TOP 10 Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

30 Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 11 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1,766 22/08/2023
Tải về


Đề thi Ngữ văn 11 Giữa học kì 2 năm 2024 có đáp án (cả 3 sách)

Đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử 11 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án

Xem đề thi

Đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Xem đề thi

Đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử 11 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án

Xem đề thi

TOP 10 Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I.  Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Mở đầu phong trào Ngữ tứ ở Trung Quốc (1919) là cuộc biểu tình ở Bắc Kinh của hơn 3000

A. học sinh, sinh viên    

B. công nhân.

C. nông dân. 

D. văn thân, sĩ phu.

Câu 2: Phong trào đấu tranh nào sau đây không nằm trong phong trào giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia trong những năm 1918- 1939?

A. Xô viết Nghê – Tĩnh.

B. Khởi nghĩa Chậu Pa- Chay.

C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Comma đam.

D. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở Prây-veng.

Câu 3: Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?

A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. 

B. Hiến chương Liên Hợp quốc.

C. Tuyên ngôn Liên Hợp quốc.

D. Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế.

Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?

A. Tiến công ra Bắc Kì.

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh. 

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 5: Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái động như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.

B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là do

A. triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến buôn bán.      

B. nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.        

C. chính sách “cấm đạo” và “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.

D. Việt Nam có vị trí địa lí chiến lược, nguồn tài nguyên và nhân công phong phú.

Câu 7: Người chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là

A. Nguyễn Tri Phương.                    

B. Hoàng Diệu.

C. Trương Quang Đản.                     

D. Hoàng Tá Viêm.

Câu 8: Nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp thông qua việc kí kết hiệp ước nào dưới đây?

A. Nhâm Tuất.     

B. Giáp Tuất.

C. Hác-măng.      

D. Pa-tơ-nốt.

Câu 9: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam

Câu 10: Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở

A. Kinh đô Huế.                               

B. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).

C. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).             

D. Đồn Mang Cá (Huế).

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định: “Các nước Mĩ, Anh, Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?”

Câu 2 (3,0 điểm): Phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX trải qua những giai đoạn nào? Giữa những giai đoạn đó có đặc điểm gì giống và khác nhau?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-A

2-A

3-C

4-B

5-B

6-B

7-A

8-B

9-D

10-C

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Phát biểu về nhận định: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai” là nhận định chính xác.

* Chứng minh nhận định

- Các nước Anh, Pháp, Mĩ có chung một mục đích là giữ nguyên trạng hệ thống Vécxai – Oasinhtơn có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, nhưng vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản. Do đó, Anh, Pháp, Mĩ không những không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, ngược lại còn dung dưỡng, thảo hiệp với phát xít.

+ Giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô để làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít).

+  Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, tháng 8/1935, Quốc hội Mĩ thông qua “Đạo luật trung lập” – thực hiện không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Hành động này của Mĩ đã gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít tăng cường bành trướng ảnh hưởng.

- Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp với của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng, thúc đẩy sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai  .

=> Thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức, Italia, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này.

Câu 2 (3,0 điểm)

* Phong trào Cần vương trải qua 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: từ năm 1885 – 1888

+ Giai đoạn 2: từ năm 1888 – 1896

* So sánh đặc điểm của 2 giai đoạn trong phong trào Cần vương:

+/ Điểm giống nhau:

- Là phong trào yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến; với mục tiêu: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến độc lập, có chủ quyền.

- Có sự tham gia lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước (Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng,...).

- Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, trong đó động lực chủ yếu của phong trào vẫn là nông dân.

- Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh chủ yếu.

- Dựa vào địa hình để xây dựng căn cứ chiến đấu, mang tính cố thủ, bị động, phòng ngự.

+/ Điểm khác biệt

- Giai đoạn 1 (1885 – 1888):

+ Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, cùng các văn thân, sĩ phu yêu nước.

+ Quy mô: Phát triển trên diện rộng (tập trung chủ yếu ở Bắc Kì và Trung Kì), với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ.

- Giai đoạn 2 (1888 – 1896):

+ Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.

+ Quy mô: Thu hẹp về diện rộng, nhưng phát triển về chiều sâu.

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1: Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của

A. Đảng Quốc đại.                            

B. Đảng Đại hội dân tộc.

C. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

D. Đảng Dân chủ Ấn Độ.

Câu 2: Phong trào Ngũ tứ (1919) ở Trung Quốc bùng nổ đánh dấu bằng cuộc đấu tranh của

A. công nhân.

B. nông dân.                 

C. tư sản dân tộc.

D. học sinh, sinh viên.

Câu 3: Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn

A. hình thành.                                  

B. tiền khủng hoảng.

C. phát triển thịnh đạt.                      

D. khủng hoảng, suy vong.

Câu 4: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình Nguyễn có thái độ như thế nào đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở Đông Nam Kì?

A. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.

B. Phối hợp các toán nghĩa binh chống Pháp.

C. Cử quan lại tới chỉ huy các toán nghĩa binh.

D. Khuyến khích, ủng hộ các toán nghĩa binh.

Câu 5: Biện pháp nào dưới đây không phù hợp với chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại và M. Gan-đi ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Mít tinh, biểu tình hòa bình.                  

B. Bãi công, bãi thị, bãi khóa.

C. Không nộp thuế, tẩy chay hàng hóa Anh.

D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. 

Câu 6: Sau khi chiếm được thành Gia Định (1859), quân Pháp phải phá thành, rút xuống tàu chiến do

A. trong thành không có vũ khí.

B. trong thành không có lương thực.

C. quân triều đình phản công quyết liệt.              

D. nhân dân Gia Định vẫn bền bỉ kháng cự.

Câu 7: Trong những năm 1926 - 1927, nhân dân Trung Quốc đã tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng nhằm

A. đánh đổ các thế lực quân phiệt đang thống trị Trung Quốc.

B. đánh đổ các nước đế quốc đang thống trị Trung Quốc.

C. lật đổ nền thống trị của triều đình Mãn Thanh.

D. lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng.

Câu 8: Trong những năm 1919 - 1939, phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á có bước tiến mới. Điều này được thể hiện qua việc

A. một số nước trong khu vực đã giành lại được độc lập.

B. giai cấp tư sản đã nắm ngọn cờ lãnh đạo ở tất cả các nước.

C. tổ chức đoàn kết các chính đảng tư sản trong khu vực ra đời.

D. các chính đảng tư sản được thành lập, có ảnh hưởng sâu rộng.

Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào độc lập ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. sự ra đời của Đảng Quốc đại Ấn Độ.

B. sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ.

C. chính sách áp bức, bóc lột của thực dân Anh.                    

D. thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.

Câu 10: So với khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896), cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 - 1913) có điểm gì khác biệt?

A. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.

B. Địa bàn hoạt động rộng khắp Bắc Trung Kì.

C. Không chịu sự chi phối của chiến Cần vương.

D. Dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ.

Câu 11: Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có điểm gì đặc biệt?

A. Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng.

B. Diễn ra trên quy mô cả nước, mang tính thống nhất.

C. Do một bộ phận văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

D. Phân hóa thành hai phe chủ chiến và chủ hòa.

Câu 12: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B. triều đình Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. nhân dân không đoàn kết với triều đình kháng chiến.

D. triều đình Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

Câu 13: Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội nào để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8/1883)?

A. Phe chủ chiến tổ chức cuộc phản công ở kinh thành Huế.

B. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao trên khắp cả nước.

C. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị.

D. Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương, kêu gọi sĩ phu giúp vua cứu nước.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh kế thúc đưa tới sự ra đời của trật tự thế giới “đa cực”.

B. Tính chất của chiến tranh có sự thay đổi kể từ khi Liên Xô tham chiến.

C. Chiến tranh kết thúc đưa tới nhiều chuyển biến lớn trong tình hình thế giới.

D. Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm khi để chiến tranh nổ ra.

Câu 15: Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp đã thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

C. thực dân Pháp đã căn bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam.

D. thực dân Pháp đã căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tác động của phong trào Ngũ tứ (1919) đến cách mạng Trung Quốc?

A. Mở đầu cao trào cách mạng vô sản chống đế quốc ở Trung Quốc.

B. Đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng tư sản ở Trung Quốc.

C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc được hoàn thành.

D. Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến ở Trung Quốc.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,5 điểm). Phát biểu ý kiến của anh/ chị về nhận định: “Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam đang lên cơn sốt trầm trọng”.

Câu 2 (2,5 điểm): Vì sao nói: “Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX”.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-D

3-D

4-A

5-D

6-D

7-A

8-D

9-C

10-C

11-A

12-B

13-C

14-A

15-D

16-D

 

 

 

 

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,5 điểm):

Phát biểu ý kiến: Nhận định “Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam đang lên cơn sốt trầm trọng” là nhận định đúng.

Chứng minh

Đến giữa thế kỉ XIX, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, nhưng chế độ phong kiến đang lầm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

- Chính trị:

+ Bộ máy quan lại mục ruỗng. Quân đội lạc hậu so với các nước phương Tây…

+ Nhà nước thi hành chính sách bế quan tỏa cảng, bài xích đạo Thiên Chúa…

=> Khiến Việt Nam ngày càng bị cô lập, tạo điều kiện cho kẻ thù bên ngoại lợi dụng.

- Kinh tế ngày càng sa sút do chính sách trọng nông, ức thương của triều đình…

- Xã hội: đời sống của nhân dân khổ cực => mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt => khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra…

=> Đến giữa thế kỉ XIX, “xã hội Việt Nam đang lên cơn sốt trầm trọng”. Điều này đã khiến cho khả năng phòng thủ đất nước giảm sút. => Việt Nam đứng ở thế bất lợi khi đối diện với cuộc xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 2 (2,5 điểm):

- Khởi nghĩa Hương Khê có thời gian tồn tại lâu nhất (hơn 10 năm)

- Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trên địa bàn rộng lớn, khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.

- Trình độ tổ chức lực lượng của khởi nghĩa Hương Khê rất quy củ, do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy; giữa các thứ quân có sự chỉ huy thống nhất, phối hợp khá chặt chẽ,...

- Vũ khí chiến đấu của nghĩa quân Hương Khê có sự tiến bộ hơn (chế tạo súng trường theo kiểu Pháp trang bị cho nghĩa quân...)

- Nghĩa quân Hương Khê có phương thức tác chiến linh hoạt, sáng tạo; đẩy lui nhiều đợt tấn công của thực dân Pháp, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Ở Trung Quốc, Đảng Cộng sản Trung Quốc là chính đảng của lực lượng xã hội nào dưới đây?

A. Giai cấp vô sản.

B. Tư sản dân tộc.

C. Tư sản mại bản.

D. Địa chủ phong kiến.

Câu 2: Trong những năm 1936 – 1936, Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vào cuộc đấu tranh chống lại

A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

B. phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

C. thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

D. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Các thể lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu?

A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản.

C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

D. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.

Câu 5: Với việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của Pháp tại

A. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Phú Quốc.

C. các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.

D. các tỉnh Bắc Trung Kì.

Câu 6: Thực dân Pháp lựa chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam vì

A. Đà Nẵng gần với kinh đô Huế.

B. Đà Nẵng là vựa lúa của Việt Nam.

C. nhà Nguyễn không bố trí quân đồn trú tại Đà Nẵng.

D. từ Đà Nẵng có thể sang Campuchia một cách dễ dàng.

Câu 7: Thực dân Pháp dựa vào lí do nào để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội.

B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.

C. Nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp buôn bán tại cửa biển Quảng Yên (Quảng Ninh).

D. Nhà Nguyễn áp dụng biểu thuế quan mới ở sông Hồng, xâm phạm quyền lợi của tư bản Pháp.

Câu 8: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.          

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

B. Thực dân Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt những nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

C. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng kháng chiến đông đảo, đủ sức chiến đấu với Pháp.

D. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược ngày càng sâu sắc.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885 - 1888 là

A. quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao.

B. diễn ra trên quy mô rộng lớn, đặt dưới sự chỉ huy của triều đình.

C. vắng bóng vai trò của triều đình, chỉ xuất hiện vai trò của văn thân, sĩ phu.

D. diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự thống nhất do không có triều đình lãnh đạo.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày khái quát bối cảnh quốc tế trong những năm 1929 – 1939 để làm rõ con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2 (3,0 điểm): Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913).

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-A

2-D

3-A

4-D

5-A

6-A

7-A

8-C

9-A

10-B

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống hòa ước Vécxai – Oasinhtơn. Hệ thống này không những không giải quyết được mâu thuẫn vốn có giữa các nước đế quốc, mà còn làm xuất hiện thêm những mâu thuẫn mới như:

+ Mâu thuẫn giữa nước thắng trận với nước bại trận.

+ Mâu thuẫn giữa các nước thắng trận với nhau (do vấn đề phân chia quyền lợi chưa được giải quyết thỏa đáng).

- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc. Từ trong cuộc khủng hoảng, ba nước Đức, Italia và Nhật Bản đã đi theo con đường phát xít hóa bộ máy chính quyền; ráo riết chạy đua vũ trang, tích cực chuẩn bị cho việc gây chiến tranh nhằm phân chia lại thuộc địa, thị trường thế giới.

- Trước các cuộc xâm lược của liên minh phát xít, các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô lại không có một đường lối hành động chung.

+ Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo chủ nghĩa biệt lập ở Tây bán cầu, không tham gia Hội Quốc liên và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.

+ Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với các nước tư bản dân chủ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

+ Anh, Pháp vừa lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, vừa thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít mà thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình. Đỉnh cao của sự nhượng bộ là tại Hội nghị Muyních: Anh, Pháp đã tự ý trao vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức, để đổi lấy sự cam kết của Hít-le về việc chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.

- Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp và thái độ trung lập của Mĩ đã không cứu vãn được hòa bình, ngược lại, đã tạo điều kiện để các thế lực phát xít tự do hành động.

- Trong bối cảnh không thể tiếp tục nhân nhượng với phát xít, để cứu vãn tình thế, Anh, Pháp đã kí với nhiều nước châu Âu các hiệp ước liên minh và và xúc tiến việc đàm phán với Liên Xô nhưng không đạt kết quả.

- Ngày 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan. Hai ngày sau, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 2 (3,0 điểm):

* Giống nhau:

- Bôi cảnh lịch sử: đất nước mất độc lập => nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết.

- Khuynh hướng chính trị: thuộc phạm trù phong kiến (dù khởi nghĩa Yên Thế không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương, nhưng đều chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến – tư tưởng thời đại lúc bấy giờ).

- Mục tiêu cao nhất: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc => cả hai phong trào đều mang tính dân tộc.

- Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân, trong đó, động lực chính là nông dân.

- Hình thức, phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang.

- Phương thức gây dựng căn cứ: dựa vào địa hình để xây dựng căn cứ chiến đấu, mang tính chất cố thủ, bị động, phòng ngự.

- Kết quả: thất bại.

* Khác nhau:

- Quan niệm yêu nước:

+ Phong trào Cần vương: Chịu sự chi phối của chiếu Cần vương (ban ra ngày 13/7/1885).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương

- Phương hướng đấu tranh:

+ Phong trào Cần vương: Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế.

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Chống lại chính sách cướp bóc, bình định quân sự của thực dân Pháp, bảo vệ quê hương,… => chưa đưa ra được phương hướng đấu tranh rõ ràng.

- Lực lượng lãnh đạo:

+ Phong trào Cần vương: Các văn thân, sĩ phu yêu nước chủ động đứng lên dựng cờ khởi nghĩa theo tiếng gọi Cần vương (Phan Đình Phùng, Nguyễn Thiện Thuật,…).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Các thủ lĩnh nông dân có uy tín, được nghĩa quân bầu lên.

- Phạm vi, quy mô:

+ Phong trào Cần vương: Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Bì và Trung Kì; kéo dài 11 năm (1885 – 1896).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế (Bắc Giang); kéo dài 30 năm (1884 – 1913).

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 (3,0 điểm): Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2 (3,0 điểm): Những nguyên nhân nào khiến cuộc chiến đấu chống Pháp xâm lược của quân dân Việt Nam từ năm 1858 - 1884 thất bại?

Câu 3 (4,0 điểm): Phong trào Cần vương (1885 - 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có điểm gì giống và khác nhau?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (3,0 điểm):

* Nhân tố khách quan

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thực dân, đế quốc phương Tây (trừ Mĩ) suy yếu, khủng hoảng về kinh tế và mất ổn định về chính trị => tạo ra những điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh.

- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) => Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập.

- Sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế:

+ Cao trào đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ trong những năm 1918 – 1923, mà đỉnh cao là sự ra đời của nhà nước cộng hòa Xô viết ở Đức, Hung-ga-ri,...

+ Sự ra đời và hoạt động tích cực của Quốc tế Cộng sản (1919).

+ Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia trên thế giới.

=> Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh; góp phần tích cực vào sự phát triển của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước, cách mạng của các nước Đông Nam Á.

* Nhân tố chủ quan

- Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc.

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu (dù là nước thắng trận hay là nước bại trận đều phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề.

+ Để khắc phục hậu quả chiến tranh, các nước thực dân, đế quốc đã tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân trong nước và thực hiện khai thác, bóc lột nhân dân thuộc địa.

=> Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân, đế quốc phương Tây đã làm gay gắt thêm mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh.

Câu 2 (2,0 điểm):

* Nguyên nhân khách quan: Tương quan lực lượng về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch.

* Nguyên nhân chủ quan:

- Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng, khiến nội lực đất nước bị suy yếu, sức dân suy kiệt.

- Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.

- Các phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân: diễn ra lẻ tẻ; chưa tạo thành một phong trào đấu tranh chung trong cả nước; hạn chế về đường lối và lực lượng lãnh đạo,..

Câu 3 (4,0 điểm):

* Điểm giống nhau:

- Khuynh hướng chính trị: là các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.

- Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân.

- Hình thức đấu tranh: đấu tranh vũ trang; dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ.

- Kết quả: thất bại, bị thực dân Pháp đàn áp dã man.

* Điểm khác nhau:

 

Phong trào Cần Vương

Khởi nghĩa Yên Thế

Mục tiêu

đấu tranh

Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục chế độ phong kiến chuyên chế.

Bảo vệ quê hương, chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp.

Lãnh đạo

Văn thân, sĩ phu yêu nước.

Nông dân.

Phạm vi,

quy mô

Các cuộc đấu tranh diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì; kéo dài 11 năm (1885 - 1896).

Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế (Bắc Giang); kéo dài gần 30 năm (1884 - 1913).

Tính chất

Phong trào yêu nước chống pháp, mang dân tộc sâu sắc.

Phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Phương pháp đấu tranh nào được Đảng Quốc đại áp dụng trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 – 1922)?

A. Đấu tranh nghị trường.

B. Bất bạo động và bất hợp tác.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 2: Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập tại Đông Nam Á là

A. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Phi-líp-pin.

D. Đảng Cộng sản Mã Lai.

Câu 3: Ngày 7/12/1941, quân Nhật bất ngờ tấn công Mĩ tại

A. Trân Châu Cảng.

B. En A-la-men.

C. Niu-ooc.

D. Oa-sinh-tơn.

Câu 4: Phát xít Đức áp dụng chiến thuật quân sự nào trong quá trình đánh chiếm Ba Lan?

A. Đánh chắc, tiến chắc.

B. Vừa đánh, vừa đàm.

C. Chiến tranh chớp nhoáng.

D. Chinh phục từng gói nhỏ.

Câu 5: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, khối các nước tư bản dân chủ (Anh, Pháp, Mĩ) và khối các nước phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản) đều

A. thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô.

B. coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.

C. thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.

D. có tiềm lực mạnh về quân sự nhưng ít thuộc địa.

Câu 6: Nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn thông qua việc kí kết Hiệp ước nào?

A. Nhâm Tuất.

B. Giáp Tuất.

C. Hác-măng.

D. Pa-tơ-nốt.

Câu 7: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Phò vua trải đã ba triều

Vào Nam, ra bắc một điều tận trung

Bị thương thuốc giặc chẳng dùng,

Nhịn ăn tìm cái chết hùng mà vinh”?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Hoàng Diệu.

C. Hoàng Tá Viêm.

D. Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 8: Theo quy định của Hiệp ước Hác-măng, vùng đất Bắc Kì

A. trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.

B. đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.

C. được giao lại cho nhà Nguyễn quản lí.

D. được sáp nhập thêm các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi...

Câu 9: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt.

B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.

C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao.

D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế.

Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương (1885 – 1896)?

A. Bãi Sậy.

B. Thái Nguyên.  

C. Hùng Lĩnh.               

D. Hương Khê.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Tháng 9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam tại cửa biển Đà Nẵng bằng kế hoặc “đánh nhanh thắng nhanh”. Tháng 2/1859, quân Pháp chuyển hướng, mở mặt trận tấn công vào Gia Định. Anh (chị) hãy:

a. Lí giải vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam.

b. Nêu những nguyên nhân khiến Pháp thất bại trong kế hoạch tấn công Đà Nẵng.

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-B

2-A

3-A

4-C

5-B

6-A

7-A

8-B

9-C

10-B

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Lí giải vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam.

- Đà Nẵng là một hải cảng khá sâu và rộng vì vậy tàu chiến của Pháp và Tây Ban Nha có thể hoạt động dễ dàng.

- Đà Nẵng có vị trí chiến lược quan trọng:

+ Đà Nẵng cách Kinh đô Huế khoảng 100km về phía Đông Nam, có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

+ Đà Nẵng từ lâu đã đóng một vị trí quan trọng về quân sự và thương mại, có hậu phương trù phú là vùng Quảng Nam, Quảng Ngãi. Mặt khác, từ Quảng Nam, Quảng Ngãi có hệ thống đường bộ thông sang Lào và Cam-pu-chia, vì vậy, nếu chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có điều kiện thuận lợi để xâm nhập Lào, Cam-pu-chia.

- Đà Nẵng là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Thiên chúa giáo đông đảo => Pháp hi vọng được giáo dân ủng hộ khi đổ bộ lên khu vực này.

b. Nêu những nguyên nhân khiến Pháp thất bại trong kế hoạch tấn công Đà Nẵng.

- Quan quân triều đình phối hợp với nhân dân thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” => gây cho Pháp nhiều tổn thất, khiến Pháp bị giam chân trên bán đảo Sơn Trà suốt 5 tháng.

- Thực dân Pháp mới tới Việt Nam: chưa quen địa hình, khí hậu, thủy thổ; nước Pháp xa chiến trường Việt Nam nên gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp viện lực lượng, tiếp tế lương thực, thuốc men.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Nguyên nhân khách quan: phong trào Cần vương nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh, có ưu thế vượt trội về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật,... do đó Pháp đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa còn thiếu tính thống nhất.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Hạn chế về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo: đường lối cứu nước theo khuynh hướng phong kiến nhằm khôi phục chế độ phong kiến đã không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ là độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Các văn thân, sĩ phu yêu nước còn hạn chế về tầm nhìn nên không đủ sức nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

+ Phong trào diễn ra lẻ tẻ, địa phương, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc.

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 (4,0 điểm): Trình bày nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?

Câu 2 (4,0 điểm): Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp được kí kết trong bối cảnh nào? So với Hiệp ước Hác-măng, nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt có điểm gì khác biệt? Phát biểu nhận xét của em về Hiệp định này.

Câu 3 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 6

Câu 1 (4,0 điểm):

a. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai

- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ trước hết là do những mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.

- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, dẫn đến việc lên cầm quyền của các thế lực phát xít ở Đức, I-ta-lia, Nhật Bản,... Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản đã liên kết với nhau thành liên minh phát xít (còn được gọi là Trục Béclin - Rôma - Tôkiô). Khối này tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác trên thế giới.

- Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ, dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ đối với các nước phát xít hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng.

b. Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?

* Phát biểu về nhận định: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai” là nhận định chính xác.

* Chứng minh nhận định

- Các nước Anh, Pháp, Mĩ có chung một mục đích là giữ nguyên trạng hệ thống Vécxai - Oasinhtơn có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, nhưng vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản. Do đó, Anh, Pháp, Mĩ không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, mà ngược lại, họ lại dung dưỡng, thảo hiệp với phát xít.

+ Giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô với âm mưa làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít).

+  Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, tháng 8/1935, Quốc hội Mĩ thông qua “Đạo luật trung lập” - thực hiện không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Hành động này của Mĩ đã gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít tăng cường bành trướng ảnh hưởng.

- Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp với của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng, thúc đẩy sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai.

=> Thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức, Italia, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này.

Câu 2 (4,0 điểm):

* Bối cảnh nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt

- Triều đình nhà Nguyễn kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp ước Hác-măng (1883) đã gây nên sự bất bình sâu sắc trong các tầng lớp nhân dân. Do đó, phong trào đấu tranh chống Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng của nhân dân Việt Nam tiếp dục diễn ra sôi nổi.

- Phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam (đặc biệt là nhân dân Bắc Kì) phát triển mạnh mẽ đã khiến thực dân Pháp lo sợ.

- Thực dân Pháp tìm cách thương lượng để loại trừ sự can thiệp của chính quyền Mãn Thanh. Đến ngày 11/5/1884, bản Quy ước Thiên Tân được kí kết.

- Sau khi làm chủ tình thế, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn kí kết bản Hiệp ước mới vào ngày 6/6/1884 - Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

* Điểm khác biệt của Hiệp ước Pa-tơ-nốt so với Hiệp ước Hác-măng

- Nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt gồm 19 điều khoản, cơ bản dựa trên Hác-măng (1883), nhưng có sự thay đổi về ranh giới khu vực Trung Kì:

+ Hiệp ước Hác-măng (1883) quy định: tỉnh Bình Thuận sẽ được sáp nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp; ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh sẽ được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình nhà Nguyễn chỉ được cai quản vùng đất còn lại của Trung Kì.

+ Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884): giao lại cho triều đình nhà Nguyễn các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh (ở phía Bắc) và Bình Thuận (ở phía Nam),

* Nhận xét về bản Hiệp ước Pa-tơ-nốt

- Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã đặt cơ sở lâu dài cho quyền đô hộ của Pháp ở Việt Nam.

- Theo các điều khoản trong Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884), Việt Nam từ một quốc gia thống nhất đã bị chia cắt thành 3 kì với ba chế độ cai trị khác nhau.

- Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã đánh dấu sự sụp đổ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, có chủ quyền; Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp

Câu 3 (3,0 điểm):

- Nguyên nhân khách quan: phong trào Cần vương nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh, có ưu thế vượt trội về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật,... do đó Pháp đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa còn thiếu tính thống nhất.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Hạn chế về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo: đường lối cứu nước theo khuynh hướng phong kiến nhằm khôi phục chế độ phong kiến đã không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ là độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Các văn thân, sĩ phu yêu nước còn hạn chế về tầm nhìn nên không đủ sức nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

+ Phong trào diễn ra lẻ tẻ, địa phương, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc.

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

    A. Anh, Pháp, Mĩ.

   B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

   C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

   D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 2. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?

   A. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh tại Quảng trường Thiên An Môn.

   B. Nhật Bản phát động cuộc chiến tranh xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.

   C. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

   D. Trung Quốc Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩa Vũ Xương.

Câu 3. Sau khi xé bỏ Hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu

   A. chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.

   B. chuẩn bị lực lượng tấn công Liên Xô.

   C. thành lập một nước “Đại Đức”.

   D. thôn tính vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc.

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp vô sản Trung Quốc?

   A. Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập.

   B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

   C. Quốc Dân đảng được thành lập.

   D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa được thành lập.

Câu 5. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

   A. xuất hiện xu hướng vô sản.

   B. xuất hiện xu hướng cải cách đất nước.

   C. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

   D. tồn tại song song hai xu hướng tư sản, vô sản.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản chấp nhận đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (15/8/1945)?

   A. Thất bại của phát xít Đức, Italia khiến quân phiệt Nhật Bản mất chỗ dựa.

   B. Phong trào đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh của nhân dân Nhật Bản dâng cao.

   C. Liên Xô ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản.

   D. Phong trào đấu tranh chống Nhật của nhân dân các nước thuộc địa diễn ra mạnh mẽ.

Câu 7. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của

    A. Đảng Quốc đại.

   B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

   C. Đảng Đại hội dân tộc.

   D. Đảng Đoàn kết dân tộc.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

   A. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.

   B. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.

   C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

   D. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).

Câu 9. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực

   A. đế quốc và phong kiến.

   B. đế quốc và tư sản mại bản.

   C. tư sản và phong kiến.

   D. tư sản, phong kiến và đế quốc.

Câu 10. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là

   A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.

   B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

   C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.

   D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh (Việt Nam).

Câu 11. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1922), chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi là

   A. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.

   B. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành độc lập.

   C. kết hợp giữa bạo động và cải cách.

   D. bất bạo động và bất hợp tác với thực dân Anh.

Câu 12. Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

   A. Chiến thắng Mát-xcơ-va (12/1941).

   B. Chiến thắng Xta-lin-grat (2/1943).

   C. Chiến thắng Béc-lin (4/1945).

   D. Chiến thắng tại Cuốc-xcơ (8/1943).

Câu 13. Ở Trung Quốc, phong trào Ngũ tứ bùng nổ nhằm

   A. chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.

   B. chống đế quốc và phong kiến Mãn Thanh.

   C. đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản Trung Quốc.

   D. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

Câu 14. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác biệt so với Chiến tranh thế giới thứ hai?

   A. Cuộc chiến tranh mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

   B. Từ tính chất phi nghĩa chuyển sang chính nghĩa sau sự tham chiến của Mĩ.

   C. Mang tính chất chính nghĩa, chống lại chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.

   D. Tính chất phi nghĩa thuộc về phe Liên minh; tính chất chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

Câu 15. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

   A. Đảng Quốc đại.

   B. Đảng Cộng sản.

   C. Đảng Dân chủ.

   D. Đảng Đại hội dân tộc.

Câu 16. Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?

   A. "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền".

   B. "Hiến chương Liên hợp quốc".

   C. "Tuyên ngôn Liên hợp quốc".

   D. "Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế".

Câu 17. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

   A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.

   B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

   C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.

   D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?

   A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.

   B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

   C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

   D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.

Câu 19. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919) mang tính chất của một cuộc

   A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

   B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

   C. đấu tranh giải phóng dân tộc.

   D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 20. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?

   A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.

   B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

   C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.

   D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.

Câu 21. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Campuchia chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

   A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.

   B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

   C. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.

   D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.

Câu 22. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì

   A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.

   B. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.

   C. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

   D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 23. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

   A. độc lập dân tộc.

   B. cải cách dân chủ.

   C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

   D. bình quân địa quyền.

Câu 24. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

   A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

   B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

   C. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

   D. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

Câu 25. Yếu tố khách quan nào có tác động đến phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

   A. Trật tự thế giới mới (hệ thống Vécxai – Oasinhtơn) được thiết lập.

   B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.

   C. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.

   D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới lên cao.

Câu 26. Ngày 1/7/1921, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?

   A. Thành lập Trung Quốc Đồng minh hội.

   B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

   C. Quốc Dân đảng được thành lập.

   D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa được thành lập.

Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của

   A. giai cấp vô sản.

   B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.

   C. giai cấp nông dân.

   D. giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 28. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc kể từ sau

   A. phong trào Ngũ tứ.

   B. phong trào Nghĩa hòa đoàn.

   C. cách mạng Tân Hợi.

   D. phong trào Duy tân Mậu tuất.

Câu 29. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

   A. khởi nghĩa của Chậu Pa-chay.

   B. khởi nghĩa của nông dân huyện Rô-lê-phan.

   C. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

   D. khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.

Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ (1919) đối với cách mạng Trung Quốc?

   A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.

   B. Giai cấp tư sản Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

   C. Chuyển cách mạng Trung Quốc từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng tư sản kiểu mới.

   D. Tạo điều kiện cho việc truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc.

Câu 31. Xu hướng cách mạng nào mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?

   A. Xu hướng tư sản.

   B. Xu hướng vô sản.

   C. Xu hướng cải cách.

   D. Xu hướng bạo động.

Câu 32. Nội dung không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Lào và Campuchia trong những năm 1918 - 1939 là gì?

   A. Các cuộc đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.

   B. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

   C. Quân Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.

   D. Chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo đủ khả năng để đưa phong trào đi lên.

Câu 33. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?

    A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).

   B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).

   C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).

   D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).

Câu 34. Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là

   A. phe Liên minh.

   B. phe Hiệp ước.

   C. phe Trục.

   D. phe Đồng minh.

Câu 35. Đánh giá nào đúng về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương trong những năm 1918 – 1939?

   A. Đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.

   B. Đấu tranh riêng lẻ trong phạm vi từng nước, không có sự thống nhất.

   C. Có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng.

   D. Có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh.

Câu 36. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

   A. đòi thi hành những cải cách dân chủ.

   B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.

   C. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.

   D. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 37. Khối Đồng minh chống phát xít được hình thành vào

   A. đầu năm 1942.

   B. cuối năm 1942.

   C. đầu năm 1941.

   D. đầu năm 1943.

Câu 38. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào?

   A. Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ tại Trân Châu cảng (12/1941).

   B. Nhật Bản đem quân xâm lược các nước Đông Dương (9/1940).

   C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirôsima và Nagasaki (8/1945).

   D. Liên Xô tấn công đội quân Quan Đông của Nhật Bản đóng tại Mãn Châu (8/1945).

Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai?

   A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.

   B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.

   C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

   D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.

Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?

   A. Sau hai cuộc chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập.

   B. Chiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản tình hình thế giới.

   C. Chiến tranh để lại những tổn thất nặng nề về sức người và sức của.

   D. Sau khi chiến tranh kết thúc, trật tự thế giới “đa cực” được hình thành.

Đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án (Đề 1) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc kể từ sau

   A. phong trào Ngũ tứ.

   B. phong trào Nghĩa hòa đoàn.

   C. phong trào Duy tân Mậu tuất.

   D. cách mạng Tân Hợi.

Câu 2. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của

   A. Đảng Quốc đại.

   B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

   C. Đảng Đại hội dân tộc.

   D. Đảng Đoàn kết dân tộc.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

   A. khởi nghĩa của Chậu-pa-chay.

   B. khởi nghĩa của nông dân huyện Rô-lê-phan ở Công-pông Chơ-năng.

   C. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

   D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.

Câu 4. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

   A. Anh, Pháp, Mĩ.

   B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

   C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

   D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 5. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

   A. Đảng Quốc Đại.

   B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

   C. Đảng Đại hội dân tộc.

   D. Đảng dân chủ.

Câu 6. Thuộc địa được coi là quan trọng và giàu có nhất trong hệ thống thuộc địa của Pháp là

   A. ba nước Đông Dương.

   B. miền Xích đạo châu Phi.

   C. An-giê-ri.

   D. Tuy-ni-di.

Câu 7. Phương pháp đấu tranh nào được Đảng Quốc đại, đứng đầu là M.Gan-đi áp dụng trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 – 1922)?

   A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

   B. bất bạo động và bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.

   C. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.

   D. kết hợp giữa bạo động và cải cách.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của

   A. giai cấp vô sản.

   B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.

   C. giai cấp nông dân.

   D. giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 9. Ngày 1/7/1921, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì

   A. Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập.

   B. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.

   C. Quốc Dân đảng được thành lập.

   D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa ra đời.

Câu 10. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

   A. đòi thi hành những cải cách dân chủ.

   B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.

   C. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.

   D. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 11. Văn kiện quốc tế nào đã đánh dấu sự hình thành của Mặt trận Đồng minh chống phát xít?

   A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

   B. Hiến chương Liên Hợp quốc.

   C. Tuyên ngôn Liên Hợp quốc.

   D. Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế.

Câu 12. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực

   A. đế quốc và phong kiến.

   B. đế quốc và tư sản mại bản.

   C. tư sản và phong kiến.

   D. tư sản, phong kiến và đế quốc.

Câu 13. Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là

   A. phe Liên minh.

   B. phe Hiệp ước.

   C. phe Trục.

   D. phe Đồng minh.

Câu 14. Tháng 8/1939, để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Liên Xô đã

   A. kí với Đức bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau”.

   B. đưa quân sang Tiệp Khắc, giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.

   C. viện trợ quân sự, giúp đỡ nhân dân Trung Quốc đánh bại quân xâm lược Nhật Bản.

   D. thông qua Đạo luật Trung lập - không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài lãnh thổ Liên Xô.

Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

   A. xuất hiện xu hướng vô sản.

   B. xuất hiện xu hướng cải cách, duy tân đất nước.

   C. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

   D. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.

Câu 16. Chiến thắng Mát-xcơ-va (tháng 12/1941) của Hồng quân Liên Xô đã

   A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.

   B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.

   C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).

   D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.

Câu 17. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

   A. đây chiến tranh về phía Liên Xô.

   B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

   C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

   D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

Câu 18. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?

   A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).

   B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).

   C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).

   D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).

Câu 19. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?

   A. Xu hướng tư sản.

   B. Xu hướng vô sản.

   C. Xu hướng cải cách.

   D. Xu hướng bạo động.

Câu 20. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì

   A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.

   B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

   C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.

   D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 21. Yếu tố khách quan nào có tác động đến phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?

   A. Trật tự thế giới mới (hệ thống Vécxai – Oasinhtơn) được thiết lập.

   B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.

   C. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.

   D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới lên cao.

Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?

   A. Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

   B. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô.

   C. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

   D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagassaki của Nhật Bản.

Câu 23. Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?

   A. Phong trào Ngũ tứ.

   B. Phong trào Thái bình Thiên quốc.

   C. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.

   D. Phong trào Duy tân Mậu Tuất.

Câu 24. Năm 1942, khối Đồng minh chống phát xít được thành lập nhằm mục đích?

   A. Tập hợp các lực lượng dân chủ tiến bộ trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

   B. Tập hợp các lực lượng dân chủ tiến bộ ở Đức, Italia, Nhật Bản để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

   C. Tập hợp lực lượng dân chủ tiến bộ ở các nước đế quốc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

   D. Đoàn kết, tập hợp giai cấp công nhân trên toàn thế giới đấu tranh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

Câu 25. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào?

   A. Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ tại Trân Châu Cảng (tháng 12/1941).

   B. Nhật Bản đem quân xâm lược các nước Đông Dương (tháng 9/1940).

   C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki (tháng 8/1945).

   D. Liên Xô tấn công đội quân Quan Đông của Nhật Bản đóng tại Mãn Châu (tháng 8/1945).

Câu 26. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

   A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

   B. Các thể lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.

   C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

   D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh.

Câu 27. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là

   A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.

   B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

   C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.

   D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh (Việt Nam).

Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản chấp nhận đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (ngày 15/8/1945)?

   A. Thất bại của phát xít Đức, Italia khiến quân phiệt Nhật Bản mất chỗ dựa.

   B. Phong trào đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh của nhân dân Nhật Bản dâng cao.

   C. Liên Xô ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản.

   D. Phong trào đấu tranh chống Nhật của nhân dân các nước thuộc địa diễn ra mạnh mẽ.

Câu 29. Biện pháp đấu tranh nào không phù hợp với chủ trương của Đảng Quốc đại và M.Gan-đi?

   A. Biểu tình hòa bình.

   B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

   C. Không nộp thuế, tẩy chay hàng hóa Anh.

   D. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở các trường học.

Câu 30. Ý nào không phản ánh đúng thái độ của Liên Xô trước hành động chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược của các nước phát xít?

   A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất cần tiêu diệt.

   B. Kêu gọi sự hợp tác giữa các nước Anh, Pháp, Mĩ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

   C. Ủng hộ cuộc đấu tranh chống xâm lược của Etiôpia, Cộng hòa Tây Ban Nha và Trung Quốc.

   D. Thỏa hiệp, nhượng bộ các nước phát xít, đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Anh, Mĩ, Pháp.

Câu 31. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

   A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.

   B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

   C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.

   D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.

Câu 32. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia từ năm 1918 đến năm 1929 là gì?

   A. Chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo đủ khả năng để đưa phong trào đi lên.

   B. Các cuộc đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, tự phát.

   C. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

   D. Tương quan lực lượng quá chênh lệch, không có lợi cho nhân dân Lào, Campuchia.

Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ (1919) đối với cách mạng Trung Quốc?

   A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.

   B. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

   C. Đánh dấu bước chuyển biến lớn của cách mạng Trung Quốc.

   D. Tạo điều kiện cho việc truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc.

Câu 34. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

   A. độc lập dân tộc.

   B. cải cách dân chủ.

   C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

   D. bình quân địa quyền.

Câu 35. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới là gì?

   A. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước Đông Nam Á với chính quyền thực dân xâm lược.

   B. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

   C. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng.

   D. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới: giai cấp tư sản, giai cấp vô sản, tầng lớp tiểu tư sản.

Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

   A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.

   B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.

   C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

   D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.

Câu 37. So với cách mạng Tân Hợi, mục tiêu đấu tranh của phong trào Ngũ tứ có điểm gì khác biệt?

   A. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.

   B. Đánh đổ Mãn Thanh, thành lập Dân quốc.

   C. Chống đế quốc xâm lược, chống phong kiến đầu hàng.

   D. Đánh đổ chính quyền Mãn Thanh, giành ruộc đất cho dân cày.

Câu 38. Đánh giá nào đúng về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương trong những năm 1930 – 1939?

   A. Đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.

   B. Đấu tranh nhằm mục đích lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

   C. Đấu tranh cách mạng riêng lẻ không có sự phối hợp chiến đấu.

   D. Đấu tranh quyết liệt song thất bại do không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 39. So với cách mạng Tân Hợi (1911), tính chất của phong trào Ngũ tứ (1919) có điểm gì khác biệt?

   A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

   B. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

   C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

   D. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 40. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?

   A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.

   B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

   C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.

   D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.

Đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án (Đề 2) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là

   A. Đảng Quốc Đại.

   B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

   C. Đảng Đại hội dân tộc.

   D. Đảng dân chủ.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

   A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.

   B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

   C. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.

   D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.

Câu 3. Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì

   A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.

   B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

   C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.

   D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 4. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

   A. xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

   B. xuất hiện xu hướng cải cách, duy tân đất nước.

   C. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.

   D. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

   A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.

   B. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.

   C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.

   D. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?

   A. Sau hai cuộc chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập.

   B. Chiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản tình hình thế giới.

   C. Chiến tranh để lại những tổn thất nặng nề về sức người và sức của.

   D. Sau khi chiến tranh kết thúc, trật tự thế giới “đa cực” được hình thành.

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm).Trình bày những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuả Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919).

Câu 2 (4 điểm). Trình bày nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án (Đề 3) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 Trình bày những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuả Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919). 3

    a. Nguyên nhân

   - Dưới ách áp bức của đế quốc, phong kiến, đời sống của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc lâm vào tình trạng khổ cực, bần cùng. 0.5

   - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã cổ vũ mạnh mẽ nhân dân Trung Quốc đứng lên đấu tranh giành độc lập, tự do. 0.25

   - Tại hội nghị Véc-xai (1919 – 1920), các nước đế quốc chuyển giao chủ quyền tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc từ tay Đức sang tay Nhật Bản. 0.25

   => Phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc bùng lên mạnh mẽ. 0.25

   b. Diễn biến chính

   - Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4 - 5 - 1919, mở đầu bằng cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh. 0.25

   - Phong trào đã nhanh chóng lan rộng ra khắp 22 tỉnh, 150 thành phố trong cả nước. 0.25

   - Phong trào đấu tranh lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là giai cấp công nhân, nông dân. 0.25

   c. Kết quả: Chính quyền Trung Hoa dân quốc buộc phải thả những người bị bắt và từ chối kí vào Hòa ước Véc-xai => phong trào Ngũ tứ giành thắng lợi. 0.25

   d. Ý nghĩa

   - Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc. 0.25

   - Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 0.25

   - Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Trung Quốc. 0.25

Câu 2 Trình bày nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”? 4

   a. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai

   - Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ trước hết là do những mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa. 0.5

   - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, dẫn đến việc lên cầm quyền của các thế lực phát xít ở Đức, I-ta-lia, Nhật Bản,... Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản đã liên kết với nhau thành liên minh phát xít (còn được gọi là Trục Béc-lin – Rô-ma – Tô-ki-ô). Khối này tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác trên thế giới. 0.5

   - Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ, dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ đối với các nước phát xít hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng. 0.5

   b. Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?

   * Phát biểu về nhận định: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai” là nhận định chính xác. 0.5

   * Chứng minh nhận định

   - Các nước Anh, Pháp, Mĩ có chung một mục đích là giữ nguyên trạng hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, nhưng vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản. Do đó, Anh, Pháp, Mĩ không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, mà ngược lại, họ lại dung dưỡng, thảo hiệp với phát xít. 0.5

   + Giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô với âm mưa làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít). 0.25

   + Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, tháng 8/1935, Quốc hội Mĩ thông qua “Đạo luật trung lập” – thực hiện không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Hành động này của Mĩ đã gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít tăng cường bành trướng ảnh hưởng. 0.25

   - Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp với của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng, thúc đẩy sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai. 0.5

    => Thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này. 0.5

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2024 có đáp án - Đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học: ...

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1922), chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi là

   A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

   B. bất bạo động và bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.

   C. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.

   D. kết hợp giữa bạo động và cải cách.

Câu 2. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?

   A. Xu hướng tư sản.

   B. Xu hướng vô sản.

   C. Xu hướng cải cách.

   D. Xu hướng bạo động.

Câu 3. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?

   A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).

   B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).

   C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).

   D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).

Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

   A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.

   B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

   C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).

   D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.

Câu 5. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

   A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

   B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

   C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

   D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

Câu 6. Cho các nhận định sau:

   1. Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai.

   2. Trận phản công của quân đội Liên Xô ở Xta-lin-grat đã tạo nên bước ngoặt, làm xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh.

   3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.

   4. Giai đoạn đầu, Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về phe phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các dân tộc đã kiên cường chống chủ nghĩa phát xít, bảo về hòa bình thế giới.

   Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?

   A. 1 nhận định.

   B. 2 nhận định.

   C. 3 nhận định.

   D. 4 nhận định.

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2 (4 điểm). Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới.

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án (Đề 4) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 3

    * Nhân tố khách quan

   - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thực dân, đế quốc phương Tây (trừ Mĩ) suy yếu, khủng hoảng về kinh tế và mất ổn định về chính trị.

   => Tạo ra những điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh. 0.5

   - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

   => Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập. 0.5

   - Sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế:

   + Cao trào đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ trong những năm 1918 – 1923, mà đỉnh cao là sự ra đời của nhà nước cộng hòa Xô viết ở Đức, Hung-ga-ri,...

   + Sự ra đời và hoạt động tích cực của Quốc tế Cộng sản (1919).

   + Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia trên thế giới.

   => Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh; góp phần tích cực vào sự phát triển của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước, cách mạng của các nước Đông Nam Á. 1

   * Nhân tố chủ quan

   - Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc. 0.5

   + Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu (dù là nước thắng trận hay là nước bại trận đều phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề.

   + Để khắc phục hậu quả chiến tranh, các nước thực dân, đế quốc đã tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân trong nước và thực hiện khai thác, bóc lột nhân dân thuộc địa.

   => Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân, đế quốc phương Tây đã làm gay gắt thêm mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh. 0.5

Câu 2 Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới. 4

   a. Giống nhau

   - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh. 0.5

   - Để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của. 0.5

   + Chiến tranh thế giới thứ nhất đã lôi cuốn hơn 1,5 tỉ người vào vòng khói lửa; khiến hơn 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương; nhiều thành phố, làng mạc, đừng xá, cầu cống, nhà máy bị phá hủy; số tiền các nước tham chiến chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.

   + Chiến tranh thế giới thứ hai cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại: 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại.

   - Mang tính chất của một cuộc chiến tranh phi nghĩa. 0.5

   + Chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

   + Chiến tranh thế giới thứ hai: giai đoạn đầu (tháng 9/1939 – tháng 6/1941) là chiến tranh phi nghĩa; từ tháng 9/1941, tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít.

   - Sau chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập. 0.5

   + Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn được hình thành.

   + Trật tự hai cực I-an-ta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

    b. Khác nhau

   - Phe tham chiến: 0.5

   + CTTG thứ nhất: phe Liên Minh – phe Hiệp ước

   + CTTG thứ hai: phe phát xít – phe Đồng minh

   - Thành phần các nước tham chiến: 0.5

   + CTTG thứ nhất: các nước tư bản chủ nghĩa

   + CTTG thứ hai: các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa (Liên Xô)

   - Phạm vi, quy mô 0.5

   + CTTG thứ nhất: Lôi cuốn sự tham gia của hơn 30 quốc gia.

   + CTTG thứ hai: Lôi cuốn sự tham gia của hơn 70 quốc gia; Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.

   - Tính chất 0.5

   + CTTG thứ nhất: Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

   + CTTG thứ hai: từ tháng 9/1939 – tháng 6/1941: chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến; Từ tháng 6/1941, tính chất của chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các lực lượng chống phát xít.

Xem thêm các bộ đề thi 11 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Ngữ văn lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Địa lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 Toán lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Anh lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 1,766 22/08/2023
Tải về