Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 7 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn thẳng nào?
A. MP
B. QP
C. NP
D. MQ
Câu 2. Trong hình vẽ trên có hai đoạn thẳng nào song song với nhau?
A. MN và QP
B. MQ và NP
C. MP và NQ
D. MO và OP
Câu 3. Một hình vuông có mấy cặp cạnh song song với nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4. Trong thực tế, kim giờ và kim phút của đồng hồ vuông góc với nhau khi đồng
hồ chỉ mấy giờ?
A. 4 giờ
B. 6 giờ
C. 12 giờ
D. 21 giờ
Câu 5. Hình nào dưới đây có cặp cạnh song song với nhau?
Câu 6. Hình chữ nhật AEID, EGHI, GBCH có chu vi bằng nhau và bằng 16 cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
A. 15 cm2
B. 45 cm2
C. 30 cm2
D. 60 cm2
II. Phần tự luận.
Bài 1. Điền vào chỗ trống cho thích hợp
● Đoạn thẳng AQ vuông góc với các đoạn thẳng:
………………………………………………………………………………………….
● Đoạn thẳng AB song song với các đoạn thẳng:
………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Cho hình tứ giác ABCD (như hình bên):
● Vẽ đường thẳng đi qua A, vuông góc với cạnh DC và cắt cạnh DC tại G.
● Vẽ đường thẳng đi qua C, vuông góc với cạnh AB và cắt cạnh AB tại E.
● AECG là hình ………………………………………………………….
Bài 3. Cho hình tam giác MNO (như hình bên):
● Vẽ đường thẳng đi qua M và song song với đoạn thẳng ON.
● Vẽ đường thẳng đi qua N và vuông góc với đoạn thẳng ON.
● Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm P.
● MPNO là hình …………………………..
Bài 4. Hình tứ giác ABCD (như hình vẽ) có chu vi là 40 cm:
a. Hãy vẽ:
● Đường thẳng đi qua B, vuông góc với cạnh DC và cắt cạnh DC tại E.
● Đường thẳng đi qua C, song song với cạnh BE và cắt đường thẳng AB tại H.
b. Điền vào chỗ trống:
● ABED là hình …………………………………………………….
● AHCD là hình …………………………………………………….
● Cạnh BE song song với các cạnh: ……………………………………………….
● Cạnh DC vuông góc với các cạnh: ………………………………………………
● DC = ….. cm; EC = ….. cm.
● Diện tích hình tứ giác AHCD là ……….
● Diện tích hình tứ giác ABED là ……….
● Diện tích hình tứ giác BHCE là ……….
Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu
ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 - Đề số 2
Câu 1: Lớp 5A góp sách tặng các bạn vùng bị bão lụt. Tổ Một và Tổ Hai góp được 30 quyển; Tổ Ba góp được 18 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Một xí nghiệp, 3 tháng đầu sản xuất được 3427 xe đạp, 2 tháng sau sản xuất được 2343 xe đạp. Hỏi trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được bao nhiêu xe đạp?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Lan có 125 000 đồng. như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37 000 đồng nhưng lại có ít hơn Hằng 25.000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4: Có một đoàn xe chở gạo, 4 xe đầu chở được 6 tấn gạo, 3 xe tiếp theo mỗi xe chở 22 tạ gạo và 2 xe cuối, mỗi xe chở 9 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Một đoàn xe chở hàng chia làm 2 tốp. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng, tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:
a, Trung bình mỗi tốp chở bao nhiêu tạ hàng?
b, Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Trung bình cộng của hai số là 48. Biết số số thứ nhất là 39. Tìm số thứ hai.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 150 kg đường và ít hơn đợt hai 30 kg. Hỏi đợt ba nhập về bao nhiêu ki-lô-gam đường?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng tuổi mẹ và Hoa là 24 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 - Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: “Chín triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu” biểu thị số:
A. 9 467 000 | B. 9 467 326 | C. 9 000 326 | D. 9 476 362 |
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 12 yến = ….kg là:
A. 5200 | B. 421 | C. 412 | D. 4120 |
Câu 3: Giá trị của biểu thức M = 14 x a + 14 x b + 14 x c với a = 1, b = 2 và c = 3 là:
A. 92 | B. 100 | C. 84 | D. 96 |
Câu 4: Quy luật của dãy số 1, 5, 9, 13, 17, ….là:
A. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 4 đơn vị
B. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 3 đơn vị
C. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 2 đơn vị
D. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 1 đơn vị
Câu 5: Không thực hiện phép tính, biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng với biểu thức: 672 + (163 + 578)?
A. (163 + 578) – 672 | B. (672 + 163) + 578 |
C. 672 + 163 – 578 | D. (672 – 163) + 578 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (1563 + 4722) + 2637 | b) 83672 – 11639 x 5 |
c) 4682 x 2 + 1637 x 4 | d) (4672 x 2 + 1675) : 3 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a) X : 4 + 2563 = 2748 | b) 8672 – X x 5 = 2782 |
c) X - 2673 = 8367 - 6477 | d) X – 4562 x 2 = 1368 |
Bài 3: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
a) Nhân 7 với tổng của 4829 và 9582
b) 48929 trừ đi tích của 9891 với 4
Bài 4: Cho hai biểu thức:
A = 627 x a - 173 x b + 274 x c và B = 383 x a + 163 x b – 247 x c.
Tính giá trị của A và B với a = 8, b = 3 và c = 4. Sau đó so sánh A và B.
Bài 5: Trung bình cộng số thóc ở hai kho là 80 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 12 tấn và kho thứ hai 8 tấn thì số thóc ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | D | C | A | B |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) (1563 + 4722) + 2637 = (1563 + 2637) + 4722 = 4200 + 4722 = 8922
b) 83672 – 11639 x 5 = 83672 – 58195 = 25477
c) 4682 x 2 + 1637 x 4 = 9364 + 6548 = 15912
d) (4672 x 2 + 1675) : 3 = (9344 + 1675) : 3 = 11019 : 3 = 3673
Bài 2:
a) X : 4 + 2563 = 2748 X : 4 = 2748 – 2563 X : 4 = 185 X = 185 x 4 X = 740 |
b) 8672 – X x 5 = 2782 X x 5 = 8672 – 2782 X x 5 = 5890 X = 5890 : 5 X = 1178 |
c) X - 2673 = 8367 – 6477 X - 2673 = 1890 X = 1890 + 2673 X = 4563 |
d) X – 4562 x 2 = 1368 X – 9124 = 1368 X = 1368 + 9124 X = 10492 |
Bài 3:
a) Nhân 7 với tổng của 4829 và 9582
A = 7 x (4892 + 9582) = 7 x 14474 = 101 318
b) 48929 trừ đi tích của 9891 với 4
B = 48929 – 9891 x 4 = 48929 – 39564 = 9365
Bài 4:
Với a = 8, b = 3, c = 4 thì:
A = 627 x 8 – 173 x 3 + 274 x 4 = 5016 – 519 + 1096 = 4497 + 1096 = 5593
B = 383 x 8 + 163 x 3 – 247 x 4 = 3064 + 489 – 988 = 3553 – 988 = 2565
Vậy A > B
Bài 5:
Tổng số thóc ban đầu ở hai kho là:
80 x 2 = 160 (tấn)
Tổng số thóc lúc sau ở hai kho là:
160 + 12 + 8 = 180 (tấn)
Số thóc ở hai kho lúc sau là:
180 : 2 = 90 (tấn)
Số thóc ban đầu ở kho thứ nhất là:
90 – 12 = 78 (tấn)
Số thóc ban đầu ở kho thứ hai là:
90 – 8 = 82 (tấn)
Đáp số: kho thứ nhất 78 tấn thóc, kho thứ hai 82 tấn thóc
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: