

2. Cô ấy sống ở Sydney, Australia.

3. Cô ấy 13 tuổi, và cô ấy hiện đang học lớp 8.

4. Cô ấy có mái tóc trắng, đôi mắt xanh, và cô ấy rất đáng yêu.

5. Cô ấy thích âm nhạc, bơi lội và rạp chiếu phim.

6. Cô ấy có một người em trai, và anh ấy tên là Bruce Walkers.

7. Chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên vào mùa hè năm ngoái khi cô ấy đến Hà Nội với bố mẹ cô ấy. 8. Chúng tôi thường gửi email cho nhau và / để trò chuyện.

9. Cô ấy lại đến Hà Nội trong một chuyến du lịch vào mùa hè năm sau.

10. Tôi hy vọng sau đó chúng ta sẽ có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức hay khác:

Unit 4: My neighbourhood

Unit 5: Natural wonders of Vietnam

Unit 6: Our Tet holiday

Test yourself 2

Unit 7: Television

1 1157 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: