TOP 15 Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học 9 năm 2023 có đáp án
Bộ 15 Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2023 - 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 9 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2023 - 2024 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 1
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O.
B. CaO, N2O5, K2O, CuO.
C. Na2O, BaO, N2O, FeO.
D. SO3, CO2, BaO, CaO.
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, ZnO
D. MgO, CaO, NO
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 4. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Ag, Fe, Mg
B. Fe, Cu, Al
C. Al, Mg, Zn
D. Zn, Cu, Mg
Câu 5. Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
Câu 6. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
A. Cu
B. Al
C. Mg
D. Zn
Câu 8. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
Câu 9. Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
A. NaCl và NaOH
B. KOH và H2SO4
C. Ca(OH)2 và HCl
D. NaOH và FeCl2
Câu 10. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4
B. NH4NO3
C. CO(NH2)2
D. NH4Cl
Câu 11. Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
A. KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2
B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2
C. K2SO4, NH4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2
D. KNO3, KCl, NH4H2PO4 và K2SO4.
Câu 12. Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3 (3 điểm): Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm
1 - D |
2 - B |
3 - C |
4 - C |
5 - A |
6 - D |
7 - B |
8 - D |
9 - A |
10 - C |
11 - A |
12 - D |
Câu 4. Đáp án A
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư. Khí CO2 và SO2 phản ứng bị giữ lại, khí O2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được O2 tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 (↓) + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 (↓) + H2O
Câu 6: Đáp án D
Cu(OH)2(rắn) + H2SO4 (không màu) → CuSO4 + 2H2O
Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam.
Câu 9. Đáp án A
NaCl + NaOH → không phản ứng
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 (↓) + 2NaCl
Câu 12. Đáp án D
Các cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là: SO2 và NaOH; SO2 và CaO; NaOH và HCl; MgCO3 và HCl; CaO và HCl.
Phần II: Tự luận
Câu 1.
a) Oxit bazơ: CaO; Na2O
Oxit axit: SO2; P2O5
Axit: HCl, H2SO3.
Bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
b) 1) S + O2 SO2
2) 2SO2 + O2 2SO3
3) SO3 + H2O → H2SO4
4) Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2 (↑)
Câu 2:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4, NaCl (nhóm I)
- Phân biệt nhóm I: Dùng BaCl2
+ Có kết tủa trắng → Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng → NaCl
Câu 3:
nCuO = = 0,1mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a) Theo PTHH có: = = 0,1 mol
Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là:
mmuối = 0,1. 135 = 13,5 gam.
b) Theo PTHH có: nHCl = 2.nCuO = 0,2 mol
Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch axit clohiđric là:
mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng là:
C% = ..100% = .100% = 3,65%.
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 3 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO3 → SO2.
Câu 2: (4 điểm)
a. (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 dung dịch riêng biệt đựng trong lọ mất nhãn là: KOH, KNO3, KCl. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. (2 điểm): Có những loại phân bón hóa học: NH4NO3; Ca(H2PO4)2
- Hãy cho biết tên hóa học các loại phân bón trên.
- Nguyên tố hóa học nào có trong phân bón NH4NO3. Tính thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón NH4NO3.
Câu 3: (2 điểm) Cho 500 gam dung dịch BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,8%. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng kết tủa A tạo thành.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Câu 4 (1 điểm): Nung một tấn đá vôi có thành phần chính là CaCO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 448kg vôi sống. Viết phương trình hóa học và tính hiệu suất sau khi nung.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 2:
a. Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH
+ Quỳ tím không đổi màu: KNO3, KCl
- Phân biệt KNO3 và KCl dùng AgNO3
+ Có kết tủa trắng: KCl
+ Không hiện tượng: KNO3
Phương trình hóa học:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)
b.
- Phân đạm: NH4NO3
- Phân lân: Ca(H2PO4)2
- Nguyên tố dinh dưỡng có trong NH4NO3 là nitơ.
%mN = .100% = 35%
Câu 3:
a/ Phương trình hóa học:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b/
Theo PTHH có nA = naxit = 0,2 mol
Vậy mA = 0,2.233 = 46,6 gam.
c) Dung dịch B chứa HCl 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng có:
=500 + 100 - 46,6 = 553,4
C% = .100% = 2,64%
Câu 4:
CaCO3 CaO + CO2
100g → 56 gam
1000kg → 560kg
Vậy H = .100% = 80%
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm). Nêu các tính chất hóa học của bazơ? Mỗi tính chất minh họa bằng một phản ứng hóa học?
Câu 2 (2 điểm). Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2S, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối.
Câu 3 (2 điểm). Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn: HCl, KOH, Na2SO4, KCl.
Câu 4 (2 điểm). Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 5 (2 điểm). Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
- Các bazơ có các tính chất hóa học sau:
+ Đổi màu quỳ tím thành xanh, hoặc dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ.
+ Tác dụng với oxit axit và axit tạo thành muối và nước.
+ Một số dung dịch bazơ tác dụng được với một số dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.
- Các phương trình hóa học minh họa:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
Câu 2: Trong các chất: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2S, Na2O, Ca(OH)2.
- Chất thuộc oxit bazơ: CaO; Na2O.
- Chất thuộc oxit axit: SO2; P2O5.
- Chất thuộc bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
- Chất thuộc axit: HCl; H2S.
- Không có chất nào trong dãy là muối.
Câu 3:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4; KCl
- Phân biệt Na2SO4, KCl dùng Ba(OH)2.
+ Có kết tủa trắng: Na2SO4
+ Không hiện tượng: KCl
Phương trình hóa học:
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4 (↓ trắng)
KCl + Ba(OH)2 → không phản ứng.
Câu 4:
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Câu 5 (2 điểm)
a/ Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b/
nMg = nkhí = = 0,05 mol
mMg = 0,05.24 = 1,2 gam; mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 gam.
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. CaO, K2O, SO2
B. FeO, BaO, MgO
C. CO2, CaO, FeO
D. MgO, BaO, NO
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. BaO, CuO, SO3, Na2O.
B. BaO, N2O5, K2O, CuO.
C. K2O, BaO, N2O, FeO.
D. SO3, CO2, BaO, CaO.
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. P2O5
C. CaO
D. FeO
Câu 4. Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2
B. CaCl2
C. NaHSO3
D. H2SO4
Câu 5. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl loãng?
A. Ag, Fe, Mg
B. Fe, Cu, Al
C. Al, Mg, Fe
D. Fe, Cu, Mg
Câu 6. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
A. Cu
B. Al
C. Mg
D. Zn.
Câu 8. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
Câu 9. Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
A. KCl và KOH |
B. Ba(OH)2 và HCl |
C. Ba(OH)2 và H2SO4 |
D.NaOH và FeCl2 |
Câu 10. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4 |
B. NH4NO3 |
C. CO(NH2)2 |
D. NH4Cl |
Câu 11. Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
A. KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2
B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2
C. K2SO4, NH4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2
D. KNO3, KCl, NH4H2PO4 và K2SO4.
Câu 12. Cho các chất: CO2, KOH, MgSO4, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2 |
B. 4 |
C. 3 |
D. 5 |
Ph Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm):
a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, H2SO4, KOH, P2O3, CO, NO, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3 (1,5 điểm): Cho 2,24 gam hỗn hợp G gồm: CaCO3 và Mg vào một lượng vừa đủ m gam dd HCl 10%. Sau phản ứng thu được dd A và 0,672 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Xác định % khối lượng của các chất trong G và khối lượng dd HCl đã dùng.
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Cho các chất sau: H2O, SO2, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 2. Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, H2, SO2 qua dung dịch nước vôi trong, dư. Khí thoát ra là
A. H2
B. CO2 và H2
C. SO2 và H2
D. CO2 và SO2
Câu 3. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Fe, Cu, Mg
B. Zn, Fe, Cu
C. Zn, Mg, Al
D. Fe, Zn, Ag
Câu 4. Dãy các dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh?
A. NaOH, Ca(OH)2, MgSO4, NaCl
B. Ca(OH)2, HCl, NaOH, Ba(OH)2
C. FeCl2, H2O, NaOH, Ba(OH)2
D. Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, KOH
Câu 5. Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần.
B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.
D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 6. Cặp chất nào dưới đây tổn tại trong cùng một dung dịch
A. HCl và Ca(OH)2
B. NaCl và HCl
C. Ba(OH)2 và H2SO4
D. KOH và HCl
Câu 7. Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 8. Để nhận biết dung dịch KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
A. phenolphtalein
B. quỳ tím
C. dung dịch H2SO4
D. dung dịch HCl
Câu 9. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, khi tan trong nước thu nhiệt.
Câu 10. Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là
A. Mg(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, KOH
B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 11. Cho phương trình phản ứng:Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O.
X là chất nào sau đây?
A. CO
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Câu 12. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
A. Fe
B. Ba
C. Cu
D. Zn
Câu 13. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z X.
X, Y, Z có thể là
A. Na, Na2O, NaOH
B. P2O5, H3PO4, Ca3(PO4)2
C. Ba, BaSO4, BaO
D. CO2, Na2CO3, BaCO3
Câu 14. Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 6,72
Câu 15. Công thức hóa học của vôi tôi là
A. Na2O
B. CaCO3
C. CaOD. Ca(OH)2
Câu 16. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Cu vào dung dịch AgNO3
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.
Câu 17. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Gia vị và bảo quản thực phẩm
C. Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
D. Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 5 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
A. FeO
B. CaO
C. MgO
D. CuO
Câu 19. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
Câu 20. X là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy. X là
A. NaCl
B. CaCO3
C. BaSO4
D. Ca(HCO3)2
Câu 21. Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 22. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong phân ure là
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Câu 23. Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt là
A. Magie
B. Kali
C. Nitơ
D. Lưu huỳnh
Câu 24. Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
A. MgO
B. P2O5
C. K2OD. CaO
Câu 25. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A. 10,0 g
B. 19,7 g
C. 5,0 g
D. 20 g
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Dãy oxit nào dưới đây khi hòa tan trong nước thu được dung dịch axit?
A. CaO, SO2, CO2, SO3
B. P2O5, SO3, N2O5, CO2
C. CO, SO2, CuO, Cl2O7
D. NO, Al2O3, P2O5, SO2
Câu 2. Cho dãy bazơ sau: KOH, NaOH, Fe(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy không bị nhiệt phân hủy là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 3. Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trong như: chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng,... Công thức hóa học của diêm tiêu là
A. KNO3
B. KClO3
C. NaNO3
D. NaNO2
Câu 4. Loại phân đạm nào dưới đây có hàm lượng nitơ cao nhất?
A. Kali nitrat
B. Amoni sunfat
C. Ure
D. Amoni nitrat
Câu 5. Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là
A. H2SO4, NaOH và KNO3
B. HCl, KOH và SO2
C. H2SO4, Ca(OH)2 và MgCl2
D. NaOH, SO2 và KNO3
Câu 6. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được các dung dịch:
A. KOH, KHCO3, Na2CO3
B. KOH, NaOH, AgNO3
C. Na2SO4, Na2SO3, NaNO3
D. KOH, Na2CO3, AgNO3
Câu 7. Khí H2 bị lẫn tạp chất là khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để thu được H2 tinh khiết?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 8. Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
A. CuO, FeO, CO2
B. CuO, P2O5, FeO
C. CuO, SO2, BaO
D. CuO, BaO, Fe2O3
Câu 9. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là
A. 43,96% và 56,04%
B. 56,33% và 43,67%
C. 27,18% và 72,82%
D. 53,63% và 46,37%
Câu 10. Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 11. Để nhận biết 3 khí không màu: CO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Que đóm còn tàn đỏ, nước vôi trong
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 12. Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch KOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch
A. K2CO3
B. K2CO3 và KHCO3
C. KHCO3
D. K2CO3 và KOH dư
Câu 13. Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hóa học đặc trưng của axit
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với oxit bazơ
Câu 14. Kim loại X tác dụng với HCl giải phóng khí hiđro. Dẫn toàn bộ lượng hiđro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ag và Zn
B. Cu và Ag
C. Na và Mg
D. Zn và Cu
Câu 15. Cho một khối lượng bột kẽm dư vào 200 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
Câu 16. Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđro
B. Sắt (III) sunfat và khí hiđro
C. Sắt (II) sunfua và khí hiđro
D. Sắt (II) sunfat và nước
Câu 17. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc.
B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước.
D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 18. Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch HCl (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng hoá hợp
D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 19. Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu, K2O, Ba(OH)2, AgCl
B. Zn, FeO, Al(OH)3, CaCO3
C. H2O, BaO, KOH, Ag
D. CaO, NaCl, Al(OH)3, Mg
Câu 20. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau)?
A. NaOH và NaCl
B. NaOH và HCl
C. NaOH và CuCl2
D. NaOH và Al(OH)3
Câu 21. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HCl
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
Câu 22. Công thức hóa học của đạm urê là
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. CO(NH2)2
D. (NH4)2SO4
Câu 23. Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Câu 24. Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được muối ăn tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. BaCl2
B. HCl
C. Na2CO3
D. CaCl2
Câu 25. Biết 12 gam muối hỗn hợp muối gồm: CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và CaSO4 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 75% và 25%
D. 70% và 30%
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 : Dãy oxit nào dưới đây khi hòa tan trong nước thu được dung dịch axit?
A. BaO, SO2, CO2, SO3
B. P2O5, SO3, N2O5, CO2
C. CO, SO2, CuO, Cl2O7
D. NO, Al2O3, P2O5, SO2
Câu 2 : Cho dãy bazơ sau: KOH, NaOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy không bị nhiệt phân hủy là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 3 : Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trong như: chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng,... Công thức hóa học của diêm tiêu là
A. KNO3
B. KClO3
C. NaNO3
D. NaNO2
Câu 4 : Loại phân đạm nào dưới đây có hàm lượng nitơ cao nhất?
A. Kali nitrat
B. Amoni sunfat
C. Ure
D. Amoni nitrat
Câu 5 : Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là
A. H2SO4, NaOH và KNO3
B. HCl, KOH và SO2
C. H2SO4, Ca(OH)2 và MgCl2
D. NaOH, SO2 và KNO3
Câu 6 : Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được các dung dịch:
A. KOH, KHCO3, Na2CO3
B. KOH, NaOH, AgNO3
C. Na2SO4, Na2SO3, NaNO3
D. KOH, Na2CO3, AgNO3
Câu 7 : Khí N2 bị lẫn tạp chất là khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để thu được N2 tinh khiết?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 8 : Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
A. CuO, FeO, CO2
B. CuO, P2O5, FeO
C. CuO, SO2, BaO
D. CuO, BaO, Fe2O3
Câu 9 : Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là
A. 43,96% và 56,04%
B. 56,33% và 43,67%
C. 27,18% và 72,82%
D. 53,63% và 46,37%
Câu 10 : Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 11 : Để nhận biết 3 khí không màu: CO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Que đóm còn tàn đỏ, nước vôi trong
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 12 : Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch
A. Na2CO3
B. Na2CO3 và NaHCO3
C. NaHCO3
D. Na2CO3 và NaOH dư
Câu 13 : Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hóa học đặc trưng của axit
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với oxit bazơ
Câu 14 : Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro. Dẫn toàn bộ lượng hiđro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ag và Zn
B. Cu và Ag
C. Na và Mg
D. Zn và Cu
Câu 15 : Cho một khối lượng bột kẽm dư vào 200 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
Câu 16 : Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđro
B. Sắt (III) clorua và khí hiđro
C. Sắt (II) sunfua và khí hiđro
D. Sắt (II) clorua và nước
Câu 17 : Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc.
B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước.
D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 18 : Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng hoá hợp
D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 19 : Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Cu, K2O, Ba(OH)2, AgCl
B. Zn, FeO, Al(OH)3, CaCO3
C. H2O, BaO, KOH, Ag
D. CaO, NaCl, Al(OH)3, Mg
Câu 20 : Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau)?
A. KOH và NaCl
B. KOH và HCl
C. KOH và CuCl2
D. KOH và Al(OH)3
Câu 21 : Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HCl
C. KOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, KNO3
Câu 22 : Công thức hóa học của đạm urê là
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. CO(NH2)2
D. (NH4)2SO4
Câu 23 : Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Câu 24 : Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được muối ăn tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. BaCl2
B. HCl
C. Na2CO3
D. CaCl2
Câu 25 : Biết 12 gam muối hỗn hợp muối gồm: CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và CaSO4 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 75% và 25%
D. 70% và 30%
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
1. B | 2. B | 3. A | 4. C | 5. C |
6. D | 7. B | 8. D | 9. A | 10. D |
11. B | 12. C | 13. C | 14. D | 15. A |
16. A | 17. D | 18. A | 19. B | 20. A |
21. C | 22. C | 23. B | 24. B | 25. A |
Câu 1 : B
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Loại đáp án A do BaO là oxit bazơ
Loại đáp án C do CuO là oxit bazơ
Loại đáp án D do Al2O3 là oxit lưỡng tính.
Câu 2 : B
Các bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
Vậy KOH, NaOH không bị nhiệt phân hủy.
Câu 4 : C
Phân ure có hàm lượng đạm cao nhất (46,67%).
Câu 5 : C
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + 2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 ↓ + 2NaCl
Câu 6 : D
Sử dụng HCl
+ Có khí thoát ra → Na2CO3
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
+ Có kết tủa trắng xuất hiện → AgNO3
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
+ Không có hiện tượng xuất hiện → KOH
KOH + HCl → KCl + H2O
Câu 7 : B
Sục hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư, khí CO2 phản ứng bị giữ lại, khí N2 không phản ứng thoát ra thu được N2 tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Câu 8 : D
CuO, BaO, Fe2O3 là các oxit bazơ nên đều tác dụng với axit HCl.
Câu 9 : A
Gọi số mol MgO là a (mol); số mol Al2O3 là b (mol)
Khối lượng hỗn hợp là 1,82 gam → 40a + 102b = 1,82 (1)
Phương trình hóa học:
Ta có: naxit = a + 3b = 0,25.0,2 = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) có a = 0,02 và b = 0,01
Câu 10 : D
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm.
