350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 10 (Global Success): Ecotourism có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 10 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.

1 5,801 11/10/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 10 (Global Success): Ecotourism

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 10

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, hành động có thể xảy ra khi điều kiện được nói đén xảy ra. Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề: mệnh đề “if” nêu lên điều kiện và mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

*CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1 AND 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 VÀ LOẠI 2)

1. Conditional sentences type 1 (Câu điều kiện loại 1)

Use: Chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. ( Câu điều kiện có thực )

Form:

If clause

Main clause

If + S + V ( Present tense) ….

S + will/ can/ may/ might + V

( bare - inf )

 

E.g:  If I get the scholarship, I will study in England. ( Nếu tôi nhận được học bổng thì tôi sẽ học ở nước Anh.)

If the weather is nice, I will go fishing. ( Nếu thời tiết đẹp thì tôi sẽ đi câu cá )

If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy thì tôi sẽ gửi thiệp mời cho cô ấy.)

- Đảo ngữ:  If + S + V ( present tense), …. = Should + S + V bare-inf, …..

E.g: If he calls me, I’ll answer immediately = Should he call me, I’ll answer immediately. ( Nếu anh ấy có gọi tôi thì tôi sẽ trả lời ngay lập tức. )

2. Conditional type 2 (Câu điều kiện loại 2 )

Use: Chỉ sự việc , hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giải thiết, một ước muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại ( Câu điều kiện không có thực ở hiện tại )

Form:

If clause

Main clause

If + S + V ( past tense )/ could + V (bare - inf) ….

S + would/ could + V (bare-inf)….

 

E.g: If I were a millionaire, I would buy that house. ( Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ mua ngôi nhà đó.)

If I had money, I could buy a new car. ( Nếu tôi có tiền thì tôi có thể mua được ô tô mới.)

*Note: Trong câu điều kiện loại 2 thì động từ to be “were” thường được dùng với tất cả các chủ ngữ. Tuy nhiên, “was” vẫn có thể được sử dụng.

- Đảo ngữ: Were + S + to + V-inf, S + would + V-inf

E.g:  If  I learnt Korean, I would sing a Korean song, = Were I to learn Korean, I would sing a Korean song. ( Nếu tôi học tiếng Hàn Quốc, tôi sẽ hát được bài hát tiếng Hàn.)

3. Conditional sentences in reported speech (Câu điều kiện gián tiếp)

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật ( gián tiếp ), động từ trong câu điều kiện loại 1 ( conditional type 1 ) được chia theo loại 2 (conditional type 2 ), câu điều kiện loại 2 và 3 không thay đổi dạng động từ.

E.g

“ I’ll will come to see you if I have time”, the man said to her.

-> The man said to her ( that ) he would come to see her if he had time.

“What would you say if someone stepped on your feet?”, they asked me.

-> They asked me what I would say if someone stepped on my feet.

“ If you had asked me, I would have lent you my laptop”, my brother said to me.

-> My brother said to me ( that ) if I had asked him, he would have lent me his laptop.

II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG

A. Phonetics and Speaking

Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. inorganic

B. superstitious

C. recognition

D. sustainable

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

Question 2. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. ecology

B. equality

C. majority

D. ceremony

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 3. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. ecotourism

B. deforestation

C. contamination

D. qualification

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 4

Question 4. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. environment

B. contribution

C. establishment

D. diversity

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 5. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. contaminate

B. oxygenate

C. eliminate

D. discriminate

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 6. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. suggest

B. involve

C. travel

D. sustain

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. natural

B. safari

C. interest

D. benefit

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. butterfly

B. departure

C. tradition

D. protection

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. environment

B. ecology

C. sustainable

D. beneficial

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. ecotourism

B. relaxation

C. preservation

D. disappointed

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

Question 11. Find the word which has a different stress pattern from the other.

A. different

B. serious

C. effective

D. regular

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 12. Find the word which has a different stress pattern from the other.

A. dangerous

B. mountainous

C. energy

D. volunteer

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 13. Find the word which has a different stress pattern from the other.

A. incapable

B. sincere

C. loyalty

D. success

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 14. Find the word which has a different stress pattern from the other.

A. development

B. satisfaction

C. population

D. education

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

Question 15. Find the word which has a different stress pattern from the other.

A. attraction

B. humorous

C. acquaintance

D. unselfish

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 16. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. woman

B. along

C. after

D. finish

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 17. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. August

B. toilet

C. something

D. suggest

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 18. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. window

B. receive

C. problem

D. only

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 19. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. central

B. hardly

C. option

D. announce

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 20. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. accuse

B. demand

C. proceed

D. argue

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

B. Vocabulary and Grammar

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

With so many advancements ____ technology, you can easily plan your own trips to various destinations in a short amount of time if a travel consultant isn't a desirable option.

A. of

B. to

C. on

D. in

Đáp án đúng là: D

Giới từ đi với danh từ tạo ra bổ tố chỉ hệ quy chiếu không gian trừu tượng: trong lĩnh vực công nghệ (in technology)

Dịch: Với rất nhiều tiến bộ trong công nghệ, bạn có thể dễ dàng lên kế hoạch cho các chuyến đi của mình đến nhiều điểm đến khác nhau trong một khoảng thời gian ngắn nếu tư vấn du lịch không phải là một lựa chọn đáng mơ ước.

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Many places have ____ outdoor performances where you can dance and mingle with locals who enjoy sharing stories and meeting tourists.

A. live

B. living

C. lived

D. lively

Đáp án đúng là: A

live performance: biểu diễn trực tiếp

Dịch: Nhiều nơi tổ chức các buổi biểu diễn trực tiếp ngoài trời, nơi bạn có thể khiêu vũ và hòa mình với người dân địa phương, những người thích chia sẻ những câu chuyện và gặp gỡ khách du lịch.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Tourism is changing rapidly as nature, heritage, and recreational destinations become more important, and as conventional tourism is forced to ____ tougher environmental requirements.

A. meet

B. impose

C. lay

D. set

Đáp án đúng là: A

meet ... requirements (đáp ứng yêu cầu)

Dịch: Du lịch đang thay đổi nhanh chóng khi thiên nhiên, di sản và các điểm đến giải trí trở nên quan trọng hơn, và vì du lịch thông thường buộc phải đáp ứng các yêu cầu khắc nghiệt hơn về môi trường.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Many observers feel that hunting is not ecotourism, but it ____ if it met the sustainability criterion.

A. will be

B. would be

C. can be

D. must

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện dạng hai (vế kết quả: would + Vinf)

Dịch: Nhiều nhà quan sát cho rằng săn bắn không phải là du lịch sinh thái, nhưng nó sẽ là du lịch nếu nó đáp ứng tiêu chí bền vững.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

If the local people ____ the necessary skills to participate in the eco-tourism industry or interact with foreign tourists, the government may provide job training and education.

A. lack

B. lack in

C. lack of

D. lack for

Đáp án đúng là: A

Động từ lack không có giới từ đi kèm như danh từ lack

Dịch: Nếu người dân địa phương thiếu các kỹ năng cần thiết để tham gia vào ngành du lịch sinh thái hoặc tiếp xúc với khách du lịch nước ngoài, chính phủ có thể cung cấp đào tạo và giáo dục việc làm.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

If you've decided to travel, you can still do a lot to reduce your impact and at least in some respects even ____ a positive difference.

A. do

B. make

C. take

D. tell

Đáp án đúng là: B

Cụm động từ make a difference: tạo ra sự khác biệt

Dịch: Nếu bạn đã quyết định đi du lịch, bạn vẫn có thể làm nhiều điều để giảm bớt tác động của mình và ít nhất ở một số khía cạnh, thậm chí còn tạo ra sự khác biệt tích cực.

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Ecotourism is a form of sustainable travel that supports the local environment instead of putting more pressure ____ it and exploiting its resources.

A. to

B. for

C. on

D. at

Đáp án đúng là: C

pressure on: áp lực vào

Dịch: Du lịch sinh thái là một hình thức du lịch bền vững hỗ trợ môi trường địa phương thay vì tạo thêm áp lực và khai thác tài nguyên của nó.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

It can be hard to accept, but everything we do ____ an impact on wildlife – we should be conscious of this.

A. have

B. has

C. has had

D. had had

Đáp án đúng là: B

Động từ chính của câu, chia ngôi thứ ba số ít với chủ ngữ bất định everything

Dịch: Điều đó có thể khó chấp nhận, nhưng mọi thứ chúng ta làm đều có tác động đến động vật hoang dã - chúng ta nên ý thức về điều này.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Because a state of respect and awareness is awakened in ____ tourist, the quality of his travels is also increased significantly.

A. a

B. an

C. the

D. no article

Đáp án đúng là: C

Mạo từ xác định đi với danh từ đếm được thể hiện nghĩa khái quát (tập hợp)

Dịch: Bởi vì trạng thái tôn trọng và nhận thức được đánh thức trong khách du lịch, chất lượng chuyến đi của anh ta cũng được tăng lên đáng kể.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

If the trip involves walking through the jungle, ____ that walk help nature and locals in any way?

A. do

B. does

C. could

D. would

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện loại 0, trình bày sự thật, dựa trên điều kiện thực tế.

Dịch: Nếu chuyến đi liên quan đến việc đi bộ xuyên qua khu rừng, thì việc đi bộ đó có giúp ích gì cho thiên nhiên và người dân địa phương không?

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Infrastructure ____ to maintain attractive tourism destinations inevitably involves energy and resource consumption, putting added pressure on the local ecosystems.

A. require

B. requires

C. requiring

D. required

Đáp án đúng là: D

Phân từ hai rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động

Dịch: Cơ sở hạ tầng cần thiết để duy trì các điểm đến du lịch hấp dẫn chắc chắn liên quan đến việc tiêu thụ năng lượng và tài nguyên, gây thêm áp lực lên các hệ sinh thái địa phương.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Ecotourism is one of the fastest growing sectors of tourism, ____ growths of 10-15% annually worldwide.

A. report

B. reports

C. reported

D. reporting

Đáp án đúng là: D

Phân từ một của động từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ, giải thích cho mệnh đề trước

Dịch: Du lịch sinh thái là một trong những lĩnh vực du lịch phát triển nhanh nhất, báo cáo mức tăng trưởng 10-15% hàng năm trên toàn thế giới.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

In recent years, the government of Vietnam has invested ____ improving infrastructure and investigating the floral, faunal, geological, and geomorphological characteristics of national parks.

A. to

B. in

C. on

D. for

Đáp án đúng là: B

Động từ đa thành phần invest in (đầu tư vào đâu đó/ lĩnh vực gì đó)

Dịch: Trong những năm gần đây, chính phủ Việt Nam đã đầu tư vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng và điều tra các đặc điểm thực vật, động vật, địa chất và địa mạo của các vườn quốc gia.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.

Though ecotourism in Vietnam is at a beginning stage of development, it ____ to grow strongly through support from government and international organizations.

A. expects

B. is expected

C. has expected

D. is expecting

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc bị động + tường thuật (người ta mong rằng)

Dịch: Du lịch sinh thái ở Việt Nam dù mới ở giai đoạn đầu phát triển nhưng được kỳ vọng sẽ phát triển mạnh mẽ nhờ sự hỗ trợ của chính phủ và các tổ chức quốc tế.

Question 15. "What are the major tourist attractions in your city?" – “____”

A. Half of the city has been rebuilt.

B. The more you know about my city, the more you like it.

C. We have a lot of historical buildings and ruins.

D. You should go on a city tour by bus.

Đáp án đúng là: C

Dịch: "Các điểm du lịch chính trong thành phố của bạn là gì?" - "Chúng tôi có rất nhiều tòa nhà và tàn tích lịch sử."

Question 16. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

A sustainable forest is a forest where trees that are cut are replanted and the wildlife is protected.

A. pre-tested

B. preserved

C. reserved

D. protested

Đáp án đúng là: B

Protected = preserved (được bảo vệ)

Dịch: Rừng bền vững là rừng mà cây bị chặt được trồng lại và bảo vệ động vật hoang dã.

Question 17. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Whether you call it ecotourism, green travel, responsible travel, nature travel or ethical travel, the ethos of traveling more sustainably has become an increasingly hot topic in the tourism industry over the past decade.

A. habit

B. practice

C. act

D. tendency

Đáp án đúng là: D

tendency: xu thế, xu hướng

Dịch: Cho dù bạn gọi nó là du lịch sinh thái, du lịch xanh, du lịch có trách nhiệm, du lịch thiên nhiên hay du lịch đạo đức, thì đặc điểm của việc đi du lịch bền vững hơn đã trở thành một chủ đề ngày càng nóng trong ngành du lịch trong thập kỷ qua.

Question 18. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

If we all take simple strides towards being more conscious of our impact on the planet, collectively we can make a world of difference.

A. together

B. altogether

C. mutually

D. completely

Đáp án đúng là: A

together: đồng thời, tổng thể

Dịch: Nếu tất cả chúng ta thực hiện những bước tiến đơn giản để có ý thức hơn về tác động của chúng ta đối với hành tinh, thì chung quy lại chúng ta có thể tạo ra một thế giới khác biệt.

Question 19. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

When you take part in an eco tour, you learn more about the cultural traditions of the local people and the natural habitat of some rare animals.

A. participate

B. conduct

C. enjoy

D. depart

Đáp án đúng là: A

Take part = participate (tham gia)

Dịch: Khi bạn tham gia một tour du lịch sinh thái, bạn sẽ hiểu thêm về truyền thống văn hóa của người dân địa phương và môi trường sống tự nhiên của một số loài động vật quý hiếm.

Question 20. Mark the letter A. B. C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

I am very much interested in learning more about ecotourism and its benefits.

A. problems

B. advantages

C. dangers

D. issues

Đáp án đúng là: B

Benefits = advantages (lợi ích)

Dịch: Tôi rất quan tâm đến việc tìm hiểu thêm về du lịch sinh thái và những lợi ích của nó.

C. Reading

Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

The biggest difference between an eco-lodge and a green hotel is the setting in which you'll find them. Eco lodges tend to be more remote, located in relatively pristine natural environments such as beaches, jungles and mountains. Green hotels, on the other hand, are more often associated with cities and towns.

Eco lodges and green hotels both emphasize elements such as environmental responsibility and minimizing negative impact. The best ones offer renewable energy sources, recycling services, eco-friendly toiletries, energy efficient lighting, locally sourced food, organic linens and towels, non-toxic cleaning supplies, non-disposable dishes, water conservation methods and various other sustainability-focused initiatives.

But eco lodges tend to be more dependent on the natural environment than green hotels. They are also generally more active in nature and wildlife conservation, more focused on educating visitors about the flora and fauna of local ecosystems, and more deeply connected with the area's indigenous culture (whose influence is often incorporated into the lodge's decor and restaurant menu).

The best eco lodges also work to ensure positive relationships with the local people. They train and employ them at fair wages, take part in community development initiatives, offer activities that help visitors conserve and appreciate local customs, and contribute to the local economy. In this way, they reinforce the notion of ecotourism as a more sustainable long-term business model than altering or destroying habitats for quick financial gains.

Question 1. The passage mainly discusses ____.

A. what eco lodges do to the environment

B. what eco lodges are and how they work

C. how eco lodges are similar to green hotels

D. how eco lodge are better than green hotels

Đáp án đúng là: B

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về nhà nghỉ sinh thái là gì và chúng hoạt động như thế nào.

Question 2. The word "ones" in the passage refers to ____.

A. eco lodges

B. green hotels

C. elements

D. eco lodges and green hotels

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Eco lodges and green hotels both emphasize elements such as environmental responsibility and minimizing negative impact. The best ones offer ...

Dịch: Các nhà nghỉ sinh thái và khách sạn xanh đều nhấn mạnh các yếu tố như trách nhiệm với môi trường và giảm thiểu tác động tiêu cực. Những cái tốt nhất cung cấp ...

Question 3. The word "initiatives" in the passage is closest in meaning to ____.

A. acts

B. plans

C. actions

D. operations

Đáp án đúng là: B

Initiatives = sự phán đoán

Question 4. According to the passage, all of the following are true about eco lodges EXCEPT that ____.

A. they are situated in small towns and cities

B. they create job opportunities for local people

C. they are closely connected with the local culture

D. they educate tourists about the local ecosystem

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Eco lodges tend to be more remote, located in relatively pristine natural environments such as beaches, jungles and mountains. Green hotels, on the other hand, are more often associated with cities and towns.

Dịch: Các nhà nghỉ sinh thái có xu hướng xa hơn, nằm trong môi trường tự nhiên tương đối nguyên sơ như bãi biển, rừng rậm và núi. Mặt khác, các khách sạn xanh thường gắn liền với các thành phố và thị trấn.

Question 5. The word "they" in the passage refers to ____.

A. local customs

B. visitors

C. activities

D. eco lodges

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: They train and employ them at fair wages, take part in community development initiatives, offer activities that help visitors conserve and appreciate local customs, and contribute to the local economy. In this way, they reinforce the notion of ecotourism as a more sustainable long-term business model than altering or destroying habitats for quick financial gains.

Dịch: Họ đào tạo và tuyển dụng họ với mức lương công bằng, tham gia vào các sáng kiến phát triển cộng đồng, cung cấp các hoạt động giúp du khách bảo tồn và đánh giá cao các phong tục địa phương cũng như đóng góp cho nền kinh tế địa phương. Bằng cách này, họ củng cố khái niệm du lịch sinh thái như một mô hình kinh doanh lâu dài bền vững hơn là thay đổi hoặc phá hủy môi trường sống để thu được lợi nhuận tài chính nhanh chóng.

Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Tourism will always have an impact on the places visited. Sometimes the impact is good, but often it is negative. For example, if lots of people visit one place, then this can damage the environment. The question is - how can we minimize the problems without preventing people from travelling and visiting places?

The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people. The idea is to encourage tourists to think about what they do when they visit a place.

It's great to talk about protecting the environment, but how do you actually do this? There are a number of key points. Tourists shouldn't drop litter, they should stay on the paths, they shouldn't interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions.

Some people see ecotourism as a contradiction. They say that any tourism needs infrastructure - roads, airports and hotels. The more tourists that visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can't avoid damaging the environment.

But, of course, things aren't so black and white. Living in a place of natural beauty doesn't mean that you shouldn't benefit from things like better roads. As long as the improvements benefit the local people and not just the tourists, and the local communities are consulted on plans and changes, then is there really a problem?

In 2002 the United Nations celebrated the "International Year of Ecotourism". Over the past twenty years, more and more people have started taking eco-holidays. In countries such as Ecuador, Nepal, Costa Rica and Kenya, ecotourism represents a significant proportion of the tourist industry.

Question 6. What is the main idea of the passage?

A. A brief introduction about ecotourism

B. Some Dos for ecotourists

C. Some Don'ts for ecotourists

D. Benefits and drawbacks of ecotoursim

Đáp án đúng là: A

Ý chính của bài đọc là: Giới thiệu sơ lược về du lịch sinh thái.

Question 7. In paragraph 1, the word "it" refers to ____.

A. tourism

B. environment

C. impact

D. damage

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: Sometimes the impact is good, but often it is negative.

Dịch: Đôi khi tác động là tốt, nhưng thường là tiêu cực.

Question 8. According to the passage, what does the ecotourism aim at?

A. stopping ecotourism altogether

B. reducing the tourism problems

C. preventing tourists from travelling

D. finding a new form of tourism

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people.

Dịch: Mục đích chính của du lịch sinh thái là giảm tác động tiêu cực mà du lịch gây ra đối với môi trường và người dân địa phương.

Question 9. According to the passage, which of the following is not mentioned as an activity to protect the environment?

A. not littering

B. not interfering with wildlife

C. respecting local customs and traditions

D. not hunting animals for food

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Tourists shouldn't drop litter, they should stay on the paths, they shouldn't interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions.

Dịch: Khách du lịch không nên xả rác, họ nên ở trên các lối đi, họ không nên can thiệp vào động vật hoang dã và họ nên tôn trọng phong tục và truyền thống của địa phương.

Question 10. In paragraph 4, the word "avoid" is closest in meaning to ____.

A. present

B. pretend

C. prevent

D. protest

Đáp án đúng là: C

Avoid = prevent (ngăn chặn)

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

One of the biggest issues that eco lodges and green hotels face is the lack of a universal definition. How eco-friendly does a lodge or boutique hotel need to be to qualify? And who determines which accommodations will pass muster?

Unfortunately, some of the world's most well-known and respected "green" certification programs are cost-prohibitive for many eco lodges, which are often relatively small and owned and operated by independent entrepreneurs rather than corporations.

But there are numerous reputable certification programs that responsible travelers can look for before they book an eco lodge or hotel stay. Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 third - party organizations throughout the world. They are all devoted to improving, promoting and developing labelling systems for eco-friendly products and services.

Arctic Tundra Lodge in Churchill, Manitoba Sponsored in part by the United Nations World Tourism Organization, the Global Sustainable Tourism Council (GSTC) Criteria are widely considered the gold standard in “green” certification. These criteria involve effective sustainability planning, maximizing social and economic benefits for the local community, enhancing cultural heritage, and reducing negative impacts on the environment.

Where the GSTC has guidelines for destinations, hotels and tour operators, Green Key Global is designed specifically for the lodging industry. Its flagship Eco-Rating Program, which evaluates properties on an environmental, social and economic level, has certified around 2,370 green hotels and eco lodges in 52 countries over the past 15 years.

Green Globe is another popular certification program, offering training and education for hotels/resorts, attractions, organizations, cruise ships, and various tourism industry suppliers. Their global network of independent auditors provides third-party inspection and an internationally recognized seal of approval that's become increasingly popular over the past 25 years.

Question 11. The passage mainly discusses ____.

A. how eco lodges are universally green certified

B. that eco lodges must be globally green certified

C. why eco lodges are not universally certified

D. how to certify eco lodges around the world

Đáp án đúng là: A

Ý chính của bào đọc là: cách các nhà nghỉ sinh thái được chứng nhận toàn cầu về màu xanh lá cây

Question 12. The phrase "pass muster" in the passage mostly means ____.

A. being satisfactory

B. meeting the needs

C. reaching the limit

D. being compulsory

Đáp án đúng là: A

pass muster ~ hài lòng

Question 13. The word "cost-prohibitive" in the passage is closest in meaning to ____.

A. cheap

B. expensive

C. bargain

D. sale

Đáp án đúng là: B

cost-prohibitive ~ chi phí cao

Question 14. The word "They" in the passage refers to ____.

A. organizations

B. travelers

C. programs

D. corporations

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 third-party organizations throughout the world. They are all devoted to improving ...

Dịch: Nhiều - bao gồm cả Green Seal ở Hoa Kỳ - là một phần của Mạng lưới nhãn hiệu điện tử toàn cầu, một nhóm phi lợi nhuận bao gồm 25 tổ chức bên thứ ba trên khắp thế giới. Tất cả đều được cống hiến để cải thiện ...

Question 15. The word “Criteria” in the passage mostly means ____.

A. set of rules

B. set of tools

C. sets of regulations

D. set of standards

Đáp án đúng là: D

Criteria ~ Tiêu chuẩn, tiêu chí

Question 16. Which of the following belongs to the United Nations as stated in the passage?

A. Global Ecolabelling Network

B. World Tourism Organization

C. Green Globe

D. Green Key Global

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Arctic Tundra Lodge in Churchill, Manitoba Sponsored in part by the United Nations World Tourism Organization, the Global Sustainable Tourism Council (GSTC)...

Dịch: Arctic Tundra Lodge ở Churchill, Manitoba Được tài trợ một phần bởi Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên hợp quốc, Hội đồng Du lịch Bền vững Toàn cầu (GSTC) ...

Question 17. Which of the following provides official training and education as stated in the passage?

A. Global Ecolabelling Network

B. World Tourism Organization

C. Green Globe

D. Green Key Global

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: Green Globe is another popular certification program, offering training and education for hotels/resorts, ...

Dịch: Green Globe là một chương trình chứng nhận phổ biến khác, cung cấp đào tạo và giáo dục cho các khách sạn / khu nghỉ dưỡng, ...

Question 18. Which of the following is concerned about eco-friendly services as stated in the passage?

A. Global Ecolabelling Network

B. World Tourism Organization

C. Green Globe

D. Eco-Rating Program

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 thirdparty organizations throughout the world. They are all devoted to improving, promoting and developing labelling systems for eco-friendly products and services.

Dịch: Nhiều - bao gồm cả Green Seal ở Hoa Kỳ - là một phần của Mạng lưới nhãn hiệu điện tử toàn cầu, một nhóm phi lợi nhuận bao gồm 25 tổ chức bên thứ ba trên khắp thế giới. Tất cả đều dành cho việc cải thiện, thúc đẩy và phát triển hệ thống ghi nhãn cho các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường.

Question 19. It can be inferred from the passage that ____.

A. a hotel/resort can obtain more than one'green' certification

B. no hotel/resort can operate without a'green' certification

C. hotels/resorts with 'green' certification charge travelers high price

D. the best hotels/resorts are those with 'green' certification

Đáp án đúng là: A

Thông tin từ toàn bài: mỗi chương trình cấp chứng chỉ lại tập trung ở một khía cạnh khác nhau (như trong thông tin trả lời các câu hỏi 6, 7, 8)

Question 20. The best title for the passage could be ____.

A. What is an eco-lodge?

B. How to find a responsibly managed eco lodge

C. The greatest eco lodges around the world

D. What makes eco lodges green?

Đáp án đúng là: B

Thông tin từ toàn bài: các chương trình cấp chứng nhận đảm bảo một nhà nghỉ sinh thái từ nhiều góc độ khác nhau giúp cho người đọc tiếp nhận thông tin để có thể xác nhận được thế nào là một nhà nghỉ sinh thái đủ tiêu chuẩn.

D. Writing

Question 1. If you weren't so negative, you would be able to see all the advantages of global warming.

A. If you were an optimist, you would be able to the all the advantages of global warming.

B. Global warming has a lot of advantages if you see it from a positive viewpoint.

C. Seeing global warming from a negative viewpoint, you would see its advantages.

D. If you wear a negative attitude towards global warming, you will see all of its advantages.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu sử dụng từ trái nghĩa, triệt tiêu phủ định từ ‘not’

Dịch: Nếu bạn không quá tiêu cực, bạn sẽ có thể thấy tất cả những lợi thế của sự nóng lên toàn cầu.

Question 2. Ecotourism can support conservation and environmental management if properly carried out.

A. As ecotourism is properly carried out, it can support conservation and environmental management.

B. In order for ecotourism to support conservation and environment management, it is properly carried out.

C. Only when properly carried out can ecotourism support conservation and environmental management.

D. Supporting conservation and environmental management, ecotourism is properly carried out.

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh khi đưa trạng ngữ lên đầu câu

Dịch: Du lịch sinh thái có thể hỗ trợ việc bảo tồn và quản lý môi trường nếu được thực hiện đúng cách.

Question 3. If we did not use alternative sources of energy more, we would destroy the planet.

A. Using alternative sources of energy more will mean saving the planet.

B. The planet would be destroyed if we stopped using alternative sources of energy.

C. If no more alternative sources of energy are used, the planet will be destroyed.

D. Not using alternative sources of energy more will destroy the planet.

Đáp án đúng là: B

Viết lại câu bằng cách đổi cấu trúc câu (chủ động → bị động)

Dịch: Nếu chúng ta không sử dụng các nguồn năng lượng thay thế nhiều hơn, chúng ta sẽ phá hủy hành tinh.

Question 4. You should choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before you go.

A. You are advised to choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before your departure.

B. You are obliged to choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before your departure.

C. You are required to choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before your departure.

D. You have to choose your travel provider on the basis of their eco principles and practices before your departure.

Đáp án đúng là: A

Be advised to V = được khuyên làm gì

Dịch: Bạn nên chọn nhà cung cấp dịch vụ du lịch của mình trên cơ sở các nguyên tắc và thực hành sinh thái của họ trước khi bạn đi.

Question 5. It is necessary for you to educate yourself about the destination you are visiting by reading guidebooks and travel articles.

A. You don't have to educate yourself about the destination you are visiting by reading guidebooks and travel articles.

B. You aren't required to educate yourself about the destination you are visiting by reading guidebooks and travel articles.

C. You should educate yourself about the destination you are visiting by reading guidebooks and travel articles.

D. You may object to educating yourself about the destination you are visiting by reading guidebooks and travel articles.

Đáp án đúng là: C

Should + Vinf = nên làm gì

Dịch: Bạn cần tự giáo dục về điểm đến mà bạn đang đến bằng cách đọc sách hướng dẫn và các bài báo về du lịch.

Question 6. Some people mistake any form of nature travel as ecotourism.

A. Any form of nature travel is sometimes mistaken as ecotourism.

B. Ecotourism can be sometimes mistaken for any form of nature travel.

C. Ecotourism can be sometimes mistaken as any form of nature travel.

D. Ecotourism is, to some people, mistaken as any form of nature travel.

Đáp án đúng là: D

Viết lại câu bằng cách đổi cấu trúc câu (chủ động → bị động giữ tác thể)

Dịch: Một số người nhầm tưởng bất kỳ hình thức du lịch tự nhiên nào là du lịch sinh thái.

Question 7. If those areas are damaged or destroyed, they will not be available to future generations.

A. Unless those areas are not damaged or destroyed, they will be available to future generations.

B. Because those areas are damaged or destroyed, they will not be available to future generations.

C. To keep them available to future generations, those areas must not be damaged or destroyed.

D. If damaged or destroyed, those areas will not be available to future generations any longer.

Đáp án đúng là: D

Viết lại câu bằng cách thu gọn mệnh đề điều kiện thành ngữ điều kiện sử dụng phân từ hai bị động

Dịch: Nếu những khu vực đó bị hư hại hoặc bị phá hủy, chúng sẽ không có sẵn cho các thế hệ tương lai.

