Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 4 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

1 4181 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số "Hai trăm ba mươi sáu triệu không trăm linh năm nghìn hai trăm linh bảy" viết là:

A. 236 050 270

B. 236 500 207

C. 236 005 027

D. 236 005 207

Câu 2. Số 76 427 608 làm tròn đến hàng trăm nghìn là

A. 76 400 000

B. 76 500 000

C. 76 300 000

D. 76 600 000

Câu 3. Trong các số dưới đây, số chẵn là:

A. 25 267

B. 32 654

C. 18 205

D. 70 809

Câu 4. Số "Năm trăm triệu" có bao nhiêu chữ số 0?

A. 7 số

B. 8 số

C. 9 số

D. 10 số

Câu 5. Trong số 8 682 186, giá trị của chữ số 8 thuộc lớp nghìn là

A. 8 000 000

B. 800 000

C. 80 000

D. 80

Câu 6. Số lớn nhất trong các số 657 245, 728 100, 629 857, 725 796 là:

A. 657 245

B. 728 100

C. 629 857

D. 725 796

Câu 7. Cho dãy số: 121, 123, 125, 127, ….., ….., ….., 135, 137, 139. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. 131, 133, 135

B. 128, 129, 130

C. 132, 133, 134

D. 129, 131, 133

Câu 8. Từ các thẻ số Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4; lập được bao nhiêu số lẻ có bốn chữ số?

A. 7 số

B. 8 số

C. 9 số

D. 10 số

II. Phần tự luận.

Bài 1. Số ?

a. Làm tròn số 652 125 đến hàng trăm nghìn được …………………………………

b. Làm tròn số 1 360 476 đến hàng trăm nghìn được ………………………………

c. Làm tròn số 20 847 912 đến hàng trăm nghìn được ……………………………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để được ba số tự nhiên liên tiếp:

1 672 ….. …..

….. ….. 1 800

….. 5 680 …..

7 899 ….. …..

….. ….. 9 000

….. 6 392 …..

Bài 3. Viết các số sau thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 75 1693 = 700 000 + 50 000 + 1 000 + 600 + 90 + 3

6 507 090 = …………………………………………………………………………

800 020 006 = ………………………………………………………………………

70 060 103 = ……………………………………………………………………….

Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu

ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 - Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số 532 là:

A. 50

B. 500

C. 5000

D. 5

Câu 2. Số liền sau của số 29 là:

A. 27

B. 28

C. 30

D. 31

Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được 3 số tự nhiên liên tiếp 4, 5, …

A. 6

B. 3

C. 7

D. 8

Câu 4. Viết số gồm 20 triệu, 3 trăm, 7 đơn vị:

A. 20307

B. 20370

C. 200307

D. 20 000 307

Câu 5. Nêu giá trị của chữ số 8 trong số 15806:

A. 80

B. 800

C. 8000

D. 80000

Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:

A. Viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027

B. Viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030

C. Viết chữ số 3 vào số 5402 để được số bé nhất có thể được là 35 402

D. Viết chữ số 9 vào số 3628 để được số bé nhất có thể được là 36 298

Phần II. Tự luận

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 675, 676, …, …, … ,…., 681

b. 100 , …., …, …, 108, 110

Câu 2. Viết số gồm:

a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:…………………………………………

b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị:………………………………………………………

c. 9 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 3 chục:………………………………………….

Câu 3. Tìm x với x là số tròn chục: 91 > x > 68

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 - Đề số 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số 14 384 286 được đọc là:

A. Một bốn ba tám bốn hai tám sáu

B. Mười bốn ba trăm tám mươi tư nghìn hai trăm tám mươi sáu

C. Mười bốn triệu ba trăm tám mươi tư nghìn hai trăm tám mươi sáu

D. Mười bốn triệu ba trăm tám mươi tư hai trăm tám mươi sáu

Câu 2: Số nào dưới đây mà chữ số 3 không đứng ở hàng chục nghìn?

A. 1 738 485 B. 837 958 C. 36 489 D. 8 883 994

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1, 4, 13, …., 121 là:

A. 40 B. 35 C. 26 D. 45

Câu 4: Đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tạ 56kg = 3560…. là:

A. kg B. hg C. dag D. g

Câu 5: Tổng của số lớn nhất và bé nhất có 4 chữ số được lập từ từ 4 số 3, 5, 9, 6 là:

A. 13222 B. 12486 C. 12682 D. 13485

II. Phần tự luận

Bài 1: Tìm những năm thuộc thế kỉ XIX mà tổng các chữ số của năm đó bằng 22.

Bài 2: Tính tổng của tất cả các số có ba chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 6, 8, 1.

Bài 3: Chỉ ra quy luật của dãy số rồi viết tiếp 2 số vào dãy số:

a, 4, 7, 10, 13, 16, …, ….

b, 1, 2, 4, 7, 11, 16, …., ….

c, 10, 13, 18, 26, 39, 60, …, ….

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1 tấn 16 yến = ….kg 4kg 16dag = …g 5 tạ 6 yến = …hg
3 yến 18kg = …dag 6862g = …kg ….g 9270hg = ….yến….kg

Bài 5: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 47 yến gạo, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng của ngày thứ hai và ngày thứ ba 120kg gạo. Hỏi sau ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C D A B A

II. Phần tự luận

Bài 1:

Gọi những năm thuộc thế kỉ XIX có dạng 18ab

Theo đề bài, tổng các chữ số của năm bằng 22. Ta có 1 + 8 + a + b = 22 hay a + b = 13

Mà a, b là các số có 1 chữ số và 13 = 9 + 4 = 8 + 5 = 7 + 6 nên những năm thuộc thế kỉ XIX thỏa mãn điều kiện đề bài là: 1894, 1849, 1885, 1858, 1876, 1867

Bài 2:

Các số có ba chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 6, 8, 1 là: 681, 618, 816, 861, 168, 186

Tổng của các số là: 681 + 618 + 816 + 861 + 168 + 186 = 3330

Bài 3:

a, 4, 7, 10, 13, 16, …, ….

Có 7 – 4 = 3

10 – 7 = 3

13 – 10 = 3

16 – 13 = 6

Quy luật của dãy số: số sau hơn số trước 3 đơn vị

Hai số tiếp theo điền vào dãy số là 19 và 22

b, 1, 2, 4, 7, 11, 16, …., ….

Có 1 + 1 = 2

2 + 2 = 4

4 + 3 = 7

7 + 4 = 11

11 + 5 = 16

Quy luật của dãy số: số sau bằng tổng của số trước với dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1.

Hai số tiếp theo điền vào dãy số là 22 (= 16 + 6) và 29 (= 22 + 7)

c, 10, 13, 18, 26, 39, 60, …, ….

Có 10 + 13 – 5 = 18

13 + 18 – 5 = 26

18 + 26 – 5 = 39

26 + 39 – 5 = 60

Quy luật của dãy số: số tiếp theo bằng tổng của hai số trước trừ cho 5

Bài 4:

1 tấn 16 yến = 1160kg 4kg 16dag = 4160g 5 tạ 6 yến = 5600hg
3 yến 18kg = 4800dag 6862g = 6kg 862g 9270hg = 92 yến 7kg

Bài 5:

Đổi 47 yến = 470kg

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

470 x 2 = 940 (kg)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

470 + 940 – 120 = 1290 (kg)

Sau ba ngày, cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

470 + 940 + 1290 = 2700 (kg)

Đổi 2700kg = 27 tạ

Đáp số: 27 tạ gạo

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7

1 4181 lượt xem
Mua tài liệu