Câu 11 : B
- Sử dụng que đóm còn tàn đỏ cho vào các lọ chứa khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2; H2 (nhóm I)
- Nhận biết nhóm I: Dùng lượng dư nước vôi trong
+ Có kết tủa → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
+ Không hiện tượng → H2
Câu 12 : C
Ta có → Sau phản ứng thu được NaHCO3.
Câu 14 : D
Do X tác dụng với H2SO4 loãng, giải phóng H2 nên X không thể là Cu và Ag → loại A và B
Do H2 không khử được MgO để tạo thành Mg → loại C
Câu 15 : A
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 ← 0,1 mol
Câu 16 : A
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2: sắt (II) clorua
Câu 19 : B
Loại A do Cu, AgCl không tác dụng với HCl
Loại C do H2O, Ag không tác dụng với HCl
Loại D do NaCl không tác dụng với HCl
Câu 20 : A
KOH + NaCl → không phản ứng
KOH + HCl → KCl + H2O
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2 ↓
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
Câu 21 : C
Các dung dịch KOH, Ba(OH)2 là các dung dịch bazơ nên có pH > 7.
Câu 23 : B
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
0,1 → 0,1 mol
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 24 : B
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Cô cạn cho H2O, HCl bay hơi được NaCl tinh khiết.
Câu 25 : A
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,03 → 0,03 mol
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 : Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, ZnO
D. MgO, CaO, NO
Câu 2 : Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O.
B. CaO, N2O5, K2O, CuO.
C. Na2O, BaO, N2O, FeO.
D. SO3, CO2, BaO, CaO.
Câu 3 : Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 4 : Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2
B. CaCl2
C. NaHSO3
D. H2SO4
Câu 5 : Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Ag, Fe, Mg
B. Fe, Cu, Al
C. Al, Mg, Zn
D. Zn, Cu, Mg
Câu 6 : Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7 : Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
A. Cu
B. Al
C. Mg
D. Zn
Câu 8 : Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
Câu 9 : Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
A. NaCl và NaOH
B. KOH và H2SO4
C. Ca(OH)2 và HCl
D. NaOH và FeCl2
Câu 10 : Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4
B. NH4NO3
C. CO(NH2)2
D. NH4Cl
Câu 11 : Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
A. KCl, NH4Cl, (NH4)24 và Ca(H2PO4)2
B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2
C. K24, 4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2
D. KNO3, KCl, NH4H24 và K2SO4.
Câu 12 : Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) :
a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm) : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3 (3 điểm) : Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 : B
Do FeO, CaO, MgO là các oxit bazơ.
Câu 2 : D
Loại A và B do CuO không tác dụng với nước.
Loại C do FeO không tác dụng với nước.
Câu 3 : C
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Câu 4 : A
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư. Khí CO2 và SO2 phản ứng bị giữ lại, khí O2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được O2 tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Câu 5 : C
Các kim loại Al, Mg, Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên tác dụng được với H2SO4 loãng.
Câu 6 : D
Cu(OH)2 (rắn) + H2SO4 (không màu) → CuSO4 + 2H2O
Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7 : B
Câu 8 : D
Câu 9 : A
NaCl + NaOH → không phản ứng
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2O
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
Câu 10 : C
Ure CO(NH2)2 có hàm lượng nitơ cao nhất
Câu 11 : A
Loại B, D do có KNO3 là phân bón kép
Loại C do (NH4)3PO4 là phân bón kép.
Câu 12 : D
Các cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là: SO2 và NaOH; SO2 và CaO; NaOH và HCl; MgCO3 và HCl; CaO và HCl.
Phần II: Tự luận
Câu 1 :
a)
Oxit bazơ: CaO; Na2O
Oxit axit: SO2; 2O5
Axit: HCl, H2SO3.
Bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
b)
1) S + O2 2
2) 2 + O2 2SO3
3) SO3 + H2O → H2SO4
4) Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2 ↑
Câu 2 :
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4, NaCl (nhóm I)
- Phân biệt nhóm I: Dùng BaCl2
+ Có kết tủa trắng → Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng → NaCl
Câu 3 :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a) Theo PTHH có: = 0,1 mol
Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là:
mmuối = 0,1. 135 = 13,5 gam.
b) Theo PTHH có: nHCl = 2.nCuO = 0,2 mol
Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch axit clohiđric là:
mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng là:
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 : Cho các chất sau: H2O, CO2, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
A. FeO
B. CaO
C. MgO
D. CuO
Câu 3 : Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 qua dung dịch nước vôi trong, dư. Khí thoát ra là
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. CO2 và SO2
Câu 4 : Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg
B. Zn, Fe, Cu
C. Zn, Mg, Al.
D. Fe, Zn, Ag
Câu 5 : Dãy các dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh?
A. NaOH, Ca(OH)2, MgSO4, NaCl
B. Ca(OH)2, HCl, NaOH, Ba(OH)2
C. FeCl2, H2O, NaOH, Ba(OH)2
D. Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, KOH
Câu 6 : Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần.
B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.
D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 7 : Cho một khối lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
Câu 8 : Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
A. Mg
B. Ba
C. Cu
D. Zn
Câu 9 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z X.
X, Y, Z có thể là
A. Na, Na2O, NaOH
B. P2O5, H3PO4, Ca3(PO4)2
C. Ba, BaSO4, BaO
D. CO2, Na2CO3, BaCO3
Câu 10 : Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 6,72
Câu 11 : Công thức hóa học của vôi sống là
A. Na3O
B. CaCO3
C. CaO
D. Ca(OH)2
Câu 12 : Cặp chất nào dưới đây tổn tại trong cùng một dung dịch
A. HCl và NaOH
B. KCl và HCl
C. Ba(OH)2 và H2SO4
D. KOH và H2SO4
Câu 13 : Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 14 : Để nhận biết dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
A. phenolphtalein
B. quỳ tím
C. dung dịch H2SO4
D. dung dịch HCl
Câu 15 : NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, khi tan trong nước thu nhiệt.
Câu 16 : Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là
A. Mg(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, KOH
B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 17 : Cho phương trình phản ứng:Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là chất nào sau đây?
A. CO
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Câu 18 : Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Cu vào dung dịch AgNO3
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.
Câu 19 : Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Gia vị và bảo quản thực phẩm
C. Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
D. Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
Câu 20 : X là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy. X là
A. NaCl
B. CaCO3
C. BaSO4
D. Ca(HCO3)2
Câu 21 : . Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 22 : Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong phân ure là
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Câu 23 : Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt là
A. Magie
B. Kali
C. Nitơ
D. Lưu huỳnh
Câu 24 : Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
A. MgO
B. P2O5
C. K2
D. CaO
Câu 25 : Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A. 10,0 g
B. 19,7 g
C. 5,0 g
D. 20 g
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
1. A | 2. D | 3. A | 4. C | 5. D |
6. C | 7. A | 8. B | 9. D | 10. A |
11. C | 12. B | 13. C | 14. C | 15. B |
16. C | 17. B | 18. D | 19. A | 20. B |
21. C | 22. C | 23. B | 24. B | 25. A |
Câu 1 : A
Các cặp chất phản ứng được với nhau là: H2O và CO2; H2O và CaO; CO2 và CaO; CaO và HCl.
Câu 2 : D
Khối lượng axit có trong dung dịch là: mHCl = 10.21,9% = 2,19g
Đặt oxit là MO
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
0,03 ← 0,06 mol
Vậy oxit là CuO.
Câu 3 : A
Khí CO không phản ứng với nước vôi trong.
Câu 4 : C
Các kim loại Zn, Mg, Al đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên tác dụng được với H2SO4 loãng.
Câu 5 : D
Các dung dịch bazơ Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, KOH … làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 6 : C
Trong dung dịch sau phản ứng có NaOH dư làm cho phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
Câu 7 : A
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,2 ← 0,1 mol
Câu 8 : B
Sử dụng kim loại Ba
+ Nếu có khí thoát ra → HCl
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 ↑
+ Nếu vừa có kết tủa trắng xuất hiện vừa có khí thoát ra → H2SO4
Ba + H2SO4 loãng → BaSO4 ↓ + H2 ↑
Câu 9 : D
CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
BaCO3 BaO + CO2
Câu 10 : A
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1 → 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 12 : B
HCl + NaOH → NaCl + H2O
KCl + HCl → không phản ứng
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Câu 13 : C
Dung dịch KOH có thể phản ứng được với nhiều oxit axit và oxit lưỡng tính.
Câu 14 : C
Sử dụng dung dịch H2SO4:
+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
+ Không có hiện tượng xuất hiện → NaOH
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Câu 16 : C
Các bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 …. bị nhiệt phân hủy.
Câu 18 : D
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 (↓ xanh)
Câu 20 : B
X không tan trong nước → loại A và D
X tác dụng với HCl → loại C
Câu 21 : C
Sử dụng AgNO3
+ Có kết tủa trắng → NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3
Câu 22 : C
Phân ure: CO(NH2)2
Câu 24 : B
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3PO4 là axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 25 : A
Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
0,1 → 0,1 mol
Khối lượng kết tủa là: m = 0,1.100 = 10 gam.
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 : CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Ca(OH)2
C. CaO
D. dung dịch HCl
Câu 2 : Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. Al và H2SO4 loãng
B. NaOH và dung dịch HCl
C. Na2SO4 và dung dịch HCl
D. Na2SO3 và dung dịch HCl
Câu 3 : Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư đến khi kết thúc phản ứng thấy thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 22,4 lít
Câu 4 : Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế khí H2 ?
A. Al và H2SO4 loãng
B. Al và H2SO4 đặc nóng
C. Cu và dung dịch HCl
D. Fe và dung dịch CuSO4
Câu 5 : Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ?
A. CaO, CuO
B. CO, Na2O
C. CO2, SO2
D. 2O5, MgO
Câu 6 : Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống?
A. CaCO3
B. NaCl
C. K2CO3
D. Na2SO4
Câu 7 : Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng
A. hóa hợp
B. trao đổi.
C. thế
D. phân hủy
Câu 8 : Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng:
A. Na2O + NaOH
B. Cu + HCl
C. P2O5 + H2SO4 loãng
D. Cu + H2SO4 đặc, nóng
Câu 9 : Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Zn, CO2, NaOH
B. Zn, Cu, CaO
C. Zn, H2O, SO3
D. Zn, NaOH, Na2O
Câu 10 : Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Câu 11 : Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2.
B. 2 và Cl2.
C. O2 và Cl2.
D. Cl2 và HCl
Câu 12 : Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B.Ca(H2PO4)2
C. NaCl
D.KNO3
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm ) : Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có.
Câu 2 (3 điểm) : Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3 (2 điểm) : Phân biệt các dung dịch sau: NaOH; HCl; BaCl2; H2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 : D
Câu 2 : D
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
Câu 3 : C
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,1 → 0,1 mol
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 4 : A
2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 5 : C
Các oxit axit như: CO2; SO2 … vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.
Câu 6 : A
CaCO3 CaO + CO2
CaO: vôi sống
Câu 7 : B
Phản ứng xảy ra giữa dd axit với dd bazơ là phản ứng trao đổi.
Câu 8 : D
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 9 : D
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Câu 10 : A
Câu 11 : B
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 12 : D
Phần II: Tự luận
Câu 1 :
2Cu + O2 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
Câu 2 :
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + 2 (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
b)
Theo PTHH (1) có nMg = nkhí = 0,05 mol
→ mMg = 0,05.24 = 1,2 gam; mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 gam.
Câu 3 :
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl; H2SO4 (nhóm I)
- Phân biệt nhóm I: Sử dụng BaCl2
+ Xuất hiện kết tủa trắng → H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
+ Không hiện tượng: HCl
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. BaO, Na2O, SO2
B. Fe2O3, BaO, ZnO
C. CO2, SO2, P2O5
D. ZnO, CaO, N2O5
Câu 2. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và Na2SO4
A. H2O
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. Fe2O3
C. CaO
D. Na2O
Câu 4. Phản ứng giữa hai chất nà osauđây dùng để điều chế khí lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 5. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HCl, KCl
B. K2SO4 và AgNO3
C. H2SO4 và BaO
D. NaNO3 và H2SO4
Câu 6. Kim loại X tác dụng với HCl loãng giải phóng khí Hiđro. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ca và Al
B. Mg và Fe
C. Na và Mg
D. Al và Cu
Câu 7. Dãy chất nào sau đây gồm bazơ bị nhiệt phân hủy là?
A. Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2
B. NaOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2
C. NaOH, BaOH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2
Câu 8. Dẫn từ từ 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3
B. Na2CO3 và NaHCO3
C. NaHCO3
D. NaHCO3, CO2
Câu 9. Cặp chất khi phản ứng tạo ra chất khí là.
A. Na2CO3 và HCl
B. AgNO3 và BaCl2
C. K2SO4 và BaCl2
D. NaOH và Fe(NO3)3
Câu 10. Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 11. Dãy gồm các chất phản ứng được với H2SO4 đặc nóng
A. Ag, Mg(OH)2, CaO và Na2CO3
B. Fe, Cu(OH)2, CO2 và Na2SO4
C. Ag, CO2, P2O5 và Na2SO4
D. Au, Mg(OH)2, P2O5 và S
Câu 12. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí Hidro thoát ra (Đktc) là bao nhiêu lít?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 1,12 lít
D. 3,36 lít
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. (2đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
Câu 2. (2đ) Có 4 lọ mất mất nhãn, đựng trong lọ riêng biệt là dung dịch không màu: HCl, Na2CO3, CaCl2, AgNO3. Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. (2đ) Dung dịch X chứa 9,4 gam K2O và 190,6 gam nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu được m gam kết tủa .
a. Tính nồng độ phần trăm của X.
b. Tính m.
c. Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết m gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
Đáp án
I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1 C | 2 B | 3 C | 4 A | 5 C | 6 D |
7 D | 8 C | 9 A | 10 B | 11 A | 12 D |
II. Tự luận
Câu 1.
1) 4Na + O2 → 2Na2O
2) Na2O + H2O → 2NaOH
3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
4) Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
5) 2NaCl + H2O → 2NaOH + H2+ Cl2
6) NaOH + CO2 → NaHCO3
Câu 2.
Trích mẫu thử đánh số thứ tự
Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím.
Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi màu quì tím.
HCl và AgNO3 làm quì tím hoá đỏ.
Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl.
Phương trình hóa học:
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2
Câu 3.
nK2O = 0,1 mol.
mCuSO4 = (200.16)/100 = 32 gam
nCuSO4 = 32/160 = 0,2 mol
a) Phương trình phản ứng hóa học
K2O + H2O → 2KOH
0,1 mol → 0,2 mol
Nồng độ % X (tức dung dịch KOH)
mdung dịch = 9,4 + 190,6 = 200 gam
mKOH = 0,2. 56 = 11,2 gam
C% KOH = (11,2/200)/.100 = 5,6%
b)
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
0,2 mol → 0,1 mol → 0,1 mol
Kết tủa ở đây chính là Cu(OH)2
m = 0,1. 98 = 9,8 gam
c) Phương trình hóa học
Cu(OH)2 CuO + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
0,2 mol ← 0,1mol
Thể tích dung dịch HCl 2M : Vdd = n.V = 0,2/2 = 0,1 lít
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 12
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
A. CuO, Fe2O3, CO2
B. CuO, P2O5, Fe2O3
C. CuO, SO2, BaO
D. CuO, BaO, Fe2O3
Câu 2. 0,1 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,2 mol HCl
B. 0,1 mol HCl
C. 0,05 mol HCl
D. 0,01 mol HCl
Câu 3. Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam axit. Giá trị của a gam là:
A. 2,4 gam
B. 0,24 gam
C. 1,2 gam
D. 0,12 gam
Câu 4. CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
A. Tác dụng với axit
B. Tác dụng với bazơ
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với muối
Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 6. Dung dịch H2SO4 tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?
A. NaOH
B. Fe
C. CaO
D. CO2
Câu 7. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. BaO, Fe, CaCO3
B. Al, MgO, KOH
C. Na2SO3, CaCO3, Zn
D. Zn, Fe2O3, Na2SO3
Câu 8. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
A. Sủi bọt khí, đường không tan.
B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.
D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
Câu 9. Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg
B. Mg(OH)2
C. MgO
D. Cu
Câu 10. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HNO3
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
Câu 11. Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
A. 18%
B. 16%
C. 15%
D. 17%
Câu 12. Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?
A. Khí hiđro
B. Khí oxi
C. Khí lưu huỳnhđioxit
D. Khí hiđro sunfua
Câu 13. Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
A. Ag
B. Cu.
C. Fe.
D. Au.
Câu 14. Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy
A. NaCl
B. FeS2
C. KNO3
D. CuCl2
Câu 15. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Gia vị và bảo quan thực phẩm
C. Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
D. Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
Câu 16. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4
B. NH4NO3
C. CO(NH2)2
D. NH4Cl
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
Câu 2. Chỉ dùng thêm quỳ, nhận biết các dung dịch không màu: NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH được đựng riêng biệt trong các lọ.
Câu 3. Trộn 30 ml dung dich chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được khi trộn 2 dung dịch trên và viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
1 D | 2 A | 3 A | 4 A | 5 B | 6 B | 7 C | 8 C |
9 D | 10 C | 11 C | 12 C | 13 B | 14 C | 15 A | 16 C |
II. Tự luận
Câu 1.
1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
2) 2SO2 + O2 2SO3
3) SO3 + H2O → H2SO4
4) H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2
5) ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4
6) Zn(OH)2 → ZnO + H2O
Câu 2. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch trên:
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH.
Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ H2SO4.
Chất không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và BaCl2
Nhỏ dung dịch H2SO4 vào 2 dung dịch NaCl và BaCl2, chất nào phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2, còn NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Câu 3.
a) Khi cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch AgNO3, thấy có kết tủa AgCl màu trắng xuất hiện, dung dịch không màu bị vẩn đục.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
0,005 0,01 0,005 0,01
b) Số mol CaCl2 bằng: nCaCl2 = 2,22/111 = 0,02 mol
Số mol AgNO3 bằng: nAgNO3 = 1,7 /170 = 0,01 mol
Kết thúc phản ứng: AgNO3 phản ứng hết, CaCl2 còn dư: 0,02 - 0,005 = 0,015 mol
Khối lượng kết tủa AgCl thu được bằng: mAgCl = nAgCl.MAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 gam
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 13
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2 | B. FeO, CaO, MgO |
C. CO2, CaO, BaO | D. MgO, CaO, NO |
Câu 2. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 4 | B.5 | C.6 | D.3 |
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO | B. FeO | C. CaO | D. ZnO |
Câu 4. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?
A. Na2SO3 và HCl
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 5. Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. BaO | B. Al | C. K2O | D. NaOH |
Câu 6. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. HCl, KCl
B. HCl và Ca(OH)2
C. H2SO4 và BaO
D. NaOH và H2SO4
Câu 7. Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro. Dẫn toàn bộ lượng hidro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ca và Zn | B. Mg và Ag |
C. Na và Mg | D. Zn và Cu |
Câu 8. Dãy dung dịch nào dưới đây không làm quỳ tím đổi thành màu xanh là:
A. NaOH, KOH, Cu(OH)2
B. NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2
C. KOH, Fe(OH)2, Ca(OH)2
D. Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2
Câu 9. Dãy chất gồm bazơ không bị nhiệt phân hủy là?
A. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2
B. KOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2
C. NaOH, CaOH)2, Ba(OH)2, KOH
D. KOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2
Câu 10. Dẫn từ từ 1,12 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3 | B. Na2CO3 và NaHCO3 |
C. NaHCO3 | D. NaHCO3, CO2 |
Câu 11. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết tủa.
A. Na2CO3 và HCl
B. AgNO3 và BaCl2
C. K2SO4 và BaCl2
D. BaCO3 và HCl
Câu 12. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 và O2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 | B. Ca(OH)2 |
C. NaHSO3 | D. CaCl2 |
Câu 13. Vôi sống có công thức hóa học nào sau đây?
A. CaO | B. CaCO3 |
C. Ca(OH)2 | D. Ca(HCO3)2 |
Câu 14. Ứng dụng chính của lưu huỳnh đioxit là gì?
A. Sản xuất lưu huỳnh
B. Sản xuất O2
C. Sản xuất H2SO4
D. Sản xuất H2O
Câu 15. Cho 6,5 gam Kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí Hidro thoát ra (Đktc) là bao nhiêu lít?
A. 2,24 lít | B. 4,48 lít | C. 1,12 lít | D. 3,36 lít |
Câu 16. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là
A. NaOH, K2SO4 và Zn
B. NaOH, AgNO3 và Zn
C. K2SO4, KOH và Fe
D. HCl, Zn và AgNO3
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. (2đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 → SO2
Câu 2. (2đ) Có 4 lọ mất mất nhãn, đựng trong lọ riêng biệt là dung dịch không màu: HCl, H2SO4, KCl, K2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. (2đ) Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được
Đáp án
I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1 B | 2 B | 3 C | 4 B | 5 A | 6 A | 7 D | 8 D |
9 C | 10 C | 11 A | 12 B | 13 A | 14 C | 15 A | 16 B |
II. Tự luận
Câu 1.
(1) S + O2 SO2
(2) 2SO2 + O2 2SO3
(3) SO3 + H2O → H2SO4
(4) H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O
(5) SO2 + H2O→ H2SO3
(6) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O
(7) H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm:
Nhóm 1: HCl và H2SO4: Làm quỳ chuyển sang màu đỏ
Nhóm 2: KCl và K2SO4: Không làm quỳ đổi màu quỳ tím
Nhỏ dung dịch BaCl2 vào nhóm 1, chất không phản ứng là HCl, chất phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Tiếp tục nhỏ dung dịch BaCl2 vào nhóm 2, chất không phản ứng là KCl, chất phản ứng tạo kết tủa là K2SO4
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl
Câu 3.
nCuO = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1
Khối lượng H2SO4 bằng:
=> nH2SO4 = 0,2 mol
nCuO < nH2SO4 => CuO phản ứng hết, H2SO4 dư sau phản ứng.
Dung dịch sau phản ứng gồm:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd = mct + mdm = mCuO + mdd H2SO4 = 8 + 100 = 108 gam
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 14
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?
A. CO2, Na2O, SO3
B. N2O, BaO, CO2
C. N2O5, P2O5, CO2
D. CuO, CO2, Na2O
Câu 2. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
A. 0,1M | B. 1M | C. 0,2M | D. 2M |
Câu 3. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?
A. 1 | B. 3 | C. 4 | D. 5 |
Câu 4. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
A. H2O | B. Dung dịch HCl |
C. Dung dịch NaCl | D. CO2 |
Câu 5. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
A. H2O | B. HCl | C. Na2O | D. CO2 |
Câu 6. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit
B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước
C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit
D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước
Câu 7. Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
A. Kim loại đồng không tan.
B. Kim loại đồng tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí không màu thoát ra.
C. Kim loại đồng tan dần, dung dịch không màu có khí màu hắc thoát ra.
D. Kim loại đồng chuyển màu đen, sau đó tan dần, dung dịch có màu xanh lam và khí mùi hắc thoát ra.
Câu 8. Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:
A. Na2O | B. MgO | C. CaO | D. BaO |
Câu 9. Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đăc nóng dư. Thể tích khí sunfuro (đktc) thu được sau khi kết thúc phản ứng là:
A. 4,48 lít | B. 5,6 lít | C. 3,36 lít | D. 6,72 lít |
Câu 10. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng quan sát được là:
A. quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. quỳ tím chuyển sang màu đỏ
C. quỳ tím bị mất màu
D. quỳ tím không đổi màu
Câu 11. Điện phân dung dịch natri clorua NaCl trong bình điện phân có màng ngăn tại cực dương thu được
A. khí clo | B. dung dịch NaOH |
C. Khí hidro | D. dung dịch HCl |
Câu 12. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4,48 lít | B. 5,6 lít | C. 6,72 lít | D. 8,96 lít |
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1. (2đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
Câu 2.(2đ) Chỉ dung quỳ tím, nhận biêt các dung dịch đựng riêng biệt trong các ống nghiệm sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2SO4, KNO3
Câu 3. (2đ) Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 4. (1đ) Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.
Đáp án
I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1 C | 2 B | 3 C | 4 D | 5 B | 6 B |
7 D | 8 C | 9 A | 10 A | 11 A | 12 C |
II. Tự luận
Câu 1.
1) 4Na + O2 → 2Na2O
2) Na2O + H2O → NaOH
3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
5) 2NaCl + H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
6) NaOH + CO2 → NaHCO3
Câu 2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Nhúng quỳ tím vào 5 dung dịch trên, thu được kết quả sau:
Nhóm 1: Làm quỳ chuyển màu đỏ: HCl, H2SO4
Nhóm 2: Làm quỳ tím chuyển màu xanh: Ba(OH)2
Nhóm 3: Không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4, KNO3
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm 1, dung dịch nào cho kết tủa trắng là H2SO4, dung dịch không thấy hiện tượng gì là HCl (Có xảy ra phản ứng nhưng không quan sát được hiện tượng)
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm 3, dung dịch cho kết tủa trắng là Na2SO4, dung dịch không thấy hiện tượng gì là KNO3
Phương trình hóa học xảy ra là:
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O
Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4
Câu 3.
Ta có:
nH2SO4 = 0,04 mol
Gọi số mol của MgO và Al2O3 lần lượt là x, y
Theo đề bài ta có: 40x + 102 y = 1,82 (1)
PTHH:
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
x x
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
y 3y
Theo phương trình: nH2SO4 = x + 3y = 0,05 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) được: x = 0,02; y = 0,01
Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp:
Câu 4.
Khối lượng FeS2 có trong 80 tấn quặng FeS2 là:
(tấn)
Sơ đồ quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt:
S → SO2 → SO3 → H2SO4
Theo PTPƯ: 32 98 gam
64 tấn → (tấn)
Nhưng thực tế chỉ thu được 147 tấn H2SO4
Hiệu suất quá trình sản xuất H2SO4:.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án đề số 15
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O
B. CaO, N2O5, Na2O, ZnO
C. Na2O, BaO, N2O, Fe2O3
D. SO3, CO2, BaO, Na2O
Câu 2. Chất nào sau đây hòa tan vào nước được dung dịch làm quỳ hóa xanh
A. Na2O
B. P2O5
C. SO2
D. CuO
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. ZnO
B. FeO
C. CaO
D. K2O
Câu 4. Phản ứng giữa hai chất nào sauđây dùng để điều chế khí lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 5. Dùng kim loại nào sau đây có thể nhận ra sự có mặt của HCl. Trong dung dịch gồm: HCl, NaCl, H2O
A. Zn
B. Cu
C. Na
D. Ag
Câu 6. Kim loại X tác dụng với HCl loãng giải phóng khí Hiđro. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ca và Al
B. Mg và Fe
C. Na và Mg
D. Al và Cu
Câu 7. Dãy chất nào sau đây gồm bazơ bị nhiệt phân hủy là?
A. Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2
B. KOH, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. KOH, CaOH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2
Câu 8. Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg
B. Mg(OH)2
C. MgO
D. Cu
Câu 9. Cặp chất khi phản ứng tạo ra chất khí là.
A. K2CO3 và H2SO4
B. AgNO3 và BaCl2
C. Na2SO4 và BaCl2
D. KOH và Fe(NO3)3
Câu 10. Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 11. Nếu dẫn 0,01 mol CO2 vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì sau phản ứng thu được
A. BaCO3
B. Ba(HCO3)2
C. BaCO3 và Ba(HCO3)2
D. BaCO3 và Ba(OH)2
Câu 12. Cho m gam mạt sắt vừa đủ tác dụng với 150 ml dung dịch H2SO4 1M loãng dư. Khối lượng mạt sắt đã dùng cho phản ứng là:
A. 4,2 gam
B. 5,6 gam
C. 8,4 gam
D. 16,8 gam
Câu 13. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
A. 0,1M
B. 1M
C. 0,2M
D. 2M
Câu 14. Cho các oxit sau: Na2O, CO, SO2, BaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 15. Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3(PO4)2, NaCl người ta dùng dung dịch:
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. KOH
D. NaNO3
Câu 16. Cho các chất sau: Na2CO3, NaOH, NaHCO3, H2SO4, Ca(HCO3) và Na2O. Số chất thuộc loại muối là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Cho 2,4 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Câu 18. Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:
FeS2→ 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
A. 98 kg
B. 49 kg
C. 48 kg
D. 96 kg
Câu 19. Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 20. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
A. Cu, Mg(OH)2, CuO và SO2
B. Fe, Cu(OH)2, MgO và CO2
C. Cu, NaOH, Mg(OH)2 và CaCO3
D. Cu, MgO, CaCO3 và CO2
Câu 21. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, CO2 và O2 người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Ca(OH)2
B. HCl
C. NaHCO3
D. CaCl2
Câu 22. Cặp chất nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. NaCl và AgNO3
B. KOH và CuCl2
C. H2SO4, BaCl2
D. NaNO3 và K2SO4
Câu 23. Hòa tan 1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3 vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 0,1792 khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là
A. 0,16M
B. 0,235M
C. 0,25M
D. 0,2M
Câu 24. Cho sơ đồ phản ứng sau;
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3+ Y↑ + H2O
Y là chất nào sau đây?
A. SO2
B. SO3
C. H2S
D. H2SO3
Câu 25. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là:
A. 3,6 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 0,896 lít
Đáp án
1 D | 2 A | 3 C | 4 D | 5 A |
6 D | 7 D | 8 A | 9 A | 10 B |
11 B | 12 C | 13 B | 14 B | 15 B |
16 B | 17 C | 18 B | 19 C | 20 C |
21 A | 22 D | 23 B | 24 A | 25 A |
Để xem trọn bộ Đề thi Hóa học 10 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!
Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Góp ý sgk lớp 9 tất cả các môn năm 2024 - 2025 (3 bộ sách)
- Đề thi vào 10 môn Toán | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Toán mới nhất
- Đề thi vào 10 môn Địa lí
- Đề thi vào 10 môn Văn | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Ngữ Văn mới nhất
- Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Tiếng Anh mới nhất