Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 14, 15 Unit 8 Writing

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 14, 15 Unit 8 Writing sẽ giúp học sinh làm,  bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Tập 2 dễ dàng.

1 2,359 02/03/2022
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh 6 Unit 8: Writing

1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 6) Finish the following sentences, using the past simple and the cues given. Look at the example. (Kết thúc các câu sau, sử dụng thì quá khứ đơn và gợi ý bên dưới. Nhìn vào ví dụ)

Example: I usually get up late on Sunday, but this morning I got up early.

1. We often win against class 6D at football, but yesterday _______.

2. I frequently write diary, but last night _______.

3. Those old people usually have a walk in the morning, but this morning _______.

4. My dad always goes fishing on Saturday, but last Saturday _______.

5. Now my brother rarely plays badminton, but last year _______.

Đáp án tham khảo:

1. we lost / we didn’t win

2. I didn’t do it / I didn’t write it

3. they didn’t have a walk

4. he didn’t do it / he stayed home / he didn’t go fishing

5. he often / usually played it

Hướng dẫn dịch

1. Chúng tôi thường thắng lớp 6D ở môn bóng đá, nhưng hôm qua chúng tôi đã thua.

2. Tôi thường xuyên viết nhật ký, nhưng đêm qua tôi không viết.

3. Những người già đó thường đi dạo vào buổi sáng, nhưng sáng nay họ không đi dạo.

4. Bố tôi luôn đi câu cá vào thứ Bảy, nhưng thứ Bảy tuần trước cậy ấy đã ở nhà.

5. Bây giờ anh trai tôi hiếm khi chơi cầu lông, nhưng năm ngoái anh ấy thường chơi.

2 (trang 14 SBT Tiếng Anh 6) Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu trước)

1. My brother can run very fast.

My brother ____________________________________________.

2. Hien is a bad swimmer.

Hien swims ____________________________________________.

3. Nga likes table tennis the most.

Nga’s favourite _________________________________________.

4. Mike is not so interested in music as his sister is.

Mike’s sister ___________________________________________.

5. Students at our school take part in a lot of outdoor activities.

Students at our school do __________________________________.

Đáp án:

1. My brother is a fast runner.

2. Hien swims (very) badly.

3. Nga’s favourite sport is table tennis.

4. Mike’s sister is more interested in music than him / he is. 

5. Students at our school do a lot of outdoor activities.

Hướng dẫn dịch

1. Anh trai tôi là một người chạy nhanh.

2. Hiền bơi (rất) tệ.

3. Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn.

4. Mike’s sister quan tâm đến âm nhạc hơn anh ấy.

5. Học sinh trường chúng tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoài trời.

3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 6) Write a paragraph of 50-60 words to describe a football match that you watched recently, using the prompts. (Viết một đoạn văn 50-60 từ miêu tả một trận bóng em xem gần đây, sử dụng các gợi ý)

– Time

– The two sides

– The start of the match

– The first half of the match

– The second half of the match 

– The result

Hướng dẫn là bài

Last weekend, my parents and I watched a football match on TV. The match began at 23:00 on Saturday in Standford Bridge Stadium. There are two teams: Chelsea and Manchester City. At the start of the match, two teams played very well. All the members tried to help their team score. In the first half of the match: Manchester City scored 1 goal. At the second half of the match, Chelsea scored 3 goals. The results was that Chelsea won 3-1.

Hướng dẫn dịch

Cuối tuần trước, bố mẹ tôi và tôi đã xem một trận đấu bóng đá trên TV. Trận đấu bắt đầu lúc 23h thứ Bảy tại sân vận động Standford Bridge. Có hai đội: Chelsea và Manchester City. Khởi đầu trận đấu, hai đội chơi rất hay. Tất cả các thành viên đã cố gắng giúp đội của họ ghi bàn. Hiệp 1 trận đấu, Manchester City ghi được 1 bàn thắng. Ở hiệp thi đấu thứ 2, Chelsea ghi được 3 bàn thắng. Kết quả chung cuộc là Chelsea giành chiến thắng với tỉ số 3-1.

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức hay khác:

A. Pronunciation (trang 9): Write the following words in the correct column...

B. Vocabulary and Grammar (trang 9, 10, 11, 12): Write the past form of the following verbs (Viết dạng quá khứ của các...

C. Speaking (trang 12, 13): Work with a friend. Make a mini conversation to congratulate him...

D. Reading (trang 13, 14): Read the following passage and fill each blank with a suitable word...

1 2,359 02/03/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: