Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 15 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

1 2092 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 15

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Thương của 420 và 12 là:

A. 35

B. 38

C. 29

D. 42

Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 250 : 25 : 15 là:

A. 8

B. 90

C. 6

D. 70

Câu 3. Trong các phép chia dưới đây, phép chia có số dư nhỏ hơn 9 là:

A. 2 890 : 23

B. 600 : 37

C. 715 : 15

D. 3 690 : 36

Câu 4. Thương của 2 233 và số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là :

A. 302

B. 230

C. 23

D. 203

Câu 5. Chính quyền xã giao cho 25 hộ dân chăm sóc số cây keo trồng trên 10 ngọn đồi. Trung bình mỗi ngọn đồi có 7 550 cây keo. Vậy trung bình mỗi hộ dân đó chăm sóc số cây keo là:

A. 302 cây

B. 755 cây

C. 3 200 cây

D. 3 020 cây

Câu 6. Vụ mùa này gia đình bác Tâm thu hoạch được 2 tấn 340 kg thóc nếp và thóc tẻ. Bác đóng số thóc đó vào các bao như nhau thì được 15 bao thóc nếp và 37 bao thóc tẻ. Vậy vụ mùa này bác Tâm thu hoạch được số thóc tẻ là:

A. 675 kg

B. 1 565 kg

C. 1 665 kg

D. 2 035 kg

Câu 7. Một cửa hàng xăng dầu có 84 720 l dầu. Sau khi bán đi một số lít dầu, số lít dầu còn lại của cửa hàng bằng số lít dầu ban đầu giảm đi 12 lần. Vậy của hàng đã bán đi số lít dầu là:

A. 77 660 l

B. 7 060 l

C. 87 760 l

D. 77 760 l

II. Phần tự luận.

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

5 472 : 18

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

7 860 : 26

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

7 045 : 35

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

Bài 2. Đặt tính rồi tính (theo cách rút gọn):

14 950 : 46

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

52 789 : 26

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

63 095 : 45

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

……………………..

Bài 3. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

105 381 + 90 540 : 18

= ………………………..

= ………………………..

251 250 – 84 112 : 28

= ………………………..

= ………………………..

Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu

ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 - Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Giá trị của biểu thức (133528 – 123040) : 23 là:

A : 456

B : 546

C : 654

D : 454

Câu 2: Tìm x, biết:

x × 43 = 10105

A : x = 234

B : x = 235

C : x = 236

D : x = 237

Câu 3: Một người đi xe máy từ A đến B hết 1 giờ 30 phút. Quãng đường từ A đến B là 27km 900m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

A : 389

B : 290

C : 310

D : 700

Câu 4: Số dư của phép chia 12345 : 67 là:

A. 184

B. 17

C. 18

D. 67

Câu 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 2538 m2, chiều dài 54 m. Chu vi mảnh đất đó là:

A. 22

B. 200

C. 202

D. 222

Câu 6: Trong một phép chia có số bị chia là 98765; thương là 123; số dư là 119. Vậy số chia là:

A. 820

B. 802

C. 82

D. 8200

Phần II. Tự luận:

Câu 1: Nối phép toán với kết quả đúng:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Câu 3: Người ta đóng gói 1810 chiếc bút chì theo từng tá (mỗi ta có 12 cái). Hỏi đóng gói được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy bút chì?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 - Đề số 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Giá trị của X thỏa mãn 288000 : X – 2783 = 217:

A. X = 85 B. X = 88 C. X = 92 D. X = 96

Câu 2: Số học sinh của một trường học ban đầu xếp thành 12 hàng dọc, mỗi hàng có 50 học sinh. Sau đó số học sinh được xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 30 học sinh. Số hàng ngang xếp được là:

A. 15 hàng B. 20 hàng C. 25 hàng D. 30 hàng

Câu 3: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 2052 : 54 x 174 ….. 3719 + 1738 + 1827 là:

A. > B. < C. = D. +

Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật bằng 1665m2. Biết chiều rộng của hình chữ nhật bằng 37m. Chiều dài của hình chữ nhật là:

A. 45m B. 47m C. 51m D. 53m

Câu 5: Cho biểu thức A = 6813 + 8892 – 1382. Số dư của phép chia A : 36 là:

A. 26 B. 12 C. 31 D. 5

II. Phần tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a) 25 x 16 + 25 x 64 + 50 x 10

b) 3000 : 27 – 1650 : 27

Bài 2: Tìm X, biết:

a) 4416 : X + 52 = 100 b) 10000 – X x 24 = 541 x 16

Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình vuông có cạnh bằng 60m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết rằng chiều rộng của hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông có chu vi bằng 180m.

Bài 4: Một cửa hàng có 6 tấn cà phê đựng đều trong các túi, mỗi túi chứa 48kg cà phê. Ngày đầu tiên cửa hàng bán được 25 túi cà phê. Ngày thứ hai bán được số túi cà phê bằng 4/5 ngày thứ nhất. Ngày thứ ba cửa hàng bán được bằng 1/3 tổng số túi cà phê bán được trong ngày thứ hai và ngày thứ nhất. Hỏi sau ba ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D B B A C

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) 25 x 16 + 25 x 64 + 50 x 10

= 25 x 16 + 25 x 64 + 25 x 2 x 10

= 25 x 16 + 25 x 64 + 25 x 20

= 25 x (16 + 64 + 20)

= 25 x 100

= 2500

b) 3000 : 27 – 1650 : 27

= (3000 – 1650) : 27

= 1350 : 27

= 50

Bài 2:

a) 4416 : X + 52 = 100

4416 : X = 100 – 52

4416 : X = 48

X = 4416 : 48

X = 92

b) 10000 – X x 24 = 541 x 16

10000 – X x 24 = 8656

X x 24 = 10000 – 8656

X x 24 = 1344

X = 1344 : 24 = 56

Bài 3:

Diện tích của hình chữ nhật là:

60 x 60 = 3600 (m2)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

180 : 4 = 45 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

3600 : 45 = 80 (m)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(45 + 80) x 2 = 250 (m)

Đáp số: 250m

Bài 4:

Đổi 6 tấn = 6000kg

Số túi cà phê cửa hàng có là:

6000 : 48 = 125 (túi)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số túi cà phê là:

25 : 5 x 4 = 20 (túi)

Số túi cà phê cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai là:

25 + 20 = 45 (túi)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số túi cà phê là:

45 : 3 = 15 (túi)

Số túi cà phê cửa hàng bán được trong cả ba ngày là:

45 + 15 = 60 (túi)

Số túi cà phê cửa hàng còn lại là:

125 – 60 = 65 (túi)

Số ki-lô-gam cà phê cửa hàng còn lại là:

48 x 65 = 3120 (kg)

Đáp số: 3120kg cà phê

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 19

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 20

1 2092 lượt xem
Mua tài liệu