Giải Địa Lí 6 Bài 11 (Cánh diều): Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Với giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản sách Cánh Diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 6.
Mục lục Giải Địa Lí 6 Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Trả lời:
- Các dạng địa hình trên Trái Đất: Núi, đồng bằng, cao nguyên, đồi và địa hình cac-xtơ.
- Đặc điểm của các dạng địa hình
Dạng địa hình chính |
Độ cao |
Đặc điểm chính |
Núi |
Trên 500m |
Có đỉnh núi, sườn núi và chân núi, dưới chân núi là thung lũng. |
Đồng bằng |
Dưới 200m |
Bề mặt tương đối bằng phẳng. Hai nguồn gốc hình thành là bóc mòn và bồi tụ. |
Cao nguyên |
500 - 1000m |
Là vùng rộng lớn, địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. |
Đồi |
Dưới 200m |
Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải. Là vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng. |
Địa hình cac-xtơ |
|
Là dạng địa hình độc đáo, hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước. |
Trả lời:
Các đặc điểm khác nhau của núi già và núi trẻ:
Núi già |
Núi trẻ |
|
Đỉnh núi |
Đỉnh tròn |
Đỉnh nhọn |
Sườn núi |
Sườn thoải |
Sườn dốc |
Thung lũng |
Thung lũng rộng |
Thung lũng sâu |
Câu hỏi trang 144 Địa Lí 6: Hãy kể tên hai đồng bằng bội tụ lớn ở nước ta hoặc trên thế giới.
Trả lời:
- Hai đồng bằng bồi tụ lớn ở nước ta là: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Hai đồng bằng bồi tụ lớn trên thế giới là: Đồng bằng Ấn - Hằng và Đồng bằng Hoa Nam.
Câu hỏi trang 145 Địa Lí 6: Hãy cho biết cao nguyên có điểm gì giống và khác so với đồng bằng?
Trả lời:
|
Cao nguyên |
Đồng bằng |
Giống |
Bề mặt lượn sóng, tương đối bằng phẳng. |
|
Khác |
Độ cao 500-1000m, sườn dốc, là dạng địa hình miền núi. |
Thấp, độ cao dưới 200m (đồng bằng cao 200-500m), bằng phẳng, không có sườn. |
Câu hỏi trang 145 Địa Lí 6: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa núi và đồi?
Trả lời:
Điểm khác nhau giữa núi và đồi:
- Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, có độ cao không quá 200m. Nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi.
- Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, độ cao trên 500m. Có núi già, núi trẻ hoặc núi cao, thấp, trung bình.
Câu hỏi trang 146 Địa Lí 6: Hãy kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
Trả lời:
MỘT SỐ LOẠI KHOÁNG SẢN Ở NƯỚC TA
Loại khoáng sản |
Tên khoáng sản |
Nhiên liệu |
Dầu mỏ, khí đốt, than,… |
Kim loại |
Sắt, đồng, vàng, nhôm, thiếc,… |
Phi kim loại |
Apatit, sét, cao lanh, cát trắng, đá vôi, đá quý, thủy tinh,… |
Nước |
Nước ngầm, nước khoáng,… |
Dạng địa hình chính |
Độ cao |
Đặc điểm chính |
|
|
|
Trả lời:
Dạng địa hình chính |
Độ cao |
Đặc điểm chính |
Núi |
Trên 500m |
Có đỉnh núi, sườn núi và chân núi, dưới chân núi là thung lũng. |
Đồng bằng |
Dưới 200m |
Bề mặt tương đối bằng phẳng. Hai nguồn gốc hình thành là bóc mòn và bồi tụ. |
Cao nguyên |
500 - 1000m |
Là vùng rộng lớn, địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. |
Đồi |
Dưới 200m |
Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải. Là vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng. |
Địa hình cac-xtơ |
|
Là dạng địa hình độc đáo, hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước. |
Câu 2 trang 147 Địa Lí 6: Tại sao phải sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí?
Trả lời:
Sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí vì
- Tài nguyên khoáng sản không phải là vô tận và hình thành phải mất hàng triệu năm nên nếu bị cạn kiệt khả năng phục hồi là rất khó.
- Khoáng sản có vai trò rất lớn trong các ngành công nghiệp khai thác, chế biến, công nghiệp năng lượng,… Đồng thời, góp phần không nhỏ trong sự phát triển của kinh tế quốc gia, thúc đẩy các ngành công nghiệp khác phát triển.
-> Chúng ta cần sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí, không chỉ sử dụng hôm nay mà còn dành cho con cháu sử dụng trong tương lai.
Trả lời:
- Một số hang động ở nước ta: Hang Sơn Đoòng, Tam Cốc Bích Động, Phong Nha Kẻ Bàng, Cụm hang động Tràng An, Hang Sửng Sốt, Hang Đầu Gỗ, Động Hương Tích,...
- Các em có thể tìm hiểu thông tin về hang động qua sách, báo, internet,…
Ví dụ: Thông tin cơ bản về hang Sơn Đoòng
Hang Sơn Đoòng là một trong những hang động lớn nhất thế giới thuộc xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Hang được khám phá vào năm 1991 khi Hồ Khanh, một người dân địa phương tránh mưa, tìm ra. Song, đến năm 2009, khi Hiệp hội Hang động Hoàng gia Anh tìm đến và khám phá, Sơn Đoòng mới chính thức được công nhận là hang động lớn nhất thế giới.
Hang Sơn Đoòng có chiều dài lên đến 5 km và thể tích tới 38,5 triệu m3, đủ sức chứa tòa nhà 40 tầng ở New York. Nhờ vậy, thám hiểm hang Sơn Đoòng luôn thuộc danh sách du lịch mạo hiểm nhất định phải đến với ai đam mê khám phá.
Trả lời:
Ở nước ta:
- Vùng tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu rắn: Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Vùng tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu lỏng và khí là: Đông Nam Bộ.
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
1. Các dạng địa hình chính
* Núi
- Khái niệm: Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
- Đặc điểm
+ Thường có độ cao trên 500m so với mực nước biển.
+ Núi có phần đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
+ Dưới chân núi là thung lũng - nơi tích tụ các sản phẩm bị xâm thực.
- Phân loại
+ Dựa vào độ cao: núi thấp, núi trung bình và núi cao.
+ Dựa vào thời gian hình thành: núi già và núi trẻ.
* Đồng bằng
- Đổng bằng là dạng địa hình thấp.
- Đặc điểm
+ Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.
+ Độ cao thường dưới 200m so với mực nước biển.
+ Đồng bằng cao: có độ cao từ 200m đến 500m.
- Phân loại
+ Đồng bằng bóc mòn phần lớn là do băng hà.
+ Đồng bằng bồi tụ do phù sa sông hoặc phù sa biển.
* Cao nguyên
- Cao nguyên là vùng rộng lớn.
- Đặc điểm
+ Địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.
+ Độ cao từ 500m đến 1.000 m so với mực nước biển.
+ Cao nguyên thường có ít nhất một sườn dốc đổ xuống vùng đất thấp hơn.
* Đồi
- Đồi là dạng địa hình nhô cao.
- Đặc điểm
+ Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
+ Độ cao không quá 200m.
+ Nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi.
+ Thường tập trung thành vùng lớn.
* Địa hình cac-xtơ
- Địa hình cac-xtơ là dạng địa hình độc đáo.
- Hình thành do các loại đá bị hoà tan bởi nước tự nhiên (đá vôi và một số loại đá dễ hòa tan).
- Phân bố: Địa hình cacxtơ rất phổ biến ở nước ta và nhiều nước trên thế giới.
- Giá trị: Có giá trị du lịch, nghiên cứu khoa học,…
2. Khoáng sản
- Khái niệm
+ Đá có thành phần chủ yếu là khoáng vật.
+ Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên của khoáng vật được con người khai thác và sử dụng.
- Phân loại
+ Theo trạng thái vật lý: khoáng sản rắn, lỏng và khoáng sản khí.
+ Theo thành phần và công dụng: nhiên liệu, kim loại, phi kim loại và nước ngầm.
Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình cơ bản
Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu
Bài 15: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án