Question 8. Our aim is to provide tourists with the principles of ecotourism throughout their trip.

A. Tourists provide us with the principles of ecotourism throughout their trip.

B. We aim at providing the principles of ecotourism for tourists throughout their trip.

C. We provide ourselves with the principles of ecotourism through our trip.

D. We need more information about the principles of ecotourism for our trip.

Đáp án đúng là: B

Aim at + Ving = đặt mục tiêu làm gì

Dịch: Mục đích của chúng tôi là cung cấp cho khách du lịch các nguyên tắc của du lịch sinh thái trong suốt chuyến đi của họ.

Question 9. It is compulsory for the tourists to learn about the vital eco-systems before arriving.

A. Tourists are free to learn about the vital eco-systems before arriving.

B. It is optional for tourists to learn about the vital eco-systems before arriving.

C. Tourists are not required to learn about the vital eco-systems before arriving.

D. Tourists are required to learn about the vital eco-systems before arriving.

Đáp án đúng là: D

Be required to V = được yêu cầu làm gì

Dịch: Khách du lịch bắt buộc phải tìm hiểu về các hệ sinh thái quan trọng trước khi đến.

Question 10. Eco-travellers have to prevent or minimize any negative impacts on the environment.

A. Eco-travellers are not required to protect the environment.

B. Eco-travellers are encouraged not to have any negative impacts on the environment.

C. It is eco-travellers' responsibility to prevent or minimize any negative impacts on the environment.

D. Eco-travellers have never had any negative impacts on the environment.

Đáp án đúng là: C

Dịch: Du lịch sinh thái phải ngăn ngừa hoặc giảm thiểu mọi tác động tiêu cực đến môi trường.

Question 11. If you must, travel by plane. If you can avoid it, try a train instead.

A. Whenever you can travel by train instead of plane.

B. Traveling by train is much better than traveling by plane.

C. You can never avoid travelling, so take the train or the plane.

D. Instead of travelling by plane, you can travel by train.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu bằng cách thu gọn thông tin bằng sử dụng ngữ giới từ

Dịch: Nếu bạn phải đi du lịch bằng máy bay. Nếu bạn có thể tránh nó, hãy thử đi tàu.

Question 12. The world absolutely needs more ecotourism. It teaches travelers to be more responsible to the pristine areas of the world.

A. The world absolutely needs more ecotourism which teaches travelers to be more responsible to the pristine areas of the world.

B. The world absolutely needs more ecotourism as it teaches travelers to be more responsible to the pristine areas of the world.

C. The world absolutely needs more ecotourism so that it teaches travelers to be more responsible to the pristine areas of the world.

D. The world absolutely needs more ecotourism if it teaches travelers to be more responsible to the pristine areas of the world.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân 'as'

Dịch: Thế giới hoàn toàn cần nhiều hơn nữa du lịch sinh thái. Nó dạy cho du khách có trách nhiệm hơn với những khu vực hoang sơ trên thế giới.

Question 13. Tourism allows us to do more than just learn facts about various locations. It allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.

A. Because tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.

B. If tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it will allow us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.

C. Not only does tourism allow us to do more than just learn facts about various locations, it also allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.

D. When tourism allows us to do more than just learn facts about various locations, it allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ khi liên từ tương liên Not only đứng đầu câu

Dịch: Du lịch cho phép chúng ta làm được nhiều việc hơn là chỉ tìm hiểu sự thật về các địa điểm khác nhau. Nó cho phép chúng ta đắm mình vào nền văn hóa và lối sống của những người khác.

Question 14. Ecotourism educates visitors about environmental responsibility. Ecotourism can help raise awareness about political and social issues.

A. Ecotourism educates visitors about environmental responsibility, which can help raise awareness about political and social issues.

B. Ecotourism not only educates visitors about environmental responsibility, but it also can help raise awareness about political and social issues.

C. Ecotourism educates visitors about environmental responsibility by helping raise awareness about political and social issues.

D. Ecotourism educates visitors about environmental responsibility, hence helping raise awareness about political and social issues.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu sử dụng liên từ tương liên nối hai mệnh đề đẳng lập thành câu ghép

Dịch: Du lịch sinh thái giáo dục du khách về trách nhiệm với môi trường. Du lịch sinh thái có thể giúp nâng cao nhận thức về các vấn đề chính trị và xã hội.

Question 15. Poaching is a big issue in Africa. Endangered animals are often killed for a single body part that is sold illegally on the black market.

A. Poaching is a big issue in Africa where endangered animals are often killed for a single body part that is sold illegally on the black market.

B. Poaching is a big issue in Africa as endangered animals are often killed for a single body part that is sold illegally on the black market.

C. Poaching is a big issue in Africa, so endangered animals are often killed for a single body part that is sold illegally on the black market.

D. Poaching is a big issue in Africa when endangered animals are often killed for a single body part that is sold illegally on the black market.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng trạng từ quan hệ chỉ không gian xây dựng mệnh đề quan hệ xác định

Dịch: Săn trộm là một vấn đề lớn ở châu Phi. Những động vật có nguy cơ tuyệt chủng thường bị giết để lấy một bộ phận cơ thể được bán bất hợp pháp trên thị trường chợ đen.

Question 16. You can't remove any products from the nature. It is illegal.

A. You can't remove any products from the nature, so it is illegal.

B. Because you can't remove any products from the nature, it is illegal.

C. You can't remove any products from the nature because it is illegal.

D. You can't remove any products from the nature unless it is illegal.

Đáp án đúng là: C

Dịch: Bạn không thể loại bỏ bất kỳ sản phẩm nào khỏi tự nhiên. Nó không hợp pháp.

Question 17. Living areas are damaged or destroyed. They might not be available to future generations.

A. Living areas are damaged or destroyed because they might not be available to future generations.

B. Living areas are damaged or destroyed, but they might be available to future destroyed.

C. Living areas might not be available to future generations if they are damaged or destroyed.

D. Living areas might not be available to future generations unless they are damaged or destroyed.

Đáp án đúng là: C

Dịch: Các khu vực sinh sống bị hư hại hoặc bị phá hủy. Chúng có thể không có sẵn cho các thế hệ tương lai.

Question 18. You should try to limit the use of natural resources. They are running out in many tourist destinations.

A. You should try to limit the use of natural resources unless they are running out in many tourist destinations.

B. Because you try to limit the use of natural resources, they are running out in many tourist destinations.

C. You should try to limit the use of natural resources, so they are running out in many tourist destinations.

D. Natural resources are running out in many tourist destinations, so you should try to limit their use.

Đáp án đúng là: D

Dịch: Bạn nên cố gắng hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Chúng đang cạn kiệt ở nhiều địa điểm du lịch.

Question 19. We don't allow the local people to hunt endangered species for our consumption. They will become extinct sooner.

A. We don't allow the local people to hunt endangered species for our consumption, so they will become extinct sooner.

B. If we allowed the local people to hunt endangered species for our consumption, they would become extinct sooner.

C. We don't allow the local people to hunt endangered species for our consumption unless they will become extinct sooner.

D. They will become extinct sooner if we don't allow the local people to hunt endangered species for our consumption.

Đáp án đúng là: B

Dịch: Nếu chúng tôi cho phép người dân địa phương săn bắt các loài có nguy cơ tuyệt chủng để tiêu thụ, chúng sẽ tuyệt chủng sớm hơn.

Question 20. You stay in locally owned accommodation and buy products from local people. You will support local community.

A. You will support local community if you stay in locally owned accommodation and buy products from local people.

B. You will support local community unless you stay in locally owned accommodation and buy products from local people.

C. You stay in locally owned accommodation and buy products from local people because you will support local community.

D. You stay in locally owned accommodation and buy products from local people only if you will support local community.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Bạn ở trong nhà trọ thuộc sở hữu của địa phương và mua các sản phẩm từ người dân địa phương. Bạn sẽ hỗ trợ cộng đồng địa phương.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO

TASK 1: Put the verbs in the brackets into the correct form. (Conditional sentences )

1. If you come with me, I __________ (do) the shopping with you.

2. Tom ___________(help) his mother in the garden if she reads him a story this evening.

3. If it __________(rain), I will stay at home.

4. Our teacher will be happy if we __________( learn) the letter by heart.

5. If they had enough money, they ____________( buy 0 a new house.

6. They ___________ ( pass ) the exam if they studied harder.

7. If Nick ______________ ( repair ) his bike, he could go on a bicycle tour with us.

8. She would get 50 pounds if she ____________(sell) this old computer.

9. If I were you, I _______________( invite ) John to the party.

10. If the weather ____________(be) fine, the children can walk to school.

TASK 2: Choose the correct answer in the brackets.

1. If I ( listen/ listens/ will listen) to classical music, I (writes/ writes/ can write) good poems.

2. Sally (look/ looks, must look) after her baby brother if her father ( go/ goes/ with go ) jogging.

3. If you (take/ takes/ will take) the train, you ( arrive/ arrive/ should arrive ) in Hanoi before 8 pm.

4. The girls ( hurry/ hurries/ should hurry) if they ( book/ books/ haven’t booked) the tickets yet.

5. If Mark ( do/ does/ will do ) that, Sue ( scream/ screamed/ will scream ).

TASK 3: Put the verbs in the brackets into the correct form.

1. If I had time, I (go) shopping with you.

2. If you (speak) English, you will get along with them perfectly.

3. If she (come ) to see us, we will go to the zoo.

4. I would (tell) you, if I saw him.

5. Would you mind if I (open) the window?

6. My friend will meet me at the station if he (get) the afternoon off.

7. If I (not do) it, nobody would do it.

8. If my mother (not pick) me up, I’ll take the bus home

................................................

................................................

................................................

Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu

Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:

Bài tập Unit 4: For A Better Community

Bài tập Unit 5: Inventions

Bài tập Unit 6: Gender Equality

Bài tập Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

Bài tập Unit 8: New Ways To Learn

1 5,801 11/10/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: