Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 9 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số "Bốn mươi mốt triệu năm trăm mười nghìn không trăm linh tư" viết là:
A. 41 010 004
B. 41 510 004
C. 41 051 040
D. 41 510 400
Câu 2. Làm tròn số 8 452 728 đến hàng trăm nghìn, ta được số:
A. 8 400 000
B. 8 450
C. 8 500 000
D. 8 600 000
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 7 265 180, 7 098 750, 7 290 125, 7098 100 là:
A. 7 265 180
B. 7 098 750
C. 7290 125
D. 7 098 100
Câu 4. Giá trị của chữ số 6 thuộc lớp triệu trong số 361 654 768 là:
A. 60 000 000
B. 6 000 000
C. 600 000
D. 60
Câu 5. Hình vẽ bên có mấy cặp đường thẳng song song với nhau?
A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
Câu 6. Năm ngoái, bác Ba thử sấy 20 kg nhãn tươi, kết quả thu được 5 kg nhãn khô. Năm nay, bác dự định sấy 1 tạ 2 yến nhãn tươi thu hoạch được. Vậy năm nay bác Ba có thể thu được khối lượng nhãn khô là:
A. 40 kg
B. 30 kg
C. 15 kg
D. 25 kg
Câu 7. Mẹ đưa cho Minh 60 000 đồng. Minh tính nếu mua 5 quyển vở cùng loại thì sẽ hết số tiền đó. Còn nếu chỉ mua 3 quyển vở cùng loại thì sẽ đủ tiền mua thêm 1 hộp bút chì màu. Vậy hộp bút chì màu có giá là:
A. 12 000 đồng
B. 36 000 đồng
C. 34 000 đồng
D. 24 000 đồng
II. Phần tự luận.
Bài 1. Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a. Số 104 608 700 đọc là:
………………………………………………………………………………………….
b. …………………. = 800 00 000 + 2 000 000 + 50 000 + 600 + 10 + 8
c. Làm tròn số 172 867 đến hàng trăm nghìn được số ……………………
d. Từ năm ….. đến năm ….. là thế kỉ XVII.
Bài 2. Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a. Đoạn thẳng AD song song với đoạn thẳng …..
b. Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng …..
c. Góc đỉnh G; cạnh GE và GC có số đo góc là …..
d. Góc đỉnh G; cạnh GD, GE là góc ……và có số đo góc là …..
Bài 3. >; <; =
8 tấn 15 tạ ….. 4 500 kg × 2 150 yến + 450 yến ….. 5 tạ 85 kg |
2 tấn 50 kg ….. 400 tạ – 150 tạ 2 300 giây : 5 ….. 7 phút 40 giây |
Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu
ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 - Đề số 2
Phần I. Trắc nhiệm:
Câu 1. Chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 4cm, chiều dài 6 cm là:
A. 10cm
B. 20cm
C. 24cm
D. 30cm
Câu 2. Một hình tam giác có bao nhiêu đường cao:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 3. Trung bình cộng của các số 18; 24; 45; 13 là:
A. 25
B. 50
C. 75
D. 100
Câu 4. Hai đường thẳng song song có bao nhiêu điểm chung:
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Câu 5. Bố Vũ làm việc trong cơ quan 8 giờ 1 ngày. Hỏi 1 tuần bố Vũ làm việc bao nhiêu giờ, biết bố làm việc 5 ngày 1 tuần?
A. 20 giờ
B. 30 giờ
C. 40 giờ
D. 50 giờ
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 4cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 8cm²
B. 12cm²
C. 12cm
D. 8cm
Phần II. Tự luận:
Câu 1. Viết tiếp vào ô trống:
Câu 2: Một cửa hàng xăng dầu trong 3 ngày đầu tuần bán được 2150 lít xăng, 4 ngày sau bán được 2540 lít xăng. Hỏi trung bình một ngày trong tuần đó cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi và diện tích hình đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 - Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án nào đúng trong các đáp án dưới đây:
A. 368491 > 368728 | B. 657183 < 657118 |
C. 682782 = 628482 | D. 782732 > 782613 |
Câu 2: Số tiếp theo của dãy số 1, 3, 4, 8, 15, 27, 50, … là:
A. 90 | B. 103 | C. 95 | D. 92 |
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 36 yến + 3kg 17hg = ….g là:
A. 12 363 700 | B. 1 236 370 | C. 123 637 | D. 120 363 700 |
Câu 4: Trung bình cộng của 3 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 1546. Số thứ ba là:
A. 1546 | B. 1473 | C. 1451 | D. 2997 |
Câu 5: Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Cạnh AB song song với cạnh AF và cạnh CD.
B. Cạnh AB song song với cạnh EF và vuông góc với cạnh AF.
C. Cạnh CD vuông góc với cạnh EF và song song với cạnh DE.
D. Cạnh DE vuông góc với cạnh AF và song song với cạnh EF.
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 5823 + 8392 + 8498 + 7897
b) 6822 + 3788 + 7921 + 839
Bài 2: Tìm X, biết:
a) X : 6 + 8928 = 173823 | b) 27483 – X x 2 = 8389 |
Bài 3: Trung bình cộng giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là 7m. Nếu chiều dài bớt đi 6m thì được chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó
Bài 4: Một cửa hàng nhận được 3 đợt hàng, Đợt thứ nhất có 1800 gói kẹo. Đợt thứ hai có 1600 gói kẹo. Đợt thứ ba ít hơn trung bình cộng của đợt thứ hai và đợt thứ nhất là 260 gói kẹo. Biết cứ 10 gói kẹo sẽ được xếp vào một hộp. Tính số hộp để cửa hàng xếp hết số kẹo.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | D | A | C | B |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 5823 + 8392 + 8498 + 7897
= (5823 + 7897) + (8392 + 8498)
= 13720 + 16890
= 30610
b) 6822 + 3788 + 7921 + 839
= (6822 + 3788) + (7921 + 839)
= 10610 + 8760
= 19370
Bài 2:
a) X : 6 + 8928 = 173823 X : 6 = 173823 – 8928 X : 6 = 164900 X = 164900 x 6 X = 989400 |
b) 27483 – X x 2 = 8389 X x 2 = 27483 – 8389 X x 2 = 19094 X = 19094 : 2 X = 9547 |
Bài 3:
Tổng độ dài giữa chiều dài và chiều rộng là:
7 x 2 = 14 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 6) : 2 = 10 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
10 – 6 = 4 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
4 x 10 = 40 (m2)
Đáp số: 40m2
Bài 4:
Trung bình cộng số kẹo đợt thứ nhất và thứ hai là:
(1800 + 1600) : 2 = 1700 (gói kẹo)
Số kẹo đợt thứ ba là:
1700 – 260 = 1440 (gói kẹo)
Tổng số kẹo cả ba đợt là:
1800 + 1600 + 1440 = 4840 (gói kẹo)
Số hộp kẹo xếp được là:
4840 : 10 = 484 (hộp)
Đáp số: 484 hộp kẹo
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12
Xem thêm các chương trình khác: