Câu hỏi:

29/11/2024 1,787

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.

Đáp án chính xác

B. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông.

C. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.

D. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng  60°.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

* Lời giải.

Hai tam giác đồng dạng chưa chắc đã bằng nhau nên mệnh đề A sai.

*Phương pháp giải

Mệnh đề toán học

• Mệnh đề toán học là mệnh đề khẳng định một sự kiện trong toán học.

*Một số lý thuyết nắm thêm về mệnh đề:

1. Mệnh đề toán học

• Mệnh đề toán học là mệnh đề khẳng định một sự kiện trong toán học.

2. Mệnh đề chứa biến

• Ở mệnh đề chứa biến, ta chưa thể khẳng định ngay tính đúng hoặc sai. Với mỗi giá trị cụ thể của biến số, ta có một mệnh đề toán học mà ta có thể khẳng định tính đúng hoặc sai của mệnh đề.

Kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n), mệnh đề chứa biến x, y là P(x, y), …

Ví dụ:

+ P(x): “x là một số nguyên tố” là một mệnh đề chứa biến

3. Phủ định của một mệnh đề

• Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là P¯.

Mệnh đề P¯ đúng khi P sai, và ngược lại.

Ví dụ:

+ A: “69420 là một số lẻ” là mệnh đề sai.

Mệnh đề phủ định A¯: “69420 không phải một số lẻ”, A¯ là mệnh đề đúng.

Chú ý: Để phủ định một mệnh đề, ta chỉ cần thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.

4. Mệnh đề kéo theo

• Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, được kí hiệu là P ⇒ Q.

Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng Q sai, và đúng trong tất cả các trường hợp còn lại.

Nhận xét: Tùy theo nội dung cụ thể, đôi khi người ta còn phát biểu mệnh đề P ⇒ Q là “P kéo theo Q” hay “P suy ra Q” hay “Vì P nên Q”…

Ví dụ:

+ Xét hai mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau” và Q: “Tứ giác ABCD là hình thoi”.

+ Mệnh đề P ⇒ Q được phát biểu là: “Nếu tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình thoi”. Mệnh đề này là mệnh đề đúng.

Nhận xét: Các định lí toán học thường phát biểu ở dạng mệnh đề kéo theo P ⇒ Q.

Khi đó ta nói:

P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hay P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.

5. Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương

• Mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q.

Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng, P và Q là hai mệnh đề tương đương và kí hiệu P ⇔ Q.

Nhận xét: Mệnh đề P ⇔ Q có thể phát biểu ở những dạng như sau:

+ “P tương đương Q”;

+ “P là điều kiện cần và đủ để có Q”;

+ “P khi và chỉ khi Q”;

+ “P nếu và chỉ nếu Q”.

6. Kí hiệu  và 

• Kí hiệu  đọc là “với mọi”.

• Kí hiệu  đọc là “tồn tại”, hoặc “có một” (tồn tại một), hoặc “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một).

Ví dụ: Phát biểu các mệnh đề:

+ “x,  x2+1>0”: Với mọi số thực x thì x2 + 1 luôn lớn hơn 0.

+ “x,  2x=3”: Tồn tại số tự nhiên x sao cho 2x bằng 3.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Mệnh đề - Kết nối tri thức

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề - Kết nối tri thức

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Cố lên, sắp đói rồi!

b) Số 15 là số nguyên tố.

c) Tổng các góc của một tam giác là 180°.  

d) x là số nguyên dương.

Xem đáp án » 23/07/2024 16,781

Câu 2:

Cho n là số tự nhiên, mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 23/07/2024 9,028

Câu 3:

Tìm mệnh đề đúng:

Xem đáp án » 23/07/2024 4,095

Câu 4:

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án » 23/07/2024 3,278

Câu 5:

Viết mệnh đề phủ định P¯ của mệnh đề P: Tất cả các học sinh khối  của trường em đều biết bơi.

Xem đáp án » 23/07/2024 883

Câu 6:

Phủ định của mệnh đề Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn

 là mệnh đề nào sau đây?

Xem đáp án » 21/07/2024 638

Câu 7:

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

Xem đáp án » 22/07/2024 507

Câu 8:

Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án » 23/07/2024 413

Câu 9:

Cho mệnh đề A: “x,x2x+7<0” Mệnh đề phủ định của A là:

Xem đáp án » 23/07/2024 388

Câu 10:

Cách phát biểu nào sau đây không thể dùng để phát biểu mệnh đề: AB.

Xem đáp án » 23/07/2024 373

Câu 11:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

Xem đáp án » 29/10/2024 370

Câu 12:

Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án » 23/07/2024 363

Câu 13:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí?

Xem đáp án » 17/07/2024 327

Câu 14:

Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”.

Xem đáp án » 23/07/2024 317

Câu 15:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

Xem đáp án » 14/07/2024 271

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »