Bài tập Hóa học lớp 9 Học kì 1 có đáp án

Bài tập Hóa học lớp 9 Học kì 1 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 877 lượt xem
Tải về


Bài tập Hóa học lớp 9 Học kì 1 có đáp án

I. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa

a) Al → Al2O3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 → Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 → Al2O3 → Na[Al(OH)4] → Al2(SO4)3 → KAl(SO4)2.12H2O

Đáp án hướng dẫn giải

1) 4Al + 3O\overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Al2O3

2) Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

3) Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3

4) Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

5) K[Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3 + KHCO3

6) 2Al(OH)3 → 2Al2O3 + 3H2O

7) Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

8) 2K[Al(OH)4] + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O

9) Al2(SO4)3 + K2SO4 + 24H2O → 2KAl(SO4)2.12H2O

Đề cương ô tập học kì 1 hóa 9

c. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Na2SO4 → NaOH → Na2ZnO2.

Đáp án hướng dẫn giải 

4FeS2+ 11O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 \overset{ V_{2} O_{5} ,450^{\circ } C }{\rightarrow}2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

CuO + H2SO4 → CuSO4+ H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓+ Na2SO4

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2NaOH

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

d. Mg → MgSO4 → Mg(OH)2 → MgO → MgCl2 → Mg(NO3)2 → MgCO3 → MgO

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

MgSO4 + NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4

Mg(OH)2 → MgO + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgCl2 + 2AgNO3 →  Mg(NO3)2 + 2AgCl

Mg(NO3)2 + CaCO3 → MgCO3 + Ca(NO3)2

MgCO3 → MgO + CO2

II. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học

1. Các chất rắn

a) BaO, MgO, CuO

b) CuO, Al, MgO, Ag

c) CaO, Na2O, MgO và P2O5

d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3

f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4

Hướng dẫn giải 

a) BaO, MgO, CuO

Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử

Cho H2O vào lần lượt từng mẫu thử , mẫu nào tạo ra kết tủa trắng lad MgO, tạo ra kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2, phản ứng bình thường là BaO

BaO + H2O → Ba(OH)2

MgO + H2O → Mg(OH)2

CuO + H2O → Cu(OH)2

b)  CuO, Al, MgO, Ag

Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử

Cho H2O vào lần lượt các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là MgO , xuất hiện kết tủa xanh lơ là CuO , xuất hiện kết tủa keo trắng và có khí bay ra là Al, còn ko tác dụng được là Ag

MgO + H2O → Mg(OH)2

CuO + H2O → Cu(OH)2

Al + H2O → Al(OH)3 + H2

c) CaO, Na2O, MgO và P2O5

Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:

+ Chất không tan là MgO

+ Chất tan là Na2O, CaO, và P2O5

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Cho quỳ tím vào dung dịch thu được

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 → chất ban đầu là P2O5

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2.

Sục khí CO2qua 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaO:

Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOH → chất ban đầu là Na2O:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2. Các dung dịch

a) HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba(OH)2.

b) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

c) HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3

d) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl

e) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3

f) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

3. Các chất khí

a) CO2, H2, N2, CO, O2, Cl2

b) CO, CO2, SO2, SO3, H2

c) CO, CO2, SO2

4. Các kim loại

Al, Fe, Cu, Zn

III. Bài toán hỗn hợp

Câu 1. Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc.

a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại?

b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nH2= 4,48/22,4 = 0,2 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn

Phương trình phản ứng

Mg + H2SO4 → MgSO4+ H2

x → x → x → x mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

y → y → y → y mol

nH2 = x + y = 0,2 (1)

Mặt khác ta có

24x +  65y = 8,9 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được

=> x = 0,1; y= 0,1

nMg = 0,1 mol

mMg = 0,1.24 = 2,4

%mMg = 2,4.100/8.9 = 26.97%

%mZn = 100 - 29,97= 73.03%

b) nH2SO4 = 0,2 mol

Vdd = 0,2/0,2 = 1 (lít)

Câu 2. Cho 27 gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc)

a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?

b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?

c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 81,375 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? (Biết thể tích các khí đo ở đktc).

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 73,5 gam dung dịch H2SO4 20%

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

Câu 5. Cho 17,5 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5M, ta đthu 11,2 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch axit tối thiểu phải dùng và khối lượng muối khan thu được

IV. Xác định công thức hóa học của các chất vô cơ

Câu 1. Trong thành phần oxit của kim loại R hóa trị III có chứa 30% Oxi theo khối lượng. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit? Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên?

Câu 2. Biết rằng 300ml dung dịch HCl vừa đủ hòa tan hết 5,1 gam một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit?

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng kim loại hóa trị II thu được 8 gam oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại và công thức hóa học của axit.

V. Bài toán tăng giảm khối lượng

Câu 1. Cho lá kẽm có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 gam.

Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng (giả sử toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào lá kẽm)?

Câu 2. Nhúng 594 gam Al vào dung dịch AgNO3 2M. Sau thời gian khối lượng thanh Al tăng 5% so với ban đầu. (Giả sử toàn bộ kim loại Ag tạo thành đều bám vào thanh nhôm)

a) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?

b) Tính khối lượng Ag thu được?

c) Tính khối lượng muối Al tạo ra?

Câu 3. Cho m(g) hỗn hợp Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m (g) bột rắn. Tính thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu?

Câu 4. Ḥòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m?

Câu 5. Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

VI. Phản ứng tạo muối axit – muối trung hòa

Câu 1. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng của muối tạo thành?

Câu 2. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam kếttủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V?

Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?

Câu 4. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

VII. Bài toán có lượng chất dư

Câu 1. Cho 180 gam dung dịch H2SO4 15% vào 320 gam dung dịch BaCl2 10%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 2. Trộn 100ml dung dịch MgCl2 2M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M được dung dịch A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.

a. Tính khối lượng rắn D.

b. Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch A (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

VIII. Bài toán sử dụng hiệu suất

Câu 1. Cho 1,12 lít khí SO2 (đktc) lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này biết hiệu suất phản ứng là 80%?

Câu 2. Tính khối lượng axit sunfuric 96% thu được từ 60Kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%?

Câu 3. Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (Chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric.

a) Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 49% thu được từ 147 tấn axit sunfuric đã sản xuất ở trên

Đề thi học kì môn Hóa học 9 Học kì 1

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2022 -2023

Tên Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Chủ đề 2: Axit

- Tính chất hóa học của axit.

 

- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng của kim loại và axit.

 

 

Số câu

Số điểm  

Tỉ lệ %

2

2/3đ

6,67%

 

 

 

1

1/3đ

3,33%

 

 

 

3

10%

Chủ đề 3: Bazơ

- Tính chất hóa học của bazơ

- Thang pH

 

Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

2/3đ

6,67%

 

 

 

1

1/3đ

3,33%

 

 

 

3

10%

Chủ đề 4: Muối

- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối,

- Xác định loại phản ứng

- Xác định cặp chất không thể tồn tại trong 1 dung dịch

- Tính khối lượng muối trong dung dịch

- Tính nồng độ mol của dung dịch muối

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

10%

 

1

1/3đ

3,33%

 

3

10%

 

 

 

7

7/3đ

23,3%

Chủ đề 5:

Phân bón hóa học

 

 

Xác định loại phân bón hóa học

 

Tính % hàm lượng dinh dưỡng trong phân

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

 

 

1

1/3đ

3,33%

 

1

1/3đ

3,33%

 

 

 

2

2/3đ

6,67%

Chủ đề 6:

Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

 

- Xác định sản phẩm tạo thành sau phản ứng giữa axit và muối.

 

- Nhận biết các dung dịch

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

 

 

1

1/3đ

3,33%

 

1

1/3đ

3,33%

 

 

 

2

2/3đ

6,67%

Chủ đề 7:

Tính chất chung của kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại

- Nêu được tính chất vật lí, hóa học của kim loại

 

- Sắp xếp các kim loại theo mức độ hoạt động hóa học

-  Ứng dụng tính chất vật lí của kim loại vào thực tế

 

 

 

- Tính khối lượng muối thu được.

- Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

10%

 

3

10%

 

 

 

2

2/3đ

6,67%

 

8

8/3đ

26,67%

Chủ đề 8: Sắt, nhôm và hợp chất

Tính chất vật lí của sắt, nêu được công thức hóa học của quặng sắt

 

So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt

- Ứng dụng các biện pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn

 

Phân biệt hỗn hợp kim loại

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

2/3đ

6,67%

 

2

2/3đ

6,67%

 

1

1/3đ

3,33%

 

 

 

5 câu

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

12

42%

 

8

8/3đ

26,67%

 

8

8/3đ

26,67%

 

2

2/3đ

6,67%

   

 

30

10 đ

100%

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 có ma trận đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)

Câu 1: Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn gồm: ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng:

A. Quì tím   

B. NaOH   

C. Ba(OH)2   

D. BaCl2

Câu 2: Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:

A. BaCl2       

B. NaOH  

C. Ba(OH)2  

D. H2SO4

Câu 3: Cho 1,77 g hỗn hợp Ca và Ba tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,45g hỗn hợp 2 bazơ Ca(OH)2 và Ba(OH)2. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là:

A. 0,224 lít  

B. 0,448 lít      

C. 0,336 lít   

D. 0,48 lít

Câu 4: Cho cari vào nước được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch A rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau

A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan

B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rối tan

C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng

D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan

Câu 5: Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động mạnh nhất:

A. Cu  

B. Al   

C. Pb   

D. Ba

Câu 6: Chọn mệnh đề đúng:

A. Tất cả các kim loại đều không phản ứng với dung dịch bazơ.

B. Tất cả các kim loại đều không phản ứng với dung dịch axit.

C. Al, Zn phản ứng với dung dịch bazơ

D. Tất cả các mệnh đề trên đều sai.

Câu 7: Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:

A. Nhôm oxit và nhôm(III) hiđroxit.

B. Nhôm(III) oxit và nhôm hiđroxit.

C. Nhôm oxit và nhôm hiđroxit.

D. Nhôm(III) oxit và nhôm(III) hiđroxit.

Câu 8: Thí nghiệm 1: Cho 0,3 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. 

Thí nghiệm 2: Cho 0,3 mol Fe vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 

Tỉ lệ mol khí thoát ra ở hai thí nghiệm là:  

A. 1:3    

B. 2:3

C. 1:1      

D. 1: 1,2

Câu 9: Clo hoá 11,2g Fe ở nhiệt độ cao thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 48,75  

B. 40,5

C. 24,375

D. 32,5

Câu 10: Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

A. 858 kg

B. 885 kg

C. 588 kg

D. 724 kg

Câu 11: Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magie vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là:

A. 50% và 50%    

B. 40% và 60%       

C. 60% và 40%  

D. 39% và 61%

Câu 12: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:

A. Zn.      

B. Mg.  

C. Fe.            

D. Ca.

Câu 13: Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2 g. Vậy khối lượng Zn phản ứng là

A. 0,2 g  

B. 13 g

C. 6,5 g

D. 0,4 g  

Câu 14: Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.

A. 30,77%; 27,69%; 41,54%

B. 27,69%; 41,54%; 30,77%

C. 30,77%; 41,54%; 27,69%

D. 27,69%; 30,77%;41,54%

Câu 15: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu được 3,36 lit H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.

A. 200 ml   

B. 300 ml   

C. 400 ml  

D. 500 ml

Câu 16: Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa, … khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích

A. thể hiện tính cẩn thận của người lao động.

B. làm các thiết bị không bị gỉ.

C. để cho mau bén.

D. để sau này bán lại không bị lỗ.

Câu 17: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:

A. ZnO, BaCl2

B. CuO, BaCl2

C. BaCl2, Ba(NO3)2

D. Ba(OH)2, ZnO

Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(4) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 19: Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là

A. K2SO4 và HCl.

B. K2SO4 và NaCl.

C. Na2SO4 và CuCl2

D. Na2SO3 và H2SO4

Câu 20: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 g (NH4)2SO4 là

A. 42,42 g

B. 21,21 g

C. 24,56 g

D. 49,12 g

II – TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Thả một mảnh Cu vào các ống nghiệm có chứa các dung dịch sau:

a) AgNO3

b) H2SO4  loãng

c) H2SO4 đăc, nóng

d) MgSO4.

Em hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong các trường hợp trên. Viết phương trình hóa học nếu có.

Câu 2: (2 điểm) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 6,72 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 có ma trận đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)

Câu 1: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

A. Chất khí cháy được trong không khí

B. Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.

C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.

D. Chất khí không tan trong nước.

Câu 2: Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric là

A. NaOH, BaCl2 

B. NaOH, BaCO3.

C. NaOH, Ba(NO3)2.

D. NaOH, BaSO4.

Câu 3: Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trọng như: Chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng, ... Công thức hóa học của diêm tiêu là

A. KCl

B. K2CO3

C. KClO3

D. KNO3

Câu 4: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

A. Có khí thóat ra

B.  Có kết tủa trắng

C. Có kết tủa đỏ nâu

D.  Có kết tủa trắng xanh   

Câu 5: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

A. 44,8 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Câu 6: Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với:

A. Dung dịch Na2CO3   

B. Dung dịch MgSO4

C. Dung dịch CuCl2   

D. Dung dịch KNO3

Câu 7: Muối nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy

A. KMnO4

B. KClO3

C. KNO3

D. KCl

Câu 8: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là:

A. Ca

B. Mg

C. Fe

D. Ba  

Câu 9: Hàm lượng sắt trong Fe3O4:

A. 70%

B. 72,41%

C. 46,66%

D. 48,27%

Câu 10: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch BaCl2

Câu 11: Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là:

A. Mg, Na, Al, Fe.          

B. Na, Mg, Al, Fe.

C. Na, Al, Mg, Fe.     

D. Al, Mg, Fe, Na.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.

C. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

D. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.

Câu 13: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:

A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

B. BaO + H2O → Ba(OH)2

C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 15: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:

A.  Mg     

B.  Ba        

C.  Cu       

D.  Zn

Câu 16: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

Câu 17: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

A. Vàng (Au)

B. Bạc (Ag)

C. Đồng (Cu)

D. Nhôm (Al)

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân urê cung cấp nitơ cho cây trồng.

B. Urê có công thức là (NH2)2CO.

C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.

D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.

Câu 19: Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?

A. Al

B. Fe

C. Ca

D. Na

Câu 20: Hàm lượng sắt trong Fe3O4:

A. 70%

B. 72,41%

C. 46,66%

D. 48,27%

II – TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1: (1 điểm) Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn: NaOH; AgNO3; H2SO4; K2CO3 bằng phương pháp hóa học.

Câu 2: (2 điểm) Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba(OH)2.

a) Viết PTHH xảy ra.

b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

c) Tính nồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên.

d) Lọc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn.  

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 có ma trận đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)

Câu 1: Axit nào sau đây dễ bay hơi.

A. H2SO3        

B. H2SO4      

C. HCl     

D. HNO3

Câu 2: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4

B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4

C. Al, Fe, CuO, FeSO4

D. Al, Fe, CO2, H2SO4

Câu 3: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

A. Ag  

B. Fe   

C. Cu  

D. Al

Câu 4: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

B. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 5: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch HCl dư

D. Dung dịch HNO3 loãng

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tác dụng với axit

B. dễ tác dụng với phi kim

C. thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học

D. tác dụng với dung dịch muối

Câu 7: Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là

A. do có các nguyên tố khác ngoài Fe và C

B. tỉ lệ của C trong gang từ 2 – 5%, còn trong thép tỉ lệ của C dưới 2%

C. do nguyên liệu để điều chế

D. do phương pháp điều chế

Câu 8: Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng:

A. Cu + ZnCl2

B. Zn + CuCl2

C. Fe + ZnCl2

D. Zn + ZnCl2

Câu 9: Kim loại Cu có thể phản ứng được với:

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. H2SO4 đặc, nóng

D. Dung dịch NaOH

Câu 10: KL nào sau dây được dùng để nhận biết cả 3 dd: NaCl, CuCl2, Na2SO4

A. Mg

B. Ba

C. Fe

D. Al

Câu 11: Kim loại nào sau đây tác dụng được với muối CuCl2 và AlCl3?

A. Ag

B. Fe

C. Zn

D. Mg

Câu 12: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 6,4

B. 3,2

C. 10,0

D. 5,6

Câu 13: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

B. Có xuất hiện kết tủa trắng

C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:

A. Fe + CuSO4 →  FeSO4 + Cu.

B. Fe + 2AgNO3 →Fe(NO3)2 + 2Ag.

C. Cu + MgSO4 → CuSO4 + Mg.

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Câu 15: Kim loại X có đặc điểm:

- Tác dụng với dung dịch HCl, giải phóng H2

- Muối X(NO3)2 hoà tan được Fe.

Trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, chọn câu đúng về vị trí của X:

A. Đứng giữa Fe và Cu

B. Đứng giữa Fe và H

C. Đứng giữa Fe và Zn

D. Đứng giữa Al và Fe

Câu 16: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch

HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

A. Al

B. Mg

C. Cu

D. Fe

Câu 17: Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Câu 18: Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:

A. Boxit.

B. Pirit.

C. Đolomit.

D. Apatit.

Câu 19: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:

A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình

B. Không thấy hiện tượng phản ứng

C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ

D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen

Câu 20: Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt(II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là

A. 9,11%.

B. 10,03%.

C. 10,13%.

D. 12,13%.

II – TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Viết phương trình hóa học và nêu hiện tượng xảy ra khi:

Cho một viên bari (Ba) vào dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4).

Câu 2 (1 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

Câu 3: (1 điểm) Ngâm một ít bột sắt dư trong 300 ml dung dịch CuSO4 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và chất rắn C.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong A, B, X và C.

b) Tính khối lượng chất rắn

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 có ma trận đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:  

A. Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra

B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu   

C.  Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam

D.  Không xảy ra hiện tượng gì

Câu 2: Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Câu 4: Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:

A. dung dịch không màu

B. dung dịch màu xanh

C. kết tủa trắng

D. dung dịch màu hồng

Câu 5: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

A. Quỳ tím

B. HCl

C. NaCl

D. H2SO4

Câu 6: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

A. Ca(OH)2, Na2CO3

B. Ca(OH)2, NaCl

C. Ca(OH)2, NaNO3

D. NaOH, KNO3

Câu 7: Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

A. 2CaCO3 t° 2CaO + CO + O2

B. 2CaCO3 t° 3CaO + CO2

C. CaCO3  t° CaO + CO2

D. 2CaCO3 t° 2Ca + CO2 + O2

Câu 8: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch BaCl2

D. Dung dịch Pb(NO3)2

Câu 9: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

A. (NH4)2SO4

B. Ca(H2PO4)2

C. KCl

D. KNO3

Câu 10: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4, KNO3

B. (NH4)2HPO4, NaNO3

C. (NH4)3PO4, KNO3

D. NH4H2PO4, KNO3

Câu 11: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:                              

A. Hg

B. Al

C. Fe

D. W

Câu 12: Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là

A. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

B. 2Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2

C. Al + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + H2

D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)+ 3H2

Câu 13: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

A. Fe

B. Fe2O3

C. SO2

D. Mg(OH)2.

Câu 14: Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Cu, Ca, K, Ba  

B. Zn, Li, Na, Cu

C. Ca, Mg, Li, Zn

D. K, Na, Ca, Ba

Câu 15: Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau: 

- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa. 

- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric. 

- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro 

- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Đó là kim loại:

A. kẽm

B. vàng

C. nhôm

D. chì

Câu 16: Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách

A. Khử Al2O3 bằng khí CO.

B. Khử Al2O3 bằng khí H2.

C. dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.

D. điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.

Câu 17: Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H(đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của a là

A. 3,9

B. 7,8

C. 11,7

D. 15,6

Câu 18: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là

A. 100%      

B. 85%

C. 80%        

D. 75%

Câu 19: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là:

A. FeO

B.  Fe2O3

C. Fe3O4

D. Fe3O2

Câu 20: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:

A. FeS2

B. FeS

C. Fe2S2

D. FeS hoặc FeS2

Câu 21: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. AgNO3

Câu 22: Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là:

A. than non

B. than đá

C. than gỗ

D. than cốc

Câu 23: Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?

A. Hematit đỏ (Fe2O3).

B. Pirit (FeS2).

C. Manhetit (Fe3O4).

D. Xiđerit (FeCO3).

Câu 24: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?

A. Ancol etylic.

B. Nước cất.

C. Dầu hoả.

D. Axit clohidric.

Câu 25: Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

A. 6,5 gam

B. 10,8 gam

C. 13 gam   

D. 21,6 gam

Câu 26: Phản ứng không tạo ra muối Fe(III):

A. Fe tác dụng với dung dịch HCl

B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl

C. Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl

D. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4

Câu 27: X là một oxit sắt. Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dung dịch HCl 2M. X là oxit nào của sắt?

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. Không xác định được

Câu 28: Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:

A. Na

B. Fe

C. Al

D. Mg.

Câu 29: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng thêm một chất nào cho dưới đây để nhận biết?

A. Quỳ tím

B. Phenolphtalein

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch BaCl2

Câu 30: Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 32,8%

B. 23,8%

C. 30,8%

D. 29,8% 

Xem thêm các bộ đề thi Hoá học lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Các dạng bài tập Hóa học lớp 9 Học kì 1

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 9 Học kì 1

TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 có đáp án

Đề cương Giữa học kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

Bài tập Hóa học lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án

1 877 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: