A He / She didn't get on with the rest of the family on holiday

Lời giải câu 2 Cumulative Review 1 (Units I-1) SBT Tiếng Anh 11 sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.

1 184 11/03/2024


Giải SBT Tiếng Anh 11 Cumulative Review 1 (Units I-1) - Friends Global

2. Listen again. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói từ 1-4 với câu A-E. Còn một câu bị thừa.)

Speaker 1 ☐

Speaker 2 ☐

Speaker 3 ☐

Speaker 4 ☐

A He / She didn't get on with the rest of the family on holiday.

B He / She had to put up with a lot of discomfort while they were away.

C He / She used to create problems when the family went on holiday.

D He / She looked forward to going on holiday each year.

E He / She didn't mind travelling with his / her family.

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Cumulative Review | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 2)

A He / She didn't get on with the rest of the family on holiday.

(Anh ấy / Cô ấy không hòa hợp với những người còn lại trong gia đình vào kỳ nghỉ.)

Thông tin: “Family holidays? Ugh! I used to hate every minute of them. - Honestly, I don’t know if I’ll ever be able to forgive my parents for putting me through so much misery each year.”

(Ngày nghỉ gia đình? Ờ! Tôi đã từng ghét từng phút của chúng. - Thành thật mà nói, tôi không biết liệu mình có thể tha thứ cho bố mẹ vì đã khiến tôi phải chịu quá nhiều đau khổ mỗi năm hay không)

=> Speaker 3

B He / She had to put up with a lot of discomfort while they were away.

(Anh ấy / Cô ấy đã phải chịu đựng rất nhiều khó chịu khi họ đi xa.)

Thông tin: “It’s true that those camping holidays made the family grow closer, but you could hardly say they were enjoyable!”

(Đúng là những chuyến cắm trại đó đã khiến gia đình trở nên thân thiết hơn, nhưng bạn khó có thể nói rằng chúng thú vị!)

=> Speaker 2

C He / She used to create problems when the family went on holiday.

(Anh ấy/ Cô ấy từng gây rắc rối khi gia đình đi nghỉ.)

Không có người nói phù hợp với thông tin.

D He / She looked forward to going on holiday each year.

(Anh ấy / Cô ấy mong được đi nghỉ mỗi năm.)

Thông tin: “I used to love going on holiday when I was a child, although we always used to go to the same plac - I wish I could go back there, but the cottage has been sold.”

(Tôi từng thích đi nghỉ khi còn nhỏ, mặc dù chúng tôi luôn đến cùng một nơi - Tôi ước mình có thể quay lại đó, nhưng ngôi nhà đã bị bán rồi.)

=> Speaker 1

E He / She didn't mind travelling with his / her family.

(Anh ấy / Cô ấy không ngại đi du lịch cùng gia đình anh ấy / cô ấy.)

Thông tin: “I’m an only child, but I never got bored when we were away; my parents always made sure that we were doing something I liked.”

(Tôi là con một nhưng tôi không bao giờ cảm thấy buồn chán khi chúng tôi đi xa; bố mẹ tôi luôn đảm bảo rằng chúng tôi đang làm điều gì đó mà tôi thích.)

=> Speaker 4

1 184 11/03/2024


Xem thêm các chương trình khác: