Đề cương Học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất

Đề cương Học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 11 học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1,162 28/12/2022
Tải về


Đề cương Học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất

A. NỘI DUNG ÔN TẬP CHI TIẾT

BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)

Nguyên nhân:

Mẫu thuẫn giữa các nước phát xít với các nước tư bản:

- Các nước Đức, Ý, Nhật hình thành khối liên minh phát xít -> Phe trục (Béclin – Rôma – Tôkiô), khối phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược nhiều nơi trên thế giới…

- Thái độ của các nước lớn:

+ Liên Xô kiên quyết chống CNPX, chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

+ Anh, Pháp không liên kết với Liên Xô, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy phát xít tấn công Liên Xô.

+ Mĩ : thực hiện đạo luật trung lập…

Các nước phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược của mình.

II. DIỄN BIẾN CHIẾN TRANH

Thời gian Kết quả
1/9/1939 - Ba Lan bị Đức thôn tính.
7/12/1941 - Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng

1/1/1942

- Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập.

tính chất của CTTG thứ hai thay đổi, trở thành một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình nhân loại.

Đầu năm 1943 đến 8/1945

- 2/1943, chiến thắng Xtalingrát đã tạo ra bước ngoặt của CTTG, Hồng quân Liên Xô và Đồng minh chuyển sang phản công khắp các mặt trận.

- 9/5/1945, chính phủ mới của Đức đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh kết thúc ở châu Âu.

- Ở Châu Á - Thái Bình Dương: Hồng quân Liên Xô đánh tan đạo quan Quan Đông của Nhật ở Đông bắc Trung Quốc và bắc Triều Tiên. Ngày 6 và ngày 8/8/1945, Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

- 15/8/1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. CTTG thứ hai kết thúc.

III. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

- CNPX Đức, Italia, Nhật Bản sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống CNPX. Trong đó Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt CNPX.

- Gây hậu quả và tổn thất nặng nề: Hàng chục triệu người chết, hàng chục triệu người người bị thương, tiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la.

- CTTG thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.

BÀI 18: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)

I. Những kiến sự kiện lớn của Lịch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945)

Thời gian Sự kiện Kết quả
10/1917 Cách mạng XHCN tháng Mười Nga thắng lợi

- Thành lập chính quyền Xô Viết- nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới, xóa bỏ chế độ bóc lột, mở đầu thời kì xây dựng chế độ XHCN.

- Tác động mạng mẽ đến phong trào cách mạng thế giới.

1939 - 1945 Chiến tranh thế giới thứ 2

- CNPX thất bại hoàn toàn. Đồng minh thắng lợi. - Chiến tranh làm thay đổi căn bản cục diện thế giới.

II. Nội dung chính của Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1945

- Những chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại.

- Chủ nghĩa xã hội xác lập ở một nước nằm giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản.

- Phong trào cách mạng thế giới bước sang một thời kì phát triển mới từ sau cách mạng tháng Mười Nga và chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

- Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước phát triển thăng trầm đầy biến động.

- Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại.

PHẦN 3: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)

CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

CHỦ ĐỀ: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC

(Từ năm 1858 đến năm 1884)

1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược

Việt Nam là nước độc lập, có chủ quyền song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

2. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam

Thời gian Địa bàn Kết quả
1/9/1858 TD Pháp đánh bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) Pháp bị giam chân ở Đà Nẵng, “Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh” bước đầu bị phá sản.
2/1859 TD Pháp đánh TD Pháp đánh Gia Định “Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh” thất bại, Pháp chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
2/1861 TD Pháp đánh 3 tỉnh miền Đông (Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long)

- Chiếm 3 tỉnh miền Đông

- 5/6/1862, triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất:

6/1867 TD Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên).

Chiếm được 3 tỉnh miền Tây không tốn một viên đạn

* Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất 1873

- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê mang quân ra Bắc.

- 20/11/1873, Pháp đánh thành Hà Nội sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng sông Hồng (Hưng Yên, Hải Dương, Ninh Bình).

- Nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất 1874 chấp nhận cho Pháp 3 tỉnh miền Tây Nam Kì…

* Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883)

- Pháp vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

- 25/4/1882: Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà NộiàPháp chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định….

* Hai bản hiệp ước 1883 và 1884, nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng

 Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.

3. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược

a. Kháng chiến ở Đà Nẵng

- 1/9/1858, Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà

- Quân dân ta đẩy lùi các đợt tấn công của địch.

- Thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều khó khăn.

- Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bị thất bại Pháp bị cầm chân 5 tháng ở Đà Nẵng.

b. Kháng chiến ở Gia Định và các tỉnh Nam Kì

- 17/2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định.

- Nhân dân kháng chiến làm thất bại “Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp, thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.

- Triều đình thiếu kiên quyết, chỉ phòng thủ, xuất hiện tư tưởng chủ hòa.

- Nhân dân Nam Kì anh dũng chống Pháp: Trận đánh Quý Sơn (Gò Công), vụ đốt cháy tàu giặc trên sông Nhật Tảo của Nguyễn Trung Trực…

- Khởi nghĩa Trương Định “Bình Tây đại nguyên soái” tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nhân dân Nam Kì…

thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng.

c. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 và 1882

* Quân, dân ở Bắc Kì kháng chiến chống Pháp lần 1 (1873)

+ Dưới sự chỉ huy của viên Chưởng cơ, 100 binh lính đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô Thanh Hà (sau gọi là Ô Quan Chưởng).

+ Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm.

+ 21/12/1873, trận Cầu Giấy Gác-ni-e tử trận, thực dân Pháp hoang mang, chủ động thương lượng với triều đình.

* Quân, dân ở Bắc Kì kháng chiến chống Pháp lần 2 (1883)

- Tổng đốc Hoàng Diệu đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng tới cùng, Hoàng Diệu tự vẫn. Thành Hà Nội rơi vào tay Pháp.

- Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 (19/5/1883), tướng Ri-vi-e tử trận.

=> Nhân dân phấn khích, triều đình chủ trương cầu hòa.

4. Các bản Hiệp ước nhà Nguyễn kí với Pháp

- 5/6/1862, triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất à chấp nhận cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì

- Năm 1874, triều đình kí với thực dân Pháp điều ước Giáp Tuất: dâng toàn bộ 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp.

 Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào kháng chiến kết hợp chống thực dân với chống phong kiến đầu hàng diễn ra khắp cả nước.

- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế vội xin đình chiến.

- 25/8/1883, triều đình Huế kí với Pháp bản Hiệp ước Hác-măng: Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.

- 6/6/1884: Pháp kí tiếp với triều đình Huế bản hiệp ước Pa-tơ-nốt, nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc bọn phong kiến ® Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.

BÀI 21: PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (tiếp)

1. Phong trào Cần vương bùng nổ

*Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần vương (1885-1896).

- Do mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp phát triển gay gắt…

- Do mâu thuẫn giữa phe chủ chiến với thực dân Pháp…

+ Sau thất bại của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế, 

Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi cùng triều đình rút đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).

+ 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết thay mặt vua thảo chiếu Cần vương à bùng nổ phong trào yêu nước gọi là Phong trào Cần Vương.

2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương

  1885 – 1888 1888 – 1896
Lãnh đạo Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi. Các văn thân, sĩ phu yêu nước.
Địa bàn chủ yếu ở Bắc Kì và Trung Kì chủ yếu ở miền núi và trung du
Lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân đông đảo quần chúng nhân dân
Khởi nghĩa tiêu biểu Ba Đình và Bãi Sậy Hương Khê
Kết quả Năm 1888 vua Hàm Nghi bị bắt. 1896 Phong trào Cần Vương chấm dứt.

Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:

Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Người lãnh đạo Địa điểm Hoạt động nổi bật Ý nghĩa

1. Khởi nghĩa Bãi Sậy

1883 -1892 Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Đức Hiệu (Đốc Tít) Căn cứ chính: Bãi Sậy (Hưng Yên). 1888 - 1889: Tổ chức nhiều trận đánh gây tổn thất lớn cho quân Pháp Để lại những kinh nghiệm trong tác chiến ở đồng bằng.

2. Khởi nghĩa Ba Đình

1886-1887 Trần Xuân Soạn, Phạm Bành, Đinh Công Tráng - Căn cứ chính: Ba Đình Tổ chức nhiều trận đánh các đoàn xe của địch và tập kích địch trên đường hành quân Tinh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân.

3. Khởi nghĩa Hương khê

1885 -1896 Phan Đình Phùng và Cao Thắng - Căn cứ chính: Hương Khê (Hà Tĩnh) 17/10/1894 phục kích địch ở núi Vụ Quang là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương.

4. Khởi nghĩa Yên Thế

1884-1913 - Đề Nắm, Đề Thám - Căn cứ chính: Hố Chuối (Bắc Giang) Kết hợp giảng hòa và đánh Pháp - Thể hiện tiềm năng, ý chí, sức mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đâu tranh giải phóng dân tộc.

BÀI 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP

1. Những chuyển biến về kinh tế

- Nông nghiệp: Ruộng đất trở thành đồn điền của địa chủ người Pháp.

- Công nghiệp: khai thác mỏ than, sắt, kẽm…xây dựng cơ sở công nghiệp phục vụ đời sống như điện, nước…

- Giao thông đường bộ, đường sắt, cầu cảng được xây dựng.

- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường mua bán hàng hóa.

=> Tác động: Phương thức sản xuất TBCN du nhập vào nước ta, nhưng về cơ bản nền kinh tế nước ta vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu và phụ thuộc vào Pháp.

2. Những chuyển biến về xã hội

* Giai cấp cũ:

- Giai cấp địa chủ phong kiến: Kinh doanh ruộng đất, bóc lột địa tô. Đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.

- Giai cấp nông dân: Mất ruộng đất, đóng mọi thứ thuế, bị bần cùng hóa. Có ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng tham gia các cuộc đấu tranh. Là lực lượng cách mạng đông đảo.

* Tầng lớp mới:

- Công nhân: Bán sức lao động, làm thuê. Kiên quyết chống đế quốc giành độc lập, xóa bỏ chế độ phong kiến. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.

- Tư sản dân tộc: Kinh doanh công, thương nghiệp. Chưa có thái độ hưởng ứng hay tham gia các cuộc vận động cách mạng đầu thế kỉ XX. Một bộ phận có ý thức dân tộc nhưng cơ bản thỏa hiệp với đế quốc.

- Tiểu tư sản: người trí thức, buôn bán nhỏ. Có ý thức dân tộc, dễ tiếp thu trào lưu tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài.

BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914

  Phan Bội Châu Phan Châu Trinh
Mục tiêu Mục tiêu Lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ chính trị mới Nâng cao dân trí, dân quyền, tiến tới cứu nước.
Phương pháp Bạo động Cải cách
Hoạt động

+ 1904, sáng lập hội Duy tân, tổ chức phong trào Đông du.

1908, chính phủ Nhật trục xuất du học sinh Việt Nam. phong trào Đông du tan rã.

+ 6/1912, thành lập tổ chức Việt Nam quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc).

- Năm 1906, mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì. (Mở trường, diễn thuyết các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái mới, cổ động mở mang công thương nghiệp)…

- Do ảnh hưởng của cuộc vận động Duy tân

1908 bùng nổ phong trào chống thuế ở Trung Kì.

 

BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1918)

- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc rời cảng Sài Gòn ra đi tìm đường cứu nước.

+ 7/1911: Nguyễn Ái Quốc đến cảng Mác-xây, sau đi nhiều nước châu Phi, châu Mĩ, châu Âu và trở về Pháp vào 12/1917.

+ Thời gian ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc hoạt động trong phong trào yêu nước của Việt kiều và phong trào công nhân Pháp. Lập Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri, viết báo, tranh thủ các buổi diễn đàn để tố cáo thực dân và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam, tiếp nhận ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga.

là cơ sở để người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ LỚP 11

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

 

Tổng

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

TNKQ

TNKQ

TNKQ

TNKQ

 

4 câu

1 điểm

10%

Chiến tranh thế giới thứ hai

 (1939-1945)

Bài 17. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)

Biết được sự kiện mở đầu của CTTGII

Hiểu được kết cục của CTTGII

Ảnh hưởng của CNTB tác động đến Việt Nam

 

Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX

Bài 19-21: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858-1884)

 

Biết được hậu quả những chính sách của triều đình nhà Nguyễn.

- Hiểu được những kế sách xâm lược của TD Pháp.

Thông hiểu:

- Hiểu được nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến phong trào Cần vương.

- Hiểu được nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần vương.

 

 

18 câu

4,5 điểm

45%

Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)

Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp

 

Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)

 

Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)

- Biết được những sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914).

- Biết được tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách do Pháp thực hiện trong chiến tranh (1914-1918).

- Hiểu được những hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918).

- Giải thích được sự xuất hiện của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.

Xác định được con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quôc.

Ảnh hưởng tư tưởng tiến bộ đến cách mạng Việt Nam

18 câu

4,5 điểm

45%

 

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỷ lệ phần trăm:

9 câu

2,25 điểm

22,5%

25 câu

6,25 điểm

62,5%

3 câu

0,75 điểm

7,5%

3 câu

0,75 điểm

7,5%

40 câu

10 điểm

100%

Xem thêm:

Đề thi Học kỳ 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023

Đề thi Học kỳ 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học: 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là

A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.

B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.

C. Đức tấn công Anh, Pháp.

D. Đức tấn công Liên Xô.

Câu 2. Tháng 6 – 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là

A. Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thổ nước Pháp.

B. Lực lượng kháng chiến Pháp hình hành.

C. Chính phủ tự trị thành lập do Pêtanh đứng đầu làm tay sai cho phát xít Đức.

D. Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.

Câu 3. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?

A. Pháp.              

B. Trung Quốc.                 

C. Nhật Bản.       

D. Liên Xô.

Câu 4. Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là

A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.

B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.

C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.

D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập

Câu 5. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác dụng gì?

A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.

C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yếu nước của Việt kiều ở Pháp.

D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 6. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là

A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.

B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài.

C. Không giao thương với thương nhân phương Tây.

D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam.

Câu 7. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam.

B. Làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ.

C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến.

D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.

Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.

B. Sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc đại trên thế giới.

C. Sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản.

D. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản.

Câu 9. Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử.

B. Thế giới có nhiều thay đổi căn bản.

C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.

D. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy.

Câu 10. Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha.

B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam.

C. Một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.

D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.

Câu 11. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dung thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?

A. Vì trong thành không có lương thực.

B. Vì trong thành không có vũ khí.

C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt.

D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng.

Câu 12. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.

B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”.

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 13. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì?

A. Sản xuất vũ khí.

B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa.

C. Ngày đêm luyện tập quân sự.

D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định..

Câu 14. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?

A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn.

B. Nhân dân chán ghét triều đình.

C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động.

D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược.

Câu 15. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?

A. Dân binh Hà Nội.

B. Quan quân binh sĩ triều đình.

C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.

D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.

Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp?

A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An.

B. Triều đình kí Hiệp ước Hácách mạngăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884).

C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873).

D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882).

Câu 17. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là

A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến.

B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến.

C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội.

D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp..

B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ.

C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.

D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.

Câu 19. Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo

A. khuynh hướng phong kiến.

B. khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. khuynh hướng vô sản.

D. xu hướng cải cách.

Câu 20. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là

A. Hưởng ứng chiếu Cần vương.

B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.

C. Là phong trào chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương.

D. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.

Câu 21. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Chính sách “chia để trị”.

B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”.

C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối.

Câu 22. Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất phong kiến.

B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.

C. Phương thức sản xuất thực dân.

D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là

A. Địa chủ nhỏ và công nhân.

B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

Câu 24. Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát?

A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết.

B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế.

C. Vì họ chưa quan tâm đến việc đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ.

D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp.

Câu 25. Lực lượng xã hội nào đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ và các tầng lớp nhân dân đô thị.

D. Sĩ phu yêu nước.

Câu 26. Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam?

A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.                  

B. Nhật Bản và Trung Quốc.

C. Anh và Pháp.                                                      

D. Ấn Độ và Trung Quốc.

Câu 27. Ý nào không phải là lí do mà vào những năm đầu thế kỉ XX một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?

A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”.

B. Sau Cải cách Minh Trị, Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh.

C. Nhật Bản dã đánh thắng đế quốc Nga (1905).

D. Nhật Bản đã đề ra thuyết “Đại Đông Á” nhằm mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Á, trong đó có Việt Nam.

Câu 28. Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giái phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. Cải cách kinh tế, xã hội.

B. Duy tân để phát triển đất nước.

C. Bạo lực để giành độc lập dân tộc.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.

Câu 29. Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập.

C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa.

D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 30. Tại sao Phan Bội Châu lại quay trở lại hoạt động ở Trung Quốc?

A. Trung Quốc gắn với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

B. Ảnh hưởng tư tưởng của các cuộc cải cách ở Trung Quốc.

C. Cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ, triều đình Mãn Thanh bị lật đổ, Chính phủ Dân quốc được thành lập, thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

D. Do Trung Quốc không phải là thuộc địa của thực dân Pháp.

Câu 31. Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Đấu tranh chính trị.

B. Đấu tranh kinh tế.

C. Đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động.

D. Bạo động vũ trang.

Câu 32. Hình thức đấu tranh kinh tế của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Chống cúp phạt lương.                       

B. Đòi tăng lương.

C. Đòi giảm giờ làm.                                

D. Chống làm việc quá 12 giờ trong ngày.

Câu 33. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân.

B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.

C. Tiếp nối truyền thống yếu nước của dân tộc.

D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 34. Trước những hạn chế của khuynh hướng cứu nước của các chí sĩ yêu nước đi trước, Nguyễn Tất Thành đã có quyết định gì?

A. Quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.

B. Tích cực tham gia các hoạt động yêu nước để tìm hiểu thêm.

C. Sang Trung Quốc tìm hiểu và nhờ sự giúp đỡ.

D. Sang Nga học tập và nhờ sự giúp đỡ.

Câu 35. Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc.

Câu 36. Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.

B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Tìm hiểu xem Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

D. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.

Câu 37. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.

C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”.

D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.

Câu 38. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A. Triều đình đã đầu hàng.

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.

C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 39. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874?

A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.

C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.

Câu 40. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.

B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta.

D. Sự phối hợp nhịp nhàng của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIÁI

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1.A

2.D

3.A

4.B

5.D

6.C

7.C

8.D

9.A

10.C

11.D

12.A

13.B

14.D

15.D

16.B

17.B

18.C

19.A

20.C

21.A

22.D

23.B

24.B

25.C

26.B

27.D

28.C

29.A

30.C

31.C

32.A

33.D

34.A

35.D

36.C

37.C

38.C

39.C

40.D

Hướng dẫn trả lời

Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là

A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.

B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.

C. Đức tấn công Anh, Pháp.

D. Đức tấn công Liên Xô.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là Quân đội Đức tấn công Ba Lan.

Câu 2. Tháng 6 – 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là

A. Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thổ nước Pháp.

B. Lực lượng kháng chiến Pháp hình hành.

C. Chính phủ tự trị thành lập do Pêtanh đứng đầu làm tay sai cho phát xít Đức.

D. Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tháng 6 – 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.

Câu 3. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?

A. Pháp.              

B. Trung Quốc.                 

C. Nhật Bản.       

D. Liên Xô.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là Pháp.

Câu 4. Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là

A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.

B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.

C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.

D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.

Câu 5. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác dụng gì?

A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.

C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yếu nước của Việt kiều ở Pháp.

D. Là cơ sở để xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 6. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là

A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.

B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài.

C. Không giao thương với thương nhân phương Tây.

D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Bế quan tỏa cảng tức là đóng cửa với nước ngoài, hạn chế những hoạt động mua bán với các quốc gia khác mà chủ yếu là ám chỉ các nước phương Tây. Lí do quan trọng nhất nhà Nguyễn thực hiện chính sách này là do lo sợ trước bước chân xâm lược của thực dân phương Tây.

Câu 7. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam.

B. Làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ.

C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến.

D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến.

Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.

B. Sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc đại trên thế giới.

C. Sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản.

D. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản.

Câu 9. Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử.

B. Thế giới có nhiều thay đổi căn bản.

C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.

D. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 10. Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha.

B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam.

C. Một số giáo sĩ bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.

D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại nên Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam.

Câu 11. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dung thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?

A. Vì trong thành không có lương thực.

B. Vì trong thành không có vũ khí.

C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt.

D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khi Pháp tiến vào Gia Định, các đội dân binh chiến đấu rất dũng cảm, ngày đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. Vì thế, quân Pháp buộc phải dùng thuốc nổ để phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến.

Câu 12. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.

B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”.

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.

Câu 13. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì?

A. Sản xuất vũ khí.

B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa.

C. Ngày đêm luyện tập quân sự.

D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để xây dựng đại đồn Chí Hòa.

Câu 14. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?

A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn.

B. Nhân dân chán ghét triều đình.

C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động.

D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược.

Câu 15. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?

A. Dân binh Hà Nội.

B. Quan quân binh sĩ triều đình.

C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.

D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.

Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp?

A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An.

B. Triều đình kí Hiệp ước Hácách mạngăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884).

C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873).

D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Triều đình kí Hiệp ước Hắcmang (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884 đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 17. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là

A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến.

B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến.

C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội.

D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến.

Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp..

B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ.

C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.

D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.

Câu 19. Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo

A. khuynh hướng phong kiến.

B. khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. khuynh hướng vô sản.

D. xu hướng cải cách.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Đặc điểm của phong trào Cần vương là là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.

Câu 20. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là

A. Hưởng ứng chiếu Cần vương.

B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.

C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương.

D. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương.

Câu 21. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Chính sách “chia để trị”.

B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”.

C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách “chia để trị” ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.

Câu 22. Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất phong kiến.

B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.

C. Phương thức sản xuất thực dân.

D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam.

Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là

A. Địa chủ nhỏ và công nhân.

B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

Câu 24. Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát?

A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết.

B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế.

C. Vì họ chưa quan tâm đến việc đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ.

D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế.

Câu 25. Lực lượng xã hội nào đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ và các tầng lớp nhân dân đô thị.

D. Sĩ phu yêu nước.

Hướng dẫn giải

Lực lượng xã hội đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ XX đó là Sĩ phu yêu nước tiến bộ và các tầng lớp nhân dân đô thị.

Đáp án đúng là: C

Câu 26. Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam?

A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.                  

B. Nhật Bản và Trung Quốc.

C. Anh và Pháp.                                                      

D. Ấn Độ và Trung Quốc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ Nhật Bản và Trung Quốc đã ảnh hưởng đến Việt Nam.

Câu 27. Ý nào không phải là lí do mà vào những năm đầu thế kỉ XX một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?

A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”.

B. Sau Cải cách Minh Trị, Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh.

C. Nhật Bản dã đánh thắng đế quốc Nga (1905).

D. Nhật Bản đã đề ra thuyết “Đại Đông Á” nhằm mở rộng ảnh hưởng ở Đông Á.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nhật Bản đã đề ra thuyết “Đại Đông Á” nhằm mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Á, trong đó có Việt Nam không phải là lí do mà vào những năm đầu thế kỉ XX một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản.

Câu 28. Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giái phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. Cải cách kinh tế, xã hội.

B. Duy tân để phát triển đất nước.

C. Bạo lực để giành độc lập dân tộc.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường bạo lực để giành độc lập dân tộc.

Câu 29. Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập.

C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa.

D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

Câu 30. Tại sao Phan Bội Châu lại quay trở lại hoạt động ở Trung Quốc?

A. Trung Quốc gắn với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

B. Ảnh hưởng tư tưởng của các cuộc cải cách ở Trung Quốc.

C. Cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ, triều đình Mãn Thanh bị lật đổ, Chính phủ Dân quốc được thành lập, thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

D. Do Trung Quốc không phải là thuộc địa của thực dân Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phan Bội Châu lại quay trở lại hoạt động ở Trung Quốc vì Cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ, triều đình Mãn Thanh bị lật đổ, Chính phủ Dân quốc được thành lập, thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

Câu 31. Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Đấu tranh chính trị.

B. Đấu tranh kinh tế.

C. Đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động.

D. Bạo động vũ trang.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động.

Câu 32. Hình thức đấu tranh kinh tế của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Chống cúp phạt lương.                       

B. Đòi tăng lương.

C. Đòi giảm giờ làm.                                

D. Chống làm việc quá 12 giờ trong ngày.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hình thức đấu tranh kinh tế của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là chống cúp phạt lương.

Câu 33. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân.

B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.

C. Tiếp nối truyền thống yếu nước của dân tộc.

D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 34. Trước những hạn chế của khuynh hướng cứu nước của các chí sĩ yêu nước đi trước, Nguyễn Tất Thành đã có quyết định gì?

A. Quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.

B. Tích cực tham gia các hoạt động yêu nước để tìm hiểu thêm.

C. Sang Trung Quốc tìm hiểu và nhờ sự giúp đỡ.

D. Sang Nga học tập và nhờ sự giúp đỡ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trước những hạn chế của khuynh hướng cứu nước của các chí sĩ yêu nước đi trước, Nguyễn Tất Thành đã có quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.

Câu 35. Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu => Trước tình hình con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc thì Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước mới.

Câu 36. Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.

B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Tìm hiểu xem Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

D. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

Câu 37. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.

C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”.

D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”, Thực dân Pháp đã viện cớ để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873).

Câu 38. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A. Triều đình đã đầu hàng.

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.

C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873 vì Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

Câu 39. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874?

A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.

C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất nên tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874.

Câu 40. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.

B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta.

D. Sự phối hợp nhịp nhàng của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch

1 1,162 28/12/2022
Tải về