Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 28 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 28 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

1 1086 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 28

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 28 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Tỉ số của 2 và 3 là:

A. 23

B. 32

C. 25

D. 35

Câu 2. Trung bình cộng của hai số là 36. Tỉ số của hai số là 45. Tìm hai số đó:

A. 30 và 42

B. 32 và 40

C. 34 và 38

D. 28 và 44

Câu 3. Tổng hai số là 120, thương hai số là 5. Tìm hai số đó:

A. 20 và 100

B. 24 và 96

C. 30 và 90

D. 40 và 80

Câu 4. Lớp học có 15 học sinh nữ, 17 học sinh nam:

a) Trung bình cộng số học sinh nam và nữ là:

A. 15

B. 16

C. 17

D. 18

b) Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:

A. 1517

B. 1715

C. 1532

D. 1732

c) Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ là:

A. 1517

B. 1715

C. 1532

D. 1732

II. Phần tự luận

Câu 1: Tìm một số có 3 chữ số, biết tổng 3 chữ số là 20. Chữ số hàng trăm bằng 14 tổng 3 chữ số; chữ số hàng chục gấp rưỡi chữ số hàng đơn vị.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Chu vi một hình chữ nhật là 630 m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 28 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tỉ số của m và n (với n khác 0) là:

A. m + n B. m – n C. m x n D. m : n

Câu 2: Lớp 4A có 18 học sinh nam và bằng \frac{4}{3} số học sinh nữ. Tổng số học sinh của lớp 4A là:

A. 20 học sinh B. 36 học sinh C. 24 học sinh D. 42 học sinh

Câu 3: Biết a = 23, b = 7. Tỉ số của b và a là:

A. \frac{23}{7} B. \frac{{7}}{23} C. \frac{{23}}{30} D. \frac{30}{{23}}

Câu 4: Sơ đồ tóm tắt bài toán ta vẽ số thứ nhất là 4 phần, số thứ hai là 7 phần. Khi đó tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:

A. \frac{4}{7} B. \frac{7}{4} C. \frac{4}{11} D. \frac{7}{11}

Câu 5: Biết tổng của hai số bằng 18, tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là \frac{4}{5}. Giá trị của một phần bằng nhau là:

A. 3 B. 9 C. 2 D. 1

II. Phần tự luận

Bài 1: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó \frac{3}{5} số học sinh được xếp loại khá, còn lại là xếp loại giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh xếp loại giỏi?

Bài 2: Cho hai phân số có tổng bằng \frac{{22}}{{45}} và tỉ số của chúng bằng \frac{4}{7}. Tìm hai phân số đó.

Bài 3: Một trang trại có 500 con trâu và bò, trong đó số trâu bằng \frac{3}{7} số bò. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?

Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 100m, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \frac{7}{3}.

a) Tính diện tích của mảnh đất.

b) Người ta giữ lại phần đất hình vuông có độ dài cạnh bằng \frac{1}{5}chiều dài mảnh đất hình chữ nhật để làm sân và vườn, còn lại để làm nhà. Tính diện tích đất dùng để làm nhà.

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D D B A C

II. Phần tự luận

Bài 1:

Số học sinh xếp loại khá là:

40 : 5 x 3 = 24 (học sinh)

Số học sinh xếp loại giỏi là:

40 – 24 = 16 (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh

Bài 2:

(Học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 7 = 11 (phần)

Số thứ nhất là:

\frac{{22}}{{45}}:11 \times 4 = \frac{8}{{45}}

Số thứ hai là:

\frac{{22}}{{45}} - \frac{8}{{45}} = \frac{{14}}{{45}}

Đáp số: \frac{8}{{45}}\frac{{22}}{{45}}

Bài 3:

(Học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt)

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Số trâu ở trang trại là:

500 : 10 x 3 = 150 (con)

Số bò ở trang trại là:

500 – 150 = 350 (con)

Đáp số: 150 con trâu và 350 con bò

Bài 4:

a) Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

100 : 2 = 50 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 3 = 10 (phần)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

50 : 10 x 7 = 35 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

50 – 35 = 15 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

35 x 15 = 525 (m2)

b) Độ dài cạnh hình vuông là:

35 : 5 = 7 (m2)

Diện tích dùng để là sân vườn là:

7 x 7 = 49 (m2)

Diện tích dùng để làm nhà là:

525 – 49 = 476 (m2)

Đáp số: a) 525m2

b) 476m2

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 29

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31

1 1086 lượt xem
Mua tài liệu