Câu hỏi:

29/10/2024 370

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

A. Nếu số nguyên n có chữ số tận cùng là 5 thì số nguyên chia hết cho 5.

B. Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác ABCD là hình bình hành.

Đáp án chính xác

C. Nếu tứ giác ABCD  là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau.

D. Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

*Lời giải

Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số nguyên n chia hết cho 5 thì số nguyên n có chữ số tận cùng là 5 ”. Mệnh đề này sai vì số nguyên n cũng có thể có chữ số tận cùng là 0. Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD  có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. Mệnh đề này đúng.

*Phương pháp giải

 - nắm lại lý thuyết về mệnh đề toán học: 

+ Mệnh đề Q  P là mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q.

*Lý thuyết cần nắm và dạng bài toán về mệnh đề:

Mệnh đề toán học

• Mệnh đề toán học là mệnh đề khẳng định một sự kiện trong toán học.

Ví dụ:

+ “Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800” là một mệnh đề đúng.

+ “2 là số hữu tỉ” là một mệnh đề sai (vì 21,414213562...là một số vô tỉ).

Mệnh đề chứa biến

• Ở mệnh đề chứa biến, ta chưa thể khẳng định ngay tính đúng hoặc sai. Với mỗi giá trị cụ thể của biến số, ta có một mệnh đề toán học mà ta có thể khẳng định tính đúng hoặc sai của mệnh đề.

Kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n), mệnh đề chứa biến x, y là P(x, y), …

Phủ định của một mệnh đề

• Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là P¯.

Mệnh đề P¯ đúng khi P sai, và ngược lại.

Ví dụ:

+ A: “69420 là một số lẻ” là mệnh đề sai.

Mệnh đề phủ định A¯: “69420 không phải một số lẻ”, A¯ là mệnh đề đúng.

Chú ý: Để phủ định một mệnh đề, ta chỉ cần thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.

Mệnh đề kéo theo

• Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, được kí hiệu là P  Q.

Mệnh đề P  Q chỉ sai khi P đúng Q sai, và đúng trong tất cả các trường hợp còn lại.

Tùy theo nội dung cụ thể, đôi khi người ta còn phát biểu mệnh đề P  Q là “P kéo theo Q” hay “P suy ra Q” hay “Vì P nên Q”…

Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương

• Mệnh đề Q  P là mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q.

Nếu cả hai mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng, P và Q là hai mệnh đề tương đương và kí hiệu P  Q.

Nhận xét: Mệnh đề P  Q có thể phát biểu ở những dạng như sau:

+ “P tương đương Q”;

+ “P là điều kiện cần và đủ để có Q”;

+ “P khi và chỉ khi Q”;

+ “P nếu và chỉ nếu Q”. 

Kí hiệu ∀ và ∃

• Kí hiệu  đọc là “với mọi”.

• Kí hiệu  đọc là “tồn tại”, hoặc “có một” (tồn tại một), hoặc “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một).

Ví dụ: Phát biểu các mệnh đề:

+ “x,  x2+1>0”: Với mọi số thực x thì x2 + 1 luôn lớn hơn 0.

+ “x,  2x=3”: Tồn tại số tự nhiên x sao cho 2x bằng 3.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Mệnh đề toán học – Toán 10 Cánh diều

Giải Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 19 

TOP 15 câu Trắc nghiệm Mệnh đề toán học (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 10 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Cố lên, sắp đói rồi!

b) Số 15 là số nguyên tố.

c) Tổng các góc của một tam giác là 180°.  

d) x là số nguyên dương.

Xem đáp án » 23/07/2024 16,779

Câu 2:

Cho n là số tự nhiên, mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 23/07/2024 9,028

Câu 3:

Tìm mệnh đề đúng:

Xem đáp án » 23/07/2024 4,094

Câu 4:

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án » 23/07/2024 3,278

Câu 5:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

Xem đáp án » 29/11/2024 1,786

Câu 6:

Viết mệnh đề phủ định P¯ của mệnh đề P: Tất cả các học sinh khối  của trường em đều biết bơi.

Xem đáp án » 23/07/2024 882

Câu 7:

Phủ định của mệnh đề Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn

 là mệnh đề nào sau đây?

Xem đáp án » 21/07/2024 637

Câu 8:

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

Xem đáp án » 22/07/2024 506

Câu 9:

Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án » 23/07/2024 412

Câu 10:

Cho mệnh đề A: “x,x2x+7<0” Mệnh đề phủ định của A là:

Xem đáp án » 23/07/2024 387

Câu 11:

Cách phát biểu nào sau đây không thể dùng để phát biểu mệnh đề: AB.

Xem đáp án » 23/07/2024 373

Câu 12:

Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án » 23/07/2024 362

Câu 13:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí?

Xem đáp án » 17/07/2024 326

Câu 14:

Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”.

Xem đáp án » 23/07/2024 316

Câu 15:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

Xem đáp án » 14/07/2024 270

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »