350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 9 (Global Success): Protecting The Environment có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Protecting The Environment có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 9 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.

1 3,767 11/10/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 9 (Global Success): Protecting The Environment

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 9

*REPORTED SPEECH ( LỜI NÓI TƯỜNG THUẬT, GIÁN TIẾP)

1. Definition

Lời nói gián tiếp là lời nói thuật lại ý của người nói, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến người thứ ba. Trong lời nói gián tiếp thì cấu trúc câu có sự biến đổi về mặt ngữ pháp.

E.g

Trực tiếp: He said,”I am a student.”

Gián tiếp: He said (that) he was a student.

2. Types of sentences in reported speech ( các loại câu trong lời nói gián tiếp)

a. Statements ( Câu kể/ Câu trần thuật)

Câu trần thuật là kiểu câu dùng để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trình bày về những hiện tượng, những hoạt động, trạng thái, tính chất trong thực tế.

E.g: “Mary said,” I am watching TV”

- Khi chuyển một câu trần thuật trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta phải thực hiện như sau:

+ Dùng động từ say hoặc tell:

S + say/ say to sb/ tell sb (that) + S + ……

Form:

+ Đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, …..sao cho tương ứng với mệnh đề chính

E.g:

Trực tiếp: Nga said,”I am reading books.”

Gián tiếp: Nga said (that) she was reading books.

Trực tiếp: She said, “My brother is a doctor”.

Gián tiếp: She said (that) her brother was a doctor.

+ Thay đổi “thì” của động từ

- “thì” của động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi thì:

S + said/ said to sb/ told sb (that) + S + V( lùi thì )…..

Form:

Saul đây là bảng chỉ sự thay đổi “thì” của động từ trong lời nói Gián tiếp.

Lời nói trực tiếp ( Direct speech)

Lời nói gián tiếp ( Reported speech)

Hiện tại đơn

He said, “I work in a bank.”

Quá khứ đơn

-> He said (that) he worked in a bank

 

Hiện tại tiếp diễn

Nam said, I am talking to my brother.”

 

Quá khứ tiếp diễn

-> Nam said (that) he was talking to his brother.

Hiện tại hoàn thành

Mr Ha said, “ I have bought a computer.”

 

Quá khứ hoàn thành

-> Mr Ha said (that) he had bought a computer.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

He said, “I have been waiting for you for 2 hours.”

 

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

-> Ha said (that) he/ she had been waiting for me for 2 hours.

 

Quá khứ đơn

She said, “ I did the exercise.”

 

Quá khứ hoàn thành

-> She said (that) she had done the exercise.

 

 

Tương lai đơn

She said, “I did the exercise.”

 

Tương lai trong quá khứ

-> My mother said (that) she would visit Hue city.

Tương lai tiếp diễn

He said, “I will be sitting at the café.”

 

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ

-> He said (that) he would be sitting at the café.

 

Tương lai gần ( Is/ am/ are going to do)

They said, “ We are going to build a new house.”

 

Was/ were going to do

-> They said (that) they were going to build a new house.

 

Can/ may/ must do

He said, “ I must do my homework.”

 

Could/ might/ had to do

-> He said (that) he had to do his homework.

 

+ Thay đổi tính từ chỉ định, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Lời nói trực tiếp ( Direct speech)

Lời nói gián tiếp ( Reported speech )

This/ These

That/ Those

Here

There

Now

Then

Today

That day

Ago

Before

Tomorrow

The next day/  the following day/ the day after

The day after tomorrow

Two days after/ in two day’s time

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Last week

The previous week/ the week before

Next week

The next week/ the following week/ the week after

 

E.g:

Trực tiếp: She said, “ I saw him here in this room yesterday.”

Gián tiếp: She said (that) she had seen him there in that room the day before/ the previous day.

Ngoài quy tắc chung trên đây thì cần nhớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.

*Note:

- “should, ought to, would” giữ nguyên trong lời nói gián tiếp.

- Động từ “tell” phải có tân ngữ.

E.g: She told me that he was a student.

- Động từ “say” có thể có tân ngữ hoặc không. Nếu muốn đề cập đến người nghe, ta dùng “to”

E.g: She said to me that she was doing the housework.

b. Questions ( câu hỏi )

Câu hỏi được chia làm loại:

+  Yes/ No questions ( câu hỏi yes/ No ):

- Câu hỏi yes/ no là loại câu hỏi được trả lời bằng  yes/ no.

E.g

Are you a doctor?

Does he live here?

- Để chuyển một hỏi yes/ no từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau:

S1 + asked + (O) + IF/ WHETHER + S2 + V (lùi thì)….

 - Tân ngữ sau động từ “ask” có thể có hoặc không.

E.g

Trực tiếp: Miss Nga said, “Are you a foreigner?”

Gián tiếp: Miss Nga asked (me) if/ whether I was a foreigner.

Trực tiếp: “Does John understand music? He asked.

Gián tiếp: He asked (me) if/ whether John understood music.

+ WH - questions ( Câu hỏi có từ để hỏi )

-  Câu hỏi có từ để hỏi là loại câu hỏi mà người hỏi muốn biết thêm thông tin và cần được giải đáp.

E.g

What are you doing now?

Where did you go yesterday?

- Để chuyển câu hỏi có từ để hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau:

S1 + asked + (O) + WH - (when, where, how….) + S2 + V ( lùi thì)…..

 

E.g

Trực tiếp: “ What is your name?” He asked.

Gián tiếp: He asked (me) what my name was.

C. Imperatives (Câu mệnh lệnh ):

Câu mệnh lệnh là loại câu dùng để yêu cầu/ đề nghị người khác làm gì đó.

Cách nhận biết câu mệnh lệnh:

Câu mệnh lệnh thường được bắt đầu bằng:

- Động từ ( V )

E.g

Open the windows, please. Hoặc please open the windows. ( Từ “please” có thề được thêm vào đầu hoặc cuối câu để tạo ra sự lịch sự.)

- Don’t + V …… ( Mệnh lệnh ở phủ định )

E.g

Don’t smoke in the room.

- Can/ Could/ Will/ Would you + S + V …..? ( Chỉ yêu cầu lịch sự )

E.g: Can you lend me some books? ( Bạn có thể cho tôi mượn một vài quyển sách được không ?)

Để chuyển câu hỏi có từ để hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc sau:

S + told/ asked/ ordered + O + (not) + to V +…….

 

E.g

Trực tiếp: The teacher said to students ‘ Close the door, please”.

Gián tiếp: The teacher asked/ told students to close the door.

Note: Trong câu mệnh lệnh thì bắt buộc phải có tân ngữ ( người nghe ) nên chúng ta cần tìm tân ngữ trong câu.

Các cách để tìm tân ngữ:

- Đối với những câu mà đề bài đã cho sẵn thì ta chỉ việc lấy đó mà sử dụng.

E.g

Trực tiếp: Lan said to Hung: “Open your book.” ( Hung là tân ngữ )

Gián tiếp: Lan told/ asked Hung to open his book.

- Đối với những câu mà người nghe được đặt ở vị trí cuối câu ( có dấu phẩy trước người nghe) thì ta lấy đó sử dụng .

E.g

 Trực tiếp: “ Help me clean the house, Nga”. Said Hung ( Nga là tân ngữ )

Gián tiếp: Hung asked. Told nga to help her clean the house.

- Đối với những câu mà không có người nghe được nhắc đến phía ngoài dấu ngoặc và không tìm thấy ở cuối câu thì ta xem xét phía trước người nói có tính từ sở hữu hay không. Nếu có thì ta lấy đó làm tân ngữ.

E.g

Trực tiếp: Her mother said: “Don’t talk loudly in the room.” ( mẹ của cô ấy => người nghe là cô ấy, tân ngữ là her)

Gián tiếp: Her mother asked/ told her not to talk loudly in the room.

- Đối với những câu mà không thể tìm được tân ngữ theo 3 cách trên thì dùng “me” ( tôi ) làm tân ngữ ( người nghe )

E.g

Trực tiếp: Lan said:”Go home work.”

Gián tiếp: Lan asked/ told me to go home then.

D. Một số trường hợp không thay đổi “thì” của động từ

- Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ( say/ says ), hiện tại tiếp diễn ( is/ are saying ); hiện tại hoàn thành “ ( have said/ has said ); tương lai đơn ( will say )

Trực tiếp: Tom says, “ I am fine “.

Gián tiếp: Tom says he is fine. ( Tom nói anh ấy khỏe )

- Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.

Trực tiếp: He said, “ The sun rises in the East.”

Gián tiếp: He said ( that ) the sun sises in the East.

- Lời nói trực tiếp là các câu điều kiện loại II và III

Trực tiếp: “ If I were you, I would meet her” he said.

Gián tiếp: He said that if he were me, he would meet her.

- Lời nói trực tiếp là cấu trúc “ Wish + past simple/ past perfect”

Trực tiếp: “ I wish I lived in Ho Chi Minh City”, she said.

Gián tiếp: She said she wished he lived in Ho Chi Minh City.

- Cấu trúc “ It’s time the children went to school”, she said.

Gián tiếp: She said it was time the children went to school.

- Lời nói trực tiếp có các động từ khiếm khuyết ( could/ would/ should/ might/ ought to/ had better/ used to….)

Trực tiếp: Miss Lan said, “ you should study hard.”

Gián tiếp: Miss Lan said I should study hard.

II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG

A. Phonetics and Speaking

Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. disposal

B. animal

C. energy

D. poverty

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 2. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. awareness

B. solution

C. importance

D. happiness

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 3. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. origin

B. dependence

C. harmony

D. factory

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 4. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. replacement

B. pollutant

C. resident

D. depletion

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 5. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. instrument

B. engineer

C. newsletter

D. family

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 6. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. environment

B. pollution

C. influence

D. removal

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. depletion

B. preserving

C. chemical

D. disposal

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. animal

B. protection

C. confusion

D. disaster

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. neighborhood

B. pollutant

C. energy

D. scientist

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. factory

B. extinction

C. resources

D. awareness

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 11. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. vehicle

B. musical

C. article

D. reduction

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 12. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. consumption

B. chemical

C. neighborhood

D. pesticide

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 13. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. volunteer

B. charity

C. vegetable

D. injury

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 14. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. erosion

B. atmosphere

C. resources

D. confusion

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 15. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. scientist

B. consequence

C. detergent

D. influence

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question

A. newsletter

B. preservation

C. greenhouse

D. result

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question

A. focus

B. topic

C. most

D. follow

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /ɒ/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question

A. threats

B. stages

C. levels

D. ideas

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question

A. environmental

B. depletion

C. melt

D. chemical

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /i:/. Các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question

A. pollution

B. destruction

C. consumption

D. reduction

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /u:/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

B. Vocabulary and Grammar

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

The number of inhabitants on the planet ____ arriving at unsustainable levels as it confronts deficiency of assets like water, fuel and food.

A. is

B. are

C. have been

D. had been

Đáp án đúng là: A

Chia động từ ngôi thứ 3 số ít với cụm the number of (con số)

Dịch: Số lượng cư dân trên hành tinh đang đến mức không bền vững vì nó phải đối mặt với sự thiếu hụt các tài sản như nước, nhiên liệu và thực phẩm.

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Consumption of fossil fuels at an alarming rate can ____ to global warming which can further result in melting of polar ice caps and increase in sea levels.

A. lead

B. drive

C. attach

D. run

Đáp án đúng là: A

lead to (dẫn tới)

Dịch: Việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch ở mức báo động có thể dẫn đến hiện tượng ấm lên toàn cầu, kéo theo đó là sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và làm tăng mực nước biển.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Radioactive waste is considered ____ harmful for humans, plants, animals and surrounding environment.

A. to be

B. be

C. being

D. been

Đáp án đúng là: A

Động từ nguyên thể to_infinitive làm bổ tố cho động từ consider

Dịch: Chất thải phóng xạ được coi là có hại cho con người, thực vật, động vật và môi trường xung quanh.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Modern day agriculture practices ____ chemical products like pesticides and fertilizers to deal with local pests.

A. have a use for

B. find a use for

C. make use of

D. come into use

Đáp án đúng là: C

make use of: tận dụng/ sử dụng

Dịch: Thực hành nông nghiệp ngày nay sử dụng các sản phẩm hóa học như thuốc trừ sâu và phân bón để đối phó với sâu bệnh địa phương.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Noise pollution is a common form of pollution that causes temporary disruption ____ there is excessive amount of unpleasant noise.

A. where

B. that

C. how

D. when

Đáp án đúng là: D

Trạng từ quan hệ tạo mệnh đề quan hệ xác định thời điểm

Dịch: Ô nhiễm tiếng ồn là một dạng ô nhiễm phổ biến gây ra sự gián đoạn tạm thời khi có quá nhiều tiếng ồn khó chịu.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Burning yard waste releases mold spores, soot, and other contaminants that can aggravate allergies and cause ____ problems.

A. respirator

B. respiration

C. respiratory

D. respired

Đáp án đúng là: C

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, tạo thuật ngữ (các vấn đề về hô hấp)

Dịch: Việc đốt chất thải sân vườn thải ra các bào tử nấm mốc, bồ hóng và các chất gây ô nhiễm khác có thể làm trầm trọng thêm tình trạng dị ứng và gây ra các vấn đề về hô hấp.

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Waste from industrial and agricultural ____ pollutes the water that is used by humans, animals and plants.

A. acts

B. actions

C. interactions

D. activities

Đáp án đúng là: D

Danh từ trung tâm trong ngữ danh từ + hợp nghĩa (các hoạt động)

Dịch: Chất thải từ các hoạt động công nghiệp và nông nghiệp gây ô nhiễm nước do con người, động vật và thực vật sử dụng.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Land pollution can have huge environmental impact ____ the form of air pollution and soil pollution which in turn can have adverse effect on human health.

A. on

B. in

C. to

D. with

Đáp án đúng là: B

in the form of: ở dạng thức, dưới hình thức

Dịch: Ô nhiễm đất có thể có tác động môi trường rất lớn dưới dạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm đất có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Fossil fuel utilization brings about discharge of greenhouse gases, _______ causes environmental change.

A. which

B. that

C. it

D. they

Đáp án đúng là: A

Đại từ quan hệ tạo mệnh đề quan hệ không xác định

Dịch: Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch dẫn đến việc thải khí nhà kính, gây ra sự thay đổi môi trường.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

At present, timberlands cover 30% of the area, but wooded areas are being lost ____ a regular basis because people are looking for homes, food, and materials.

A. by

B. with

C. at

D. on

Đáp án đúng là: D

on the basis: trên cơ sở/nền tảng

Dịch: Hiện tại, rừng cây bao phủ 30% diện tích, nhưng diện tích cây cối đang bị mất đi thường xuyên vì mọi người đang tìm kiếm nhà cửa, thức ăn và vật liệu.

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Landfills are generated due to large amount of waste that is generated ____ households, industries and healthcare centers every day.

A. for

B. in

C. at

D. by

Đáp án đúng là: D

Ngữ giới từ “by” chỉ tác thể trong câu bị động

Dịch: Các bãi rác được tạo ra do một lượng lớn chất thải được tạo ra bởi các hộ gia đình, các ngành công nghiệp và các trung tâm y tế mỗi ngày.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

The ozone layer is an invisible layer of protection around the planet that protects us ____ the sun's harmful rays.

A. away with

B. from

C. under

D. out of

Đáp án đúng là: B

Cụm động từ: protect smb/smth from (bảo vệ khỏi …)

Dịch: Tầng ôzôn là một lớp bảo vệ vô hình xung quanh hành tinh, bảo vệ chúng ta khỏi các tia có hại của mặt trời.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Depletion of the crucial Ozone layer of the atmosphere is ____ to pollution caused by Chlorine and Bromide found in Chlorofloro carbons (CFC's).

A. attributed

B. subjected

C. indebted

D. entitled

Đáp án đúng là: A

to be attributed to: quy về, quy trách nhiệm, tìm nguyên nhân sâu xa

Dịch: Sự suy giảm tầng Ozone quan trọng của khí quyển là do ô nhiễm gây ra bởi Clo và Bromide được tìm thấy trong cacbon của Clorofloro (CFC).

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Recycling minimizes the need for raw materials ____ the rainforests can be preserved.

A. so

B. so that

C. such that

D. that

Đáp án đúng là: B

Nối mệnh đề sử dụng liên từ chỉ điều kiện kết quả

Dịch: Tái chế giảm thiểu nhu cầu về nguyên liệu thô để có thể bảo tồn các khu rừng nhiệt đới.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

As the human population grows and grows, natural resources are being used at a rapid rate, and large areas of forest are being converted ____ human use.

A. for

B. to

C. into

D. in

Đáp án đúng là: A

Chỉ mục đích sử dụng

Dịch: Khi dân số ngày càng gia tăng, tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng với tốc độ nhanh chóng và diện tích rừng rộng lớn đang được chuyển đổi thành mục đích sử dụng của con người.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

By using the environment sustainably, the environment and the natural resources ____ provides will not be depleted or destroyed permanently - and will be available for human use for a very long time.

A. that

B. which

C. what

D. it

Đáp án đúng là: D

Mệnh đề quan hệ có lược bỏ đại từ quan hệ thay thế cho danh từ làm tân ngữ

Dịch: Bằng cách sử dụng môi trường một cách bền vững, môi trường và các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà nó cung cấp sẽ không bị cạn kiệt hoặc bị phá hủy vĩnh viễn - và sẽ sẵn sàng cho con người sử dụng trong một thời gian rất dài.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Preservationists believe that humans can have access to the land, but they should only utilize it for ____ natural beauty and inspiration.

A. the

B. their

C. its

D. those

Đáp án đúng là: C

Còn thiếu tính từ sở hữu

Dịch: Các nhà bảo tồn tin rằng con người có thể tiếp cận đất đai, nhưng họ chỉ nên sử dụng nó vì vẻ đẹp tự nhiên và nguồn cảm hứng của nó.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

To help save the environment, try ____ energy and water consumption, changing your eating and transportation habits to conserve natural resources, and adapting your home and yard to be more environmentally friendly.

A. decrease

B. to decrease

C. decreased

D. decreasing

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc song song (changing, adapting)

Dịch: Để giúp tiết kiệm môi trường, hãy thử giảm tiêu thụ năng lượng và nước, thay đổi thói quen ăn uống và đi lại của bạn để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời điều chỉnh ngôi nhà và sân vườn của bạn trở nên thân thiện hơn với môi trường.

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Acid rain can be caused due to combustion of fossil fuels or erupting volcanoes or rotting vegetation which ____ sulfur dioxide and nitrogen oxides into the atmosphere.

A. release

B. releases

C. is releasing

D. have released

Đáp án đúng là: A

Động từ chính trong mệnh đề quan hệ, chia ngôi thứ ba số nhiều, thời hiện tại đơn

Dịch: Mưa axit có thể được gây ra do quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch hoặc núi lửa phun trào hoặc thảm thực vật thối rữa giải phóng lưu huỳnh điôxít và ôxít nitơ vào bầu khí quyển.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Deforestation simply means clearing of the green cover and making that land available ____ residential, industrial or commercial purpose.

A. on

B. by

C. for

D. to

Đáp án đúng là: C

Giới từ đi với tính từ available

Dịch: Phá rừng chỉ đơn giản là phá bỏ lớp phủ xanh và biến đất đó thành đất ở, công nghiệp hoặc thương mại.

C. Reading

Questions 1-5. Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE

Good morning, I’m Alex. And today I will talk about recycling. Recycling has a lot of advantages. Firstly, it saves the environment. Instead of cutting more trees to produce paper, we can use recycled papers. Secondly, recycling also saves energy. Thirdly, recycling helps reducing global warming and reduce pollution. Finally, recycling helps saving money. Recycled articles cost less than new ones. In conclusion, using recycled product is environmentally-friendly and money-saving. Therefore, we should put plastic bottles in recycling bins and buy recycled products.

Question 1. Recycling has a lot of benefits.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Recycling has a lot of advantages.

Dịch: Tái chế có rất nhiều lợi ích.

Question 2. The first reason is recycling preserves the environment.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Firstly, it saves the environment.

Dịch: Đầu tiên, nó báo vệ môi trường.

Question 3. Recycling wastes energy.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Secondly, recycling also saves energy.

Dịch: Thứ hai, tái chế tiết kiệm năng lượng.

Question 4. Recycling pollutes the environment.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Thirdly, recycling helps reducing global warming and reduce pollution.

Dịch: Thứ ba, tái chế giúp giảm nóng lên toàn cầu và giảm ô nhiễm.

Question 5. Recycling is both environmentally-friendly and money-saving.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: In conclusion, using recycled products is environmentally-friendly and money-saving.

Dịch: Nói tóm lại, dùng các sản phẩm tái chế thì thân thiện với môi trường và tiết kiệm tiền.

Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Many products such as paper, cardboards, and cups come from trees. In fact, trees are our natural assets, you can converse trees by recycling the paper products, we can minimize the number of trees cut down a year. This is one form of waste recycling. One should understand and know the importance of recycling waste materials. One simple benefit of recycling is it saves our resources. It will be wise to reuse metal items as metal reserves may be depleting. You can hold your worn-out metal items for recycling. As mentioned earlier, recycling of waste papers can save our forests.

Recycling waste not only saves our natural resources but also helps save energy. By simply recycling an item or making a basic fix to it, we can save all the energy that would have been consumed in the process of making it. The same example can be taken with plastic items. A large amount of energy can be saved by simply reusing the plastic items. To recycle waste is to simply reduce pollution. By recycling plastic material, we can reduce air pollution as well as water pollution. Plastic factories produced large amount of smoke when producing plastic material at the same time if we don't have proper waste disposal system, those waste emissions will cause water pollution. Recycling waste in a way helps reduce pollution.

Question 6. The passage mainly discusses ____.

A. how recycling waste helps reduce pollution

B. a simple benefit of recycling waste materials

C. the most useful waste materials in daily life

D. how to reduce pollution by using waste materials

Đáp án đúng là: A

Suy ra từ thông tin toàn văn bản, đặc biệt các câu đề và câu kết của hai đoạn văn (As mentioned earlier, recycling of waste papers can save our forests; Recycling waste not only saves our natural resources but also helps save energy; Recycling waste in a way helps reduce pollution.)

Dịch: Như đã đề cập trước đó, tái chế giấy phế liệu có thể cứu rừng của chúng ta; Tái chế chất thải không chỉ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên của chúng ta mà còn giúp tiết kiệm năng lượng; Tái chế chất thải theo cách giúp giảm thiểu ô nhiễm.

Question 7. The word "assets" in the passage is closest in meaning to ____.

A. gifts

B. property

C. savings

D. values

Đáp án đúng là: B

Suy từ ngữ cảnh của từ, thể hiện những sản phẩm bạn có đều đến từ tự nhiên → suy ra tự nhiên là tài sản, tài nguyên (Many products such as paper, cardboards, and cups come from trees.)

Question 8. The author mentions "metal reserves" as an example of ____.

A. natural assets

B. waste materials

C. natural resources

D. waste emissions

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: One simple benefit of recycling is it saves our resources. It will be wise to reuse metal items as metal reserves may be depleting.

Dịch: Một lợi ích đơn giản của việc tái chế là nó tiết kiệm tài nguyên của chúng ta. Sẽ là khôn ngoan nếu bạn sử dụng lại các vật dụng bằng kim loại vì nguồn dự trữ kim loại có thể đang cạn kiệt.

Question 9. All of the following are mentioned as examples of waste material EXCEPT ____.

A. paper

B. metal

C. plastic

D. glass

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu:

- It will be wise to reuse metal item as metal reserves may be depleting. You can hold your worn-out metal items for recycling.

- As mentioned earlier, recycling of waste papers can save our forests; The same example can be taken with plastic items. A large amount of energy can be saved by simply reusing the plastic items.

Dịch:

- Sẽ là khôn ngoan khi sử dụng lại đồ kim loại vì trữ lượng kim loại có thể cạn kiệt. Bạn có thể giữ các đồ kim loại đã mòn để tái chế.

- Như đã đề cập trước đó, tái chế giấy phế liệu có thể cứu rừng của chúng ta; Ví dụ tương tự có thể được lấy với các vật dụng bằng nhựa. Có thể tiết kiệm một lượng lớn năng lượng bằng cách đơn giản là tái sử dụng các vật dụng bằng nhựa.

Question 10. The passage may be taken from ____.

A. an article for general readers

B. a scientific journal for environmentalists

C. a school student's notebook

D. a magazine for tourists visiting an area

Đáp án đúng là: A

Đọc toàn văn bản cung cấp thông tin dễ tiếp nhận, không sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành chuyên sâu

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Those who are concerned with protecting the environment often use the words conservation and preservation. These two terms are often confused and are used to mean the same thing, although differences exist.

Conservation is the sustainable use and management of natural resources including wildlife, water, air, and earth deposits. Natural resources may be renewable or non-renewable. The conservation of renewable resources like trees involves ensuring that they are not consumed faster than they can be replaced. The conservation of non-renewable resources like fossil fuels involves ensuring that sufficient quantities are maintained for future generations to utilise. Conservation of natural resources usually focuses on the needs and interests of human beings, for example the biological, economic, cultural and recreational values such resources have. The rain forest for example, contains a wide range of biodiversity, providing food stocks for local populations and a source of timber and medicines for other countries. Conservationists accept that development is necessary for a better future, but only when the changes take place in ways that are not wasteful. What the conservationist opposes is not the harnessing of nature for mankind's progression, but the fact that all too often the environment comes off the worse for wear.

Preservation, in contrast to conservation, attempts to maintain in their present condition areas of the Earth that are so far untouched by humans. This is due to the concern that mankind is encroaching onto the environment at such a rate that many untamed landscapes are being given over to farming, industry, housing, tourism and other human developments, and that we are losing too much of what is 'natural'. Like conservationists, some preservationists support the protection of nature for purely human-centred reasons. Stronger advocates of preservation however, adopt a less human-centred approach to environmental protection, placing a value on nature that does not relate to the needs and interests of human beings. Deep green ecology argues that ecosystems and individual species should be preserved whatever the cost, regardless of their usefulness to humans, and even if their continued existence would prove harmful to us. This follows from the belief that every living thing has a right to exist and should be preserved.

Question 11. What should be the best title of the passage?

A. Conservation and Preservation

B. Conservation or Preservation

C. Conservation, not Preservation

D. Conservation for Preservation

Đáp án đúng là: A

Suy ra từ thông tin toàn văn bản cung cấp, đặc biệt đoạn văn đặt vấn đề và hai câu đề và câu kết của hai đoạn văn 2, 3 (Those who are concerned with protecting the environment often use the words conservation and preservation.; Conservation is the sustainable use and management of natural resources including wildlife, water, air, and earth deposits.; Preservation, in contrast to conservation, attempts to maintain in their present condition areas of the Earth that are so far untouched by humans.)

Dịch:

Những người quan tâm đến việc bảo vệ môi trường thường dùng từ bảo tồn và bảo tồn;

Bảo tồn là sử dụng và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên bao gồm động vật hoang dã, nước, không khí và trầm tích đất;

Bảo tồn, trái ngược với bảo tồn, cố gắng duy trì trong điều kiện hiện tại của chúng các khu vực của Trái đất mà cho đến nay vẫn chưa được con người tác động.

Question 12. The word "they" in the passage refers to ____.

A. trees

B. renewable resources

C. natural resources

D. deposits

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Natural resources may be renewable or non-renewable. The conservation of renewable resources like trees involves ensuring that they are not consumed faster than they can be replaced.

Dịch: Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo hoặc không tái tạo. Việc bảo tồn các nguồn tài nguyên tái tạo như cây xanh bao gồm việc đảm bảo rằng chúng không bị tiêu thụ nhanh hơn mức chúng có thể bị thay thế.

Question 13. According to the passage, conservationists support all of the following EXCEPT that ____.

A. non-renewable resources must be sufficiently saved for future generations

B. renewable resources must not be consumed faster than they can be replaced

C. conservation focuses on the needs and interests of human beings properly

D. any changes can be taken so that humans beings develop for a better future

Đáp án đúng là: D

Dựa vào các câu: The conservation of renewable resources like trees involves ensuring that they are not consumed faster than they can be replaced. ... Conservation of natural resources usually focuses on the needs and interests of human beings, ....Conservationists accept that development is necessary for a better future, but only when the changes take place in ways that are not wasteful.

Dịch: Việc bảo tồn các nguồn tài nguyên tái tạo như cây xanh bao gồm việc đảm bảo rằng chúng không bị tiêu thụ nhanh hơn mức chúng có thể bị thay thế. ... Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên thường tập trung vào nhu cầu và lợi ích của con người, .... Các nhà bảo tồn chấp nhận rằng sự phát triển là cần thiết cho một tương lai tốt đẹp hơn, nhưng chỉ khi những thay đổi diễn ra theo những cách không lãng phí.

Question 14. The rain forest is mentioned in the passage as an example of ____.

A. natural tourist attractions

B. sources of medicines for people

C. where local people can find and keep food stocks

D. how natural resources are valuable to humans

Đáp án đúng là: D

Dựa vào các câu: Conservation of natural resources usually focuses on the needs and interests of human beings, for example the biological, economic, cultural and recreational values such resources have. The rain forest for example, contains a wide range of biodiversity, providing food stocks for local populations and a source of timber and medicines for other countries.

Dịch: Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên thường tập trung vào nhu cầu và lợi ích của con người, ví dụ như các giá trị sinh học, kinh tế, văn hóa và giải trí mà tài nguyên đó có. Ví dụ như rừng nhiệt đới chứa đựng nhiều loại đa dạng sinh học, cung cấp nguồn thực phẩm cho người dân địa phương và là nguồn cung cấp gỗ và thuốc men cho các quốc gia khác.

Question 15. The word "harnessing" in the passage can be best replaced with ____.

A. exploitation

B. usage

C. consumption

D. production

Đáp án đúng là: A

Harnessing = sự khai thác

Question 16. The phrase "the worse for wear" in the passage most likely describes a state of being ____.

A. exhausted

B. worn out

C. used up

D. run out

Đáp án đúng là: A

Cụm từ " the worse for wear " trong đoạn văn rất có thể diễn tả trạng thái kiệt sức.

Question 17. According to the passage, reservation generally refers to which of the following?

A. that the natural resources exist not for humans' need

B. making sure that no resources are used in a wasteful way

C. saving natural resources for future generations' needs and interests

D. maintaining the untouched areas of the Earth in their current state

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Preservation, in contrast to conservation, attempts to maintain in their present condition areas of the Earth that are so far untouched by humans.

Dịch: Bảo tồn, trái ngược với bảo tồn, cố gắng duy trì trong điều kiện hiện tại của chúng các khu vực của Trái đất mà cho đến nay vẫn chưa được con người tác động.

Question 18. The word "untamed" in the passage almost means ____.

A. not having been explored

B. having been reconstructed

C. not having been visited

D. having been industrialized

Đáp án đúng là: A

Untamed = chưa được thuần hóa

Question 19. The word "advocates" in the passage can be best replaced with ____.

A. fans

B. supporters

C. holders

D. fighters

Đáp án đúng là: B

Advocates = những người ủng hộ

Question 20. It can be learnt from the passage that both 'conservationists' and 'reservationists' ____.

A. focus on the needs and interests of human beings

B. protect the natural resources for the sake of themselves

C. work to protect the Earth and its biodiversity

D. save all individual species regardless of their values

Đáp án đúng là: C

Dựa vào các câu:

- Conservation is the sustainable use and management of natural resources including wildlife, water, air, and earth deposits.

- Deep green ecology argues that ecosystems and individual species should be preserved whatever the cost, regardless of their usefulness to humans, and even if their continued existence would prove harmful to us. This follows from the belief that every living thing has a right to exist and should be preserved.

Dịch:

- Bảo tồn là việc sử dụng và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên bao gồm động vật hoang dã, nước, không khí và trầm tích đất.

- Sinh thái học xanh lập luận rằng các hệ sinh thái và các loài riêng lẻ nên được bảo tồn bằng bất cứ giá nào, bất kể tính hữu ích của chúng đối với con người, và ngay cả khi sự tồn tại tiếp tục của chúng sẽ gây hại cho chúng ta. Điều này xuất phát từ niềm tin rằng mọi sinh vật đều có quyền tồn tại và cần được bảo tồn.

D. Writing

Question 1. "We went to work yesterday," she said.

A. She said that they had been to work the day before.

B. She told that they had been to work the day before.

C. She said that they had been to work the following day.

D. She said that she had been to work the day before.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Chúng tôi đã đi làm ngày hôm qua," cô ấy nói.

A. Cô ấy nói rằng họ đã đi làm vào ngày hôm trước.

Question 2. "You'd better not waste your time, Tommy," Mum said.

A. Mum urged Tommy to waste time.

B. Mum advised Tommy not to waste your time.

C. Mum advised Tommy not to waste his time.

D. Mum advised Tommy not to waste her time.

Đáp án đúng là: C

Cấu trúc đưa ra lời khuyên: advise + sb + to V

Dịch: "Tốt hơn hết là con không nên lãng phí thời gian của mình, Tommy," Mẹ nói.

C. Mẹ khuyên Tommy không nên lãng phí thời gian của mình.

Question 3. “We saw a strange man in the garden," they told their son.

A. They told their son that we had seen a strange man in the garden.

B. They told their son that they had seen a strange man in the garden.

C. They told their son that we saw a strange man in the garden.

D. They told their son that they saw a strange man in the garden.

Đáp án đúng là: B

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: “Chúng tôi nhìn thấy một người đàn ông lạ trong vườn,” họ nói với con trai mình.

B. Họ nói với con trai rằng họ đã nhìn thấy một người đàn ông lạ trong vườn.

Question 4. Trees should be planted everywhere possible. Trees absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

A. Trees, which should be planted everywhere possible, absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

B. Trees should be planted everywhere possible as they absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

C. Trees should be planted everywhere possible to be able to absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

D. Trees should be planted everywhere possible where they absorb carbon dioxide, a greenhouse gas.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân/ lý do

Dịch: Nên trồng cây ở mọi nơi có thể vì chúng hấp thụ khí cacbonic, một loại khí gây hiệu ứng nhà kính.

Question 5. Biodiversity has its own economic importance. Protection of biodiversity is important.

A. Biodiversity has its own economic importance, so protection of biodiversity is important.

B. Biodiversity has its own economic importance that protection of biodiversity is important.

C. Protection of biodiversity is so important that biodiversity has its own economic importance.

D. Protection of biodiversity is important to make biodiversity have its own economic importance.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Dịch: Đa dạng sinh học có tầm quan trọng kinh tế riêng của nó, vì vậy việc bảo vệ đa dạng sinh học là rất quan trọng.

Question 6. "What happens to what we throw away?" Many wonder.

A. Many wonder what happens to what we throw away.

B. Many wondered what happened to what we threw away.

C. Many wondered what has happened to what we threw away.

D. Many wonder what happened to what we threw away.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Điều gì xảy ra với những gì chúng ta vứt bỏ?" Nhiều người thắc mắc.

A. Nhiều người tự hỏi điều gì sẽ xảy ra với những gì chúng ta vứt bỏ.

Question 7. "In China, waste is growing twice as fast as the population," the lecturer said.

A. The lecturer said that in China, waste was growing twice as fast as the population.

B. The lecturer said that in China, waste is growing twice as fast as the population.

C. The lecturer said that in China, waste has been growing twice as fast as the population.

D. The lecturer said that in China, waste had been growing twice as fast as the population.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Ở Trung Quốc, rác thải đang tăng nhanh gấp đôi so với dân số", giảng viên nói.

A. Giảng viên nói rằng ở Trung Quốc, lượng rác thải tăng nhanh gấp đôi so với dân số.

Question 8. “We're staying in tonight," said Emily.

A. Emily said that we were staying in tonight.

B. Emily said that they were staying in tonight

C. Emily said that we were staying in that night.

D. Emily said that they were staying in that night.

Đáp án đúng là: D

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: Emily nói: “Chúng tôi sẽ ở lại tối nay.

D. Emily nói rằng họ đã ở trong đêm đó.

Question 9. "Where does all our rubbish go?"

A. We will not know where all our rubbish goes.

B. We should know where all our rubbish goes.

C. We did not know where all our rubbish goes.

D. We will never know where all our rubbish went.

Đáp án đúng là: B

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Tất cả rác rưởi của chúng ta sẽ đi đâu?"

B. Chúng ta nên biết tất cả rác của chúng ta đi đâu.

Question 10. "I've bought a ring," he said to his girlfriend.

A. He said his girlfriend that he had bought a ring.

B. He said his girlfriend that he bought a ring.

C. He told his girlfriend that he had bought a ring.

D. He told his girlfriend that he bought a ring.

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu sử dụng bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: "Anh đã mua một chiếc nhẫn," anh nói với bạn gái của mình.

C. Anh ấy nói với bạn gái rằng anh ấy đã mua một chiếc nhẫn.

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The global warming controversy is an ongoing dispute about the effects of humans (11) ____ global climate and about what policies should be (12) ____ to avoid possible undesirable effects of climate change.

The current scientific consensus on climate change is (13) ____ recent warming indicates a fairly stable long-term trend, that the trend is largely human-caused, and that serious damage may result (14) ____ some future date if steps are not (15) ____ to halt the trend.

Mainstream (16) ____ organizations worldwide (Royal Society, American Geophysical Union, Joint Science Academies, Intergovernmental Panel on Climate Change, American Meteorological Society, and American Association for the Advancement of Science) (17) ____ with the assessment that most of the (18) ____ warming over the last 50 years is likely to (19) ____ due to the human-caused increase in greenhouse gas concentrations.

However, there is also a small but vocal number of scientists in climate and (20) ____ fields that disagree with the consensus view.

Question 11.

A. to

B. in

C. on

D. about

Đáp án đúng là: C

Giới từ đi với danh từ effects (on)

Dịch: Cuộc tranh cãi về sự nóng lên toàn cầu là một cuộc tranh cãi đang diễn ra về tác động của con người đối với khí hậu toàn cầu

Question 12.

A. implement

B. implements

C. implementing

D. implemented

Đáp án đúng là: D

Ngữ động từ bị động với trợ động từ khuyết thiếu

Dịch: Cuộc tranh cãi về sự nóng lên toàn cầu là một cuộc tranh cãi đang diễn ra về tác động của con người đối với khí hậu toàn cầu và về những chính sách nên được thực hiện để tránh những tác động không mong muốn có thể xảy ra của biến đổi khí hậu.

Question 13.

A. that

B. it

C. the

D. what

Đáp án đúng là: A

Liên từ that tạo mệnh đề danh ngữ làm bổ tố cho động từ to be

Dịch: Sự đồng thuận khoa học hiện tại về biến đổi khí hậu là sự ấm lên gần đây cho thấy một xu hướng dài hạn khá ổn định, xu hướng này phần lớn là do con người gây ra, ...

Question 14.

A. from

B. in

C. on

D. at

Đáp án đúng là: D

Ngữ giới từ chỉ thời gian at ... date

Dịch: Sự đồng thuận khoa học hiện tại về biến đổi khí hậu là sự ấm lên gần đây cho thấy một xu hướng dài hạn khá ổn định, xu hướng đó phần lớn là do con người gây ra và thiệt hại nghiêm trọng có thể xảy ra vào một ngày nào đó trong tương lai nếu ...

Question 15.

A. done

B. made

C. taken

D. struck

Đáp án đúng là: C

Dạng thức bị động của ngữ take steps to do smth

Dịch: Sự đồng thuận của giới khoa học hiện nay về biến đổi khí hậu là sự nóng lên gần đây cho thấy một xu hướng dài hạn khá ổn định, xu hướng này phần lớn là do con người gây ra và thiệt hại nghiêm trọng có thể xảy ra vào một ngày nào đó trong tương lai nếu các bước không được thực hiện để ngăn chặn xu hướng này.

Question 16.

A. science

B. scientific

C. scientist

D. scientifically

Đáp án đúng là: B

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: Các tổ chức khoa học chính thống trên toàn thế giới (Hiệp hội Hoàng gia, Liên minh Địa vật lý Hoa Kỳ, Học viện Khoa học Liên hợp, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hiệp hội Khí tượng Hoa Kỳ và Hiệp hội Vì sự Tiến bộ của Khoa học Hoa Kỳ) cũng đồng tình với đánh giá ...

Question 17.

A. share

B. confront

C. face

D. concur

Đáp án đúng là: D

Hợp nghĩa: đồng tình với, nhất trí với

Dịch: Các tổ chức khoa học chính thống trên toàn thế giới (Hiệp hội Hoàng gia, Liên minh Địa vật lý Hoa Kỳ, Học viện Khoa học Liên hợp, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hiệp hội Khí tượng Hoa Kỳ và Hiệp hội Vì sự Tiến bộ của Khoa học Hoa Kỳ) cũng đồng tình với đánh giá ...

Question 18.

A. observable

B. observing

C. observed

D. observation

Đáp án đúng là: C

Tính từ bị động miêu tả tính trạng (được quan sát thấy)

Dịch: Các tổ chức khoa học chính thống trên toàn thế giới (Hiệp hội Hoàng gia, Liên minh Địa vật lý Hoa Kỳ, Học viện Khoa học Liên hợp, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hiệp hội Khí tượng Hoa Kỳ và Hiệp hội Tiến bộ Khoa học Hoa Kỳ) đồng tình với đánh giá rằng phần lớn sự ấm lên quan sát được trong 50 năm qua có thể là do sự gia tăng nồng độ khí nhà kính do con người gây ra.

Question 19.

A. be

B. have been

C. being

D. having been

Đáp án đúng là: B

Động từ nguyên thể làm bổ tố sau giới từ to + thể bị động

Dịch: Các tổ chức khoa học chính thống trên toàn thế giới (Hiệp hội Hoàng gia, Liên minh Địa vật lý Hoa Kỳ, Học viện Khoa học Liên hợp, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hiệp hội Khí tượng Hoa Kỳ và Hiệp hội Tiến bộ Khoa học Hoa Kỳ) đồng tình với đánh giá rằng phần lớn sự ấm lên quan sát được trong 50 năm qua có thể là do sự gia tăng nồng độ khí nhà kính do con người gây ra.

Question 20.

A. climate-relating

B. climate-related

C. climatic-relating

D. climatic-related

Đáp án đúng là: B

Cấu tạo tính từ ghép từ danh từ và phân từ hai của động từ ngoại động

Dịch: Tuy nhiên, cũng có một số ít các nhà khoa học trong các lĩnh vực khí hậu và liên quan đến khí hậu không đồng tình với quan điểm đồng thuận.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO

TASK 1: Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction.

1. I (A) asked him how far (B) was it from my school to post office (C) if I went there (D) by taxi.

2. They asked me (A) that I (B) could do (C) some shopping (D) with them.

3. Her mother (A) ordered her (B) do not go out with (C) him the day (D) before.

4. She said (A) that the book (B) in the library (C) would be available (D) tomorrow.

5. He (A) advised her (B) thinking about that example (C) again because it needed (D) correcting.

TASK 2: Complete the sentence into reported speech.

1. “Open the door,”he said to them.

-> He told them _______________________________________________.

2. “Where are you going?” he asked her.

-> He asked her where __________________________________________.

3. “Which way did they go?” he asked.

-> He asked me ________________________________________________.

4. “Bring it back if it doesn’t fit”, I said to her.

-> I told ______________________________________________________.

5. “Don’t try to open it now,” she said to us.

-> She told ____________________________________________________.

6. “Is it going to be fine day today?” I asked her.

-> I asked her _________________________________________________.

7. “He’s not at home”, she says.

-> She says that ________________________________________________.

8. “Is the bus station far away?” the girl asked.

-> The girl wanted to know _____________________________________.

9. “Don’t stay out late, Ann” Tom said.

-> Tom told Ann _____________________________________________.

10. “Please let me borrow your car,” he said to her.

-> He asked __________________________________________________.

TASK 3: Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence given.

1. “Would you like to go to the movies with us tonight?” they said to me.

-> They invited _____________________________________________.

2. To do this test was difficult.

-> It was _________________________________________________.

3. The last time Bill met Tom was in 2010.

-> Bill hasn’t _____________________________________________.

4. Ms, Smith is proud of her son’s contribution to the play.

-> Ms. Smith is proud of what ________________________________.

5. I had to cancel the birthday party because my grandmother is seriously ill.

-> I had to cancel _______________________________.

................................................

................................................

................................................

Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu

Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:

Bài tập Unit 5: Inventions

Bài tập Unit 6: Gender Equality

Bài tập Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

Bài tập Unit 8: New Ways To Learn

Bài tập Unit 10: Ecotourism

1 3,767 11/10/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: