Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 26 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

1 1724 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 26

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

A. 35

B. 58

C. 53

D. 85

Câu 2: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 23; 56; 42

B. 56; 23; 42

C. 42; 56; 23

D. 23; 42; 56

Câu 3. Hình vẽ bên có mấy hình bình hành?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

A. 2 hình

B. 3 hình

C. 4 hình

D. 5 hình

Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 15+ 16+ 17+ 18+ 19.1 

A. >

B. <

C. =

Câu 5. Quốc lộ 1A từ Hà Nội qua thành phố Ninh Bình tới thành phố Thanh Hóa dài 150km. Biết đoạn đường từ thành phố Ninh Bình tới thành phố Thanh Hóa dài bằng 25 đoạn đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa. Tính đoạn đường từ Hà Nội tới thành phố ninh Bình.

A. 90 km

B. 60 km

C. 120 km

D. 150 km

Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi là 3215m, chiều rộng bằng 25m. Tính diện tích hình chữ nhật đó:

A. 23m2

B. 215m2

C. 415m2

D. 815m2

Phần II. Tự luận

Câu 1: Tìm x:

a) 13132828+x= 23234646

b) 2369x= 17153

……………………………

……………………………

Câu 2: Bác Hùng đi từ nhà lên tỉnh bằng xe đạp. Trong 1 giờ đầu bác đi được 35 quãng đường thì dừng lại nghỉ. Hỏi bác Hùng còn phải đi tiếp bao nhiêu km nữa để đến tỉnh. Biết đi từ quãng đường từ nhà bác lên tỉnh dài 20 km.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Phân số nào dưới đây không phải là phân số tối giản?

A. \frac{{124}}{{231}} B. \frac{8}{9} C. \frac{{13}}{{26}} D. \frac{{16}}{{15}}

Câu 2: Nhân cả tử và mẫu của phân số \frac{{45}}{{250}} với bao nhiêu để được phân số có mẫu số bằng 100?

A. 10 B. 4 C. 2 D. 8

Câu 3: Tính rồi rút gọn \frac{{45}}{6} \times \frac{{112}}{{25}} được kết quả là:

A. \frac{{150}}{{5040}} B. \frac{{5040}}{{150}} C. \frac{5}{{168}} D. \frac{{168}}{5}

Câu 4: Giá trị của X thỏa mãn X \times 6 = \frac{5}{7} - \frac{1}{{14}} là:

A. X = \frac{{10}}{7} B. X = \frac{{22}}{7} C. X = \frac{{1}}{12} D. X = \frac{3}{{28}}

Câu 5: Phân số lớn nhất trong các phân số \frac{5}{{12}};\,\,\,\frac{9}{8};\,\,\,\,\frac{{17}}{3};\,\,\,\,\frac{{22}}{9}là:

A. \frac{5}{{12}} B. \frac{9}{8} C. \frac{{17}}{3} D. \frac{{22}}{9}

II. Phần tự luận

Bài 1: Tìm 8 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có mẫu số chung là 8.

Bài 2: Viết phân số \frac{{35}}{{64}} thành tổng của các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.

Bài 3: Tìm phân số biết tổng của tử số và mẫu số bằng 245 và tử số bằng 2/5 mẫu số.

Bài 4: Có ba cửa hàng bán một số gạo. Cửa hàng thứ nhất bán \frac{4}{{15}} số gạo, cửa hàng thứ hai bán \frac{3}{{20}}số gạo, cửa hàng thứ ba bán bằng 1/3 tổng số gạo cửa hàng thứ nhất và thứ hai bán được. Hỏi trung bình mỗi cửa hàng bán được bao nhiêu số gạo?

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C C D D C

II. Phần tự luận

Bài 1:

Các phân số nhỏ hơn 1 và có mẫu số chung bằng 8 là:

\frac{0}{8};\,\,\frac{1}{8};\,\,\,\frac{2}{8};\,\,\,\frac{3}{8};\,\,\,\frac{4}{8};\,\,\,\frac{5}{8};\,\,\,\frac{6}{8};\,\,\,\frac{7}{8}

Bài 2:

Vì 64 là số chia hết cho các số 32, 2, 1 nên phân tích tử số thành 35 = 32 + 2 + 1

Tổng của các phân số của tử số là 1 và mẫu số khác nhau là:

\frac{{35}}{{64}} = \frac{{32 + 2 + 1}}{{64}} = \frac{{32}}{{64}} + \frac{2}{{64}} + \frac{1}{{64}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{{32}} + \frac{1}{{64}}

Bài 3:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Tử số là:

245 : 7 x 2 = 70

Mẫu số là:

245 – 70 = 175

Phân số cần tìm là: \frac{{70}}{{175}}

Đáp số: \frac{{70}}{{175}}

Bài 4:

Cửa hàng thứ ba bán được số gạo là:

\left( {\frac{4}{{15}} + \frac{3}{{20}}} \right):3 = \frac{5}{{36}}(số gạo)

Trung bình mỗi cửa hàng bán được số gạo là:

\left( {\frac{4}{{15}} + \frac{3}{{20}} + \frac{5}{{36}}} \right):3 = \frac{5}{{27}}(số gạo)

Đáp số: \frac{5}{{27}}số gạo

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 28

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 29

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31

1 1724 lượt xem
Mua tài liệu