Giải Địa Lí 6 Bài 19 (Cánh diều): Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

Với giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển sách Cánh Diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 6. 

1 937 03/10/2024
Tải về


Mục lục Giải Địa Lí 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

Câu hỏi trang 171 Địa Lí 6:

- Hãy xác định bốn đại dương chính trong hình 19.1.

- Dựa vào bảng 19.1, hãy cho biết đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Các đại dương trên thế giới: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

Tài liệu VietJack

- Dựa vào bảng 19.1, ta thấy:

+ Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất (178,7 triệu km2).

+ Bắc Băng Dương là đại dương có diện tích nhỏ nhất (14,8 triệu km2).

Tài liệu VietJack

Câu hỏi trang 171 Địa Lí 6: Nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và ôn đới khác nhau như thế nào? Tại sao lại có sự khác nhau đó?

Trả lời:

* Nhiệt độ và độ muối của:

- Vùng biển nhiệt đới: 25 - 300C, độ muối cao.

- Vùng biển ôn đới: thấp hơn 250C, độ muối thấp.

- Ở vùng cực (Bắc Băng Dương): -1,80C, độ muối thấp.

* Độ muối của các biển và đại dương khác nhau do tác động của các yếu tố:

- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).

- Lượng bốc hơi nước.

- Nhiệt độ môi trường không khí.

- Lượng mưa trung bình năm.

- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).

- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.

Câu hỏi trang 173 Địa Lí 6: Quan sát hình 19.3, hãy cho biết các dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường xuất phát từ khoảng vĩ độ nào và di chuyển đến khoảng vĩ độ nào?

Tài liệu VietJack

Trả lời:

Quan sát hình 19.3, em thấy:

- Dòng biển nóng chảy từ Xích đạo về hai cực.

- Dòng biển lạnh chuyển động từ 400Bắc hoặc Nam về vùng Xích đạo.

Câu 1 trang 173 Địa Lí 6: Dựa vào hình 19.1 và bảng 19.1, hãy nêu đặc điểm nổi bật của mỗi đại dương?

Trả lời:

ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CÁC ĐẠI DƯƠNG

Thái Bình Dương

Ấn Độ Dương

Đại Tây Dương

Bắc Băng Dương

- Đại dương lớn nhất, chiếm 49,5%.

- Đại dương sâu nhất của lớp vỏ Trái Đất.

- Phần lớn diện tích nằm ở bán cầu Nam.

- Diện tích chiếm 21%.

- Đại dương lớn thứ hai thế giới.

- Diện tích chiếm 25,4%.

- Đại dương nhỏ và nông nhất thế giới.

- Diện tích nhỏ nhất, chỉ chiếm 4,1%.

Trả lời:

Độ muối của nước biển và đại dương cao hay thấp phụ thuộc vào những yếu tố sau:

- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).

- Lượng bốc hơi nước.

- Nhiệt độ môi trường không khí.

- Lượng mưa trung bình năm.

- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).

- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.

Câu 3 trang 173 Địa Lí 6: Sưu tầm thông tin (tài liệu, tranh ảnh, video clip,...) về việc con người đã sử dụng thủy triều vào đời sống văn hóa hoặc sản xuất.

Trả lời:

Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo, internet,…

Tài liệu VietJack

Một số thông tin về việc con người đã sử dụng thủy triều vào đời sống văn hóa hoặc sản xuất

- Sản xuất: Người dân sống gần sông và biển dựa vào theo chu kì của thủy triều để đánh, bắt hải sản như tôm, cua, cá,...

- Quân sự: Ngô Quyền lợi dụng thủy triều làm nên các chiến thắng trên sông Bạch Đằng vào năm 938 trước quân Nam Hán và năm 1288 của nhà Trần trước quân Nguyên - Mông.

- Ngoài ra, ngày nay con người sử dụng thủy triều để phục vụ cho công nghiệp (như sản xuất điện), ngư nghiệp, khoa học,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

1. Biển và đại dương

- Đại dương thế giới là vùng nước mặn rộng mênh mông, chiếm phần lớn diện tích của bề mặt Trái Đất, nối liền từ bán cầu Bắc đến bán cầu Nam, từ bán cầu Tây đến bán cầu Đông. Nhờ thế mà các tàu viễn dương có thể đi vòng quanh thế giới.

- Có bốn đại dương chính là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

- Ở gần bờ các đại dương còn có các biển, các vịnh biển.

2. Một số đặc điểm của môi trường biển

a) Nhiệt độ và độ muối

- Đặc điểm

+ Vùng biển nhiệt đới: 25 - 300C, độ muối cao.

+ Vùng biển ôn đới: thấp hơn 250C, độ muối thấp.

+ Ở vùng cực (Bắc Băng Dương): -1,80C, độ muối thấp.

- Độ muối của các biển và đại dương khác nhau do tác động của các yếu tố

+ Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).

+ Lượng bốc hơi nước, nhiệt độ môi trường không khí.

+ Lượng mưa trung bình năm, số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.

+ Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở),…

b) Chuyển động của nước biển và đại dương

* Sóng

- Khái niệm: Là sự chuyển động theo chiều ngang của nước biển và đại dương.

- Nguyên nhân tạo ra sóng là do gió. Gió càng to, sóng càng lớn.

- Phân loại: Sóng lừng, sóng bạc đầu, sóng thần,…

- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Tài liệu VietJack

* Thủy triều

- Khái niệm: Là hiện tượng nước đại dương dao động theo chu kì.

- Nguyên nhân do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

- Phân loại: Triều cường và triều kém.

- Ảnh hưởng

+ Thuỷ triều có ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và sinh hoạt ở các địa phương ven biển.

+ Hoạt động của tàu bè ra vào các cảng biển phụ thuộc rất nhiều vào chế độ triều.

+ Xây dựng nhà máy điện thủy triều, áp dụng triều trong quân sự,…

Tài liệu VietJack

* Dòng biển

- Khái niệm: Là sự chuyển dịch của các khối nước lớn ở biển và đại dương.

- Nguyên nhân hình thành do các hệ thống gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

- Ảnh hưởng: Dòng biển là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven biển.

Tài liệu VietJack

1 937 03/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: