350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 (Global Success): Gender Equality có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 6 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 (Global Success): Gender Equality
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 6
MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIỂU)
1. Must- Have (got) to
"Must" và "Have (got) to" đều có nghĩa là "phải": để chỉ sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
E.g: I must/ have to go out now.
Must và have (got) to có thể dùng để thay thế cho nhau nhưng đối khi giữa chúng có sự khác nhau:
- Must: mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ người nói, cảm giác của cá nhân mình (chủ quan). Người nói thấy việc đó cần thiết phải làm
E.g: I really must give up smoking (Tôi thực sự phải bỏ thuốc.)
- Have (got) to: không mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ các yếu tố ngoại cảnh bên ngoài như luật lệ, quy định (khách quan).
E.g: You can't turn right here. You have to turn left, (because of the traffic system)
Have got to ~ have to nhưng have got to thường được dùng trong ngôn ngữ nói (informal)
Have to |
Have got to |
I/you/we/they have to |
I/you/we/they have got to |
I/you/we/they don't have to |
I/you/we/they haven't got to |
Do I /you/we/they have to...? |
Have l/you/we/they got to ...? |
Nếu have được tĩnh lược ‘ve thì chúng ta phải có "got"
E.g: They've got to be changed, (không được They've to be changed)
Trong thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng had to hơn là had got to
- Must có thể được dùng để nói về hiện tại và tương lai, nhưng không được dùng ở quá khứ. Thay vào đó, ta phải dùng had to (have to dùng được tất cả các thì)
E.g:
I must go to school now.
I must go to school tomorrow. / 1 will have to go to school tomorrow.
I had to go to school yesterday.
Nếu khi không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn" hơn ta nên dùng have to.
- Must còn dùng để đưa ra sự suy luận dựa vào lập luận logic
E.g: She must be upstairs. We've looked everywhere else. (Cô ta chắc là ở trên tầng. Chúng tôi đã tìm mọi nơi khác.)
- Must + be/ feel + adj: để bày tỏ sự thấu hiểu cảm giác của ai đó.
E.g: You must be tired after that trip. (Bạn chắc hẳn rất mệt sau chuyến đi đó.)
* Mustn't và Don't/ Doesn't have to
Must not (mustn't) khác hoàn toàn với don't/ doesn't have to
+ Mustn't: không được làm gì đó (chỉ sự cấm đoán)
E.g: You mustn't tell the truth. (Bạn không được phép nói ra sự thật)
+ Don't have to = Don't need to: không cần làm gì, không phải làm gì (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)
E.g: You don't have to get up early. (Bạn không cẩn thức dậy sớm đâu.)
2. Need
- Need: cần
E.g: I need to buy some cheese.
- Needn't: Không cắn, không phải
+ Mang nghĩa phủ định của must
E.g: Must I do this work? - No, you needn't.
You needn't go to the market.
3. Can- Could- Be able to
Can, Could, Be able to: có thể
CAN dùng để:
+ Diễn tả khả năng ở hiện tại, khả năng chung
E.g: He can speak French.
+ Diễn tả một điều có thể xảy ra (possibility)
E.g: Can it happen? (Điều đó có thể xảy ra không?)
Dạng phủ định của can là can't (= cannot): được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility)
E.g: The doctor can't see you this morning; he's busy at the hospital. (Sáng nay bác sỹ không thể gặp bạn; ông ấy bận ở bệnh viện.)
COULD dùng để:
+ Diễn tả khả năng ở quá khứ (could là dạng quá khứ của can)
E.g: I could swim when I was five years old. (Tôi biết bơi khi tôi 5 tuổi.)
+ Diễn tả khả năng nói chung (general ability)
E.g: She could speak 3 languages.
+ Could được xem có tính chất lịch sự hơn CAN.
E.g: Could you tell me the way to the post office, please?
+ Can/ Could thường dùng với các động từ chỉ cảm giác như feel, hear, see, smell, taste và các động từ tri giác như remember, understand, believe, decide
E.g:
-I can't believe Mr. Nam is so kind.
-I could remember the crash, but nothing after that.
+ Could thường được dùng sau các cụm từ: the only thing/ time/ place và sau từ all với nghĩa"the only thing"
E.g: All we could see were her fingers.
+ Can/ could thường được dùng trong thể bị động hơn be able to
E.g: The news can be read on the Internet.
*Tobe able to
+ Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho "can", nhưng "can"thường dùng hơn.
Eg: I’m able to speak foreign languages. ~ I can speak foreign languages.
Dùng be able to để thay cho can/ could trong thì hoàn thành, hình thức V-ing, nguyên mẫu và sau các modal verbs.
E.g: I have been able to swim since I was five.
The film star hates not being able to leave here.
They might be able to help you.
+ Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation),
chúng ta dùng was/were able to...-manages to ... để nói rằng ai đó đã tìm cách xoay sở để làm phải cho
một việc gì đó thành công trong một hoàn cảnh "đặc biệt" (trường hợp này không dùng could)
E.g: He was able to escape the fire after thirty minutes struggling in the house. (Sau 30phút xoay xở để thoát khỏi đám cháy thì anh ta đã thành công.)
Firefighters were able to bring the fire under control quickly.
Nhưng dạng phủ định chúng ta có thể dùng was/ were not able to ~ couldn't cho tất cả các trường hợp:
E.g: He tried hard but he couldn't/ wasn't able to persuade her to go out with him. (Anh ta đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào thuyết phục cô ấy đi chơi với mình.)
E.g They couldn’t/ weren't able to prevent the fire damaging the school. (Họ đã không thể ngăn cản được đám cháy phá hoại ngôi trường.)
4. May-Might
May- Might: có thể, có lẽ (possibility) ? may not/ might not (phủ định)
- May và Might dùng để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai. Chúng ta dùng might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng may khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%).
E.g:
I may go to Da Lat tomorrow. (khả năng cao hơn)
I hope that you might come here. (khả năng thấp hơn)
May/ Might dùng để đưa ra sự xin phép (ask for permission): trang trọng và lịch sự hơn can/ could. Cả may và might đều có thể dùng để xin phép, nhưng might thì nhún nhường và lịch sự hơn:
E.g: May I go out?
- Might là hình thức quá khứ của may trong lối nói gián tiếp.
-Trong câu hỏi, không nên dùng may để hỏi về một sự việc có khả năng xảy ra, mà nên dung could hoặc là cụm từ be likely to, hoặc có thể dùng might (cách dùng trang trọng)
E.g: What time is the meeting likely to finish?
Are you likely to go to the party tonight?/ Could you go ...?/ Might you go ...?
- May dùng trong các lời chúc tụng (không dùng might)
E.g: May you both be very happy. (Chúc 2 bạn hạnh phúc)
-Might dùng khi sự việc không xảy ra: unreal situation (không dùng may)
E.g: If I knew him earlier, I might love him.
May/ Might as well: dùng để nói ai đó nên làm gì đó vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.
E.g: We'll have to wait half an hour for the next bus, so we might as well walk. (Chúng ta sẽ phải chờ nửa tiếng nữa mới có chuyến xe buýt tiếp theo, vì thế tốt hơn chúng ta nên đi đi bộ vá)
5.Will-Would
*Will:
-Dùng ở thì Tương lai (simple future) để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai
E.g: I will go to Hue next week.
- Diễn tả một quyết định tức thời khi nói
E.g: I will answer the phone.
- Diễn tả một lời hứa (promise) hay một sự quyết tâm (determination).
E.g: I promise I will come back early.
- Dùng để đề nghị, mời mọc (requests/ invitation)
E.g: Will you please open the door?
- Diễn tả sự phỏng đoán
E.g: I think it will rain tonight.
* Would:
- Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2,3
E.g: He said he would come back the next day.
If he were free, he would meet me.
She would have been very happy if she had passed the exam.
- Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc
E.g: Would you turn on the TV for me?
Would you mind closing the windows?
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
E.g: When we met each other, we would talk a lot.
Would- used to: dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa
E.g: When I was younger my grandmotherwould/used to bring US chocolate when she visited
Nhưng giữa would và used to có sự khác nhau:
- would thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng
E.g: When I was a child. I would watch cartoons every Sunday morning, (used to có thể được dùng trong câu này)
Whenever we went to my aunt's house, we would play in the garden, (used to có thể dung trong câu này)
- 'Used to' có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng 'would'chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trang trong quá khứ (past States).
E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong quá khứ, không phải thói quen)
We used to have a car. (không được dùng would)
? Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think, understand, know, feel thì không được sử dụng WOULD
*The passive voice with modals (Bị động với các động từ khuyết thiếu)
Active voice |
Passive voice |
S+ Modals (may/must/ can/ could/ should/ |
S (0) + Modals (may/must/ can/ could/ |
E.g:
Active: Our English teacher may give a test today.
Passive: A test may be given by our English teacher today.
Active: John can give them some information about the job.
Passive 1 : They can be given some information about the job by John.
Passive2: Some information can be given to them about the job by John.
Active: Should we obey the traffic rules?
Passive: Should the traffic rules be obeyed?
II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG
A. Phonetics and Speaking
Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. ready
B. famous
C. degree
D. picture
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. contain
B. constant
C. contract
D. concept
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 3. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. ocean
B. submit
C. region
D. issue
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 4. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. peaceful
B. technique
C. color
D. southern
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 5. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. angry
B. complete
C. polite
D. apply
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 6. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. project (n)
B. system
C. gender
D. agree
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. target
B. housework
C. promote
D. study
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. income
B. workforce
C. pursuit
D. passive
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. produce
B. office
C. labour
D. childcare
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. mature
B. affect
C. challenge
D. employ
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 11. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. committee
B. impatient
C. employee
D. refugee
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 3. Đáp án A, B, C trọng âm số 2.
Question 12. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. familiar
B. impatient
C. uncertain
D. arrogant
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Đáp án A, B, C trọng âm số 2.
Question 13. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. stimulate
B. surgical
C. already
D. measurement
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Đáp án A, B, D trọng âm số 1.
Question 14. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. relevant
B. cognitive
C. artistic
D. consequence
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Đáp án A, B, D trọng âm số 1.
Question 15. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. recommend
B. reunite
C. referee
D. overtime
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Đáp án A, B, C trọng âm số 3.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. equal
B. female
C. enroll
D. being
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ɪ/, những từ còn lại phát âm /i:/
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. report
B. perform
C. according
D. word
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ɜ:/, những từ còn lại phát âm /ɔ:/
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. girls
B. works
C. degrees
D. opportunitis
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /s/, những từ còn lại phát âm /z/
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. women
B. college
C. opportunity
D. job
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ɪ/, những từ còn lại phát âm /ɒ/
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. eliminated
B. forced
C. worked
D. missed
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ɪd/, những từ còn lại phát âm /t/
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Child marriage affects girls ____ more than boys.
A. too
B. so
C. such
D. far
Đáp án đúng là: D
Trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho trạng từ so sánh
Dịch: Kết hôn trẻ em ảnh hưởng đến trẻ em gái nhiều hơn trẻ em trai.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Maternity leave and the reproductive role may also result ____ discrimination against women in the prospects for promotion.
A. from
B. in
C. to
D. as
Đáp án đúng là: B
Result in = dẫn tới
Dịch: Nghỉ thai sản và vai trò sinh sản cũng có thể dẫn đến phân biệt đối xử đối với phụ nữ có triển vọng thăng tiến.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The fact that in many cases women's access to certain jobs was restricted ____ their reproductive role and/or main responsibility for childcare and the care of other dependents.
A. on the basis of
B. in terms of
C. on occasions of
D. on condition that
Đáp án đúng là: A
on the basis of = trên cơ sở, nền tảng
Dịch: Thực tế là trong nhiều trường hợp, khả năng tiếp cận một số công việc của phụ nữ bị hạn chế do vai trò sinh sản và / hoặc trách nhiệm chính của họ đối với việc chăm sóc con cái và chăm sóc những người phụ thuộc khác.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Supporting women and men to build and advance their career ____ is an issue of gender equality ____ makes good business sense.
A. both .... and
B. either.... or
C. not only ... but also
D. so ... that
Đáp án đúng là: C
not only ... but also = không những ... mà còn
Dịch: Hỗ trợ phụ nữ và nam giới xây dựng và thăng tiến sự nghiệp không chỉ là vấn đề bình đẳng giới mà còn có ý nghĩa kinh doanh tốt.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The introduction of policies which enables workers with family responsibilities to engage and advance in employment without discrimination should ____.
A. to be encouraged
B. to be encouraging
C. be encouraging
D. be encouraged
Đáp án đúng là: D
Bị động với động từ khuyết thiếu
Dịch: Cần khuyến khích việc đưa ra các chính sách cho phép người lao động có trách nhiệm với gia đình tham gia và thăng tiến trong việc làm mà không bị phân biệt đối xử.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Today gender inequality still persists everywhere and stagnates social ____.
A. progress
B. progressive
C. progression
D. progresses
Đáp án đúng là: A
Tiến bộ xã hội: Danh từ trung tâm (không đếm được) trong danh ngữ
Dịch: Ngày nay tình trạng bất bình đẳng giới vẫn tồn tại ở khắp mọi nơi và làm trì trệ sự tiến bộ của xã hội.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
As of 2014, 143 countries have guaranteed equality between men and women in their Constitutions but 52 have yet to ____ this step.
A. do
B. go
C. make
D. take
Đáp án đúng là: D
To take (this) step: Đi đến bước này, thực hiện hành vi này
Dịch: Tính đến năm 2014, 143 quốc gia đã đảm bảo bình đẳng giữa nam và nữ trong Hiến pháp của họ nhưng 52 quốc gia vẫn chưa thực hiện bước này.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
In some countries, girls are deprived ____ access to health care or proper nutrition, leading to a higher mortality rate.
A. of
B. off
C. from
D. away
Đáp án đúng là: A
To be deprived of: bị tước đi mất (biến thể từ cấu trúc to deprive smb of smth)
Dịch: Ở một số quốc gia, trẻ em gái không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chế độ dinh dưỡng hợp lý, dẫn đến tỷ lệ tử vong cao hơn.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Gender ____ is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world.
A. equity
B. unity
C. c
D. identity
Đáp án đúng là: C
Gender equality: Bình đẳng giới
Dịch: Bình đẳng giới không chỉ là quyền cơ bản của con người, mà là nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Women and girls represent half of the world's population and therefore also half of ____ potential.
A. its
B. their
C. his
D. her
Đáp án đúng là: A
Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ và hợp giống, số với danh từ được thế
Dịch: Phụ nữ và trẻ em gái đại diện cho một nửa dân số thế giới và do đó cũng là một nửa tiềm năng của nó.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Among the job postings that included a gender preference, 70 per cent specifically requested that the positions be filled by men ____ only 30 per cent wanted female applicants.
A. and
B. whereas
C. or
D. so
Đáp án đúng là: B
Liên từ chỉ sự mâu thuẫn, khác biệt rõ rệt
Dịch: Trong số các tin tuyển dụng có ưu tiên giới tính, 70% yêu cầu cụ thể rằng các vị trí được điền bởi nam giới trong khi chỉ 30% muốn các ứng viên nữ.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
In sub-Saharan Africa, Oceania and Western Asia, girls still face barriers to ____ both primary and secondary school.
A. enter
B. entering
C. be entered
D. be entering
Đáp án đúng là: B
Danh động từ sau giới từ
Dịch: Ở châu Phi cận Sahara, châu Đại Dương và Tây Á, trẻ em gái vẫn phải đối mặt với những rào cản khi vào học cả cấp tiểu học và trung học cơ sở.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Among the gender-preferred postings, men were most often targeted for more technical and ____ skilled jobs or jobs that require more outdoor activities, such as architects.
A. high
B. higher
C. highly
D. highest
Đáp án đúng là: C
Trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho tính từ
Dịch: Trong số các bài đăng ưu tiên giới tính, nam giới thường được nhắm mục tiêu cho các công việc kỹ thuật và tay nghề cao hơn hoặc các công việc đòi hỏi hoạt động ngoài trời nhiều hơn, chẳng hạn như kiến trúc sư.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Promoting gender-based diversity in different occupations and job functions is key ____ increasing companies' productivity and competitiveness.
A. to
B. for
C. in
D. of
Đáp án đúng là: A
key to (là điểm mấu chốt)
Dịch: Thúc đẩy sự đa dạng trên cơ sở giới trong các ngành nghề và chức năng công việc khác nhau là chìa khóa để tăng năng suất và khả năng cạnh tranh của các công ty.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
For both physiological and social reasons, women are more vulnerable than men to ____ health problems.
A. reproduce
B. reproducing
C. reproductive
D. reproduction
Đáp án đúng là: C
Tính từ bổ nghĩa cho cụm danh từ các vấn đề về sức khoẻ sinh sản
Dịch: Vì cả lý do sinh lý và xã hội, phụ nữ dễ bị các vấn đề về sức khỏe sinh sản hơn nam giới.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
From new laws to legal aid and justice services, UNDP is supporting survivors and changing attitudes and practices to end and prevent violence ____ women and girls.
A. of
B. to
C. over
D. against
Đáp án đúng là: D
Giới từ against đi với danh từ violence
Dịch: Từ các luật mới đến trợ giúp pháp lý và các dịch vụ công lý, UNDP đang hỗ trợ những người sống sót và thay đổi thái độ và thực hành để chấm dứt và ngăn chặn bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Vast inequalities threaten economies, communities and nations, trapping people in a cycle of poverty and marginalization.
A. catching someone in a net
B. making someone prisoner
C. driving someone into dangerous situation
D. putting someone into a desperate situation
Đáp án đúng là: D
Putting someone into a desperate situation: đẩy ai đó vào tình huống tuyệt vọng
Dịch: Sự bất bình đẳng lớn đe dọa các nền kinh tế, cộng đồng và quốc gia, khiến mọi người rơi vào vòng đói nghèo và bị gạt ra ngoài lề xã hội.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
More than lip service should be paid to ensuring that women were invited to participate in national dialogues.
A. empty promise
B. solemn promise
C. broken promise
D. early promise
Đáp án đúng là: A
Empty promise: lời hứa suông
Dịch: Nhiều hơn dịch vụ môi cần được trả để đảm bảo rằng phụ nữ được mời tham gia vào các cuộc đối thoại quốc gia.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Gender equality will be achieved only when women and men enjoy the same opportunities, rights and obligations in all spheres of life.
A. areas
B. sides
C. ranges
D. ways
Đáp án đúng là: A
Areas of life: mọi khía cạnh của cuộc sống
Dịch: Bình đẳng giới chỉ đạt được khi phụ nữ và nam giới được hưởng các cơ hội, quyền và nghĩa vụ như nhau trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Gender equality demands the empowerment of women, with a focus on identifying and redressing power imbalances and giving women more autonomy to manage their own lives.
A. freedom of action
B. determination
C. dependence on others
D. decision
Đáp án đúng là: A
Freedom of action: tự chủ, tự do hành động
Dịch: Bình đẳng giới đòi hỏi sự trao quyền cho phụ nữ, trong đó tập trung vào việc xác định và khắc phục tình trạng mất cân bằng quyền lực và trao cho phụ nữ quyền tự chủ hơn trong việc quản lý cuộc sống của họ.
C. Reading
Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The issue of equality for women in British society first attracted national attention in the early 20th century, when the suffragettes won for women the right to vote. In the 1960s, feminism - the belief that women and men are equal in abilities and should have equal rights and opportunities - became the subject of intense debate when the women's lib movement encouraged women to reject their traditional supporting role and to demand equal status and equal rights with men in areas such as employment and pay.
Since then, the gender gap between the sexes has been reduced. The Equal Pay Act of 1970, for instance, made it illegal for women to be paid less than men for doing the same work, and in 1975 the Sex Discrimination Act aimed to prevent either sex having an unfair advantage when applying for jobs. In the same year the Equal Opportunities Commission was set up to help people claim their rights to equal treatment and to publish research and statistics to show where improvements in opportunities for women need to be made. Women now have much better employment opportunities than formerly, though they still tend to get less well-paid jobs than men, and very few are appointed to top jobs in industry.
Many people believe that there is still a long way to go before women are treated as equals in employment. In education, however, girl's and women's opportunities have improved rapidly and in public employment there are policies to increase the proportion of women employed, which is still very low at senior levels.
Question 1. According to the passage, what happened when British women won the right to vote for the first time?
A. The whole society change their viewpoint on the matter of feminism.
B. The matter of equality for women attracted national attention.
C. Men and women in British society gained equal rights and opportunities.
D. Women and men in British society were equal in abilities.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: The issue of equality for women in British society first attracted national attention in the early 20th century, when the suffragettes won for women the right to vote.
Dịch: Vấn đề bình đẳng cho phụ nữ trong xã hội Anh lần đầu tiên thu hút sự chú ý của quốc gia vào đầu thế kỷ 20, khi những người bầu cử giành cho phụ nữ quyền bầu cử.
Question 2. The word 'intense' in the passage is closest in meaning to ____.
A. heated
B. firm
C. light
D. lively
Đáp án đúng là: A
Intense = mãnh liệt
Question 3. When was the Equal Opportunities Commission established in the UK?
A. 1960
B. 1970
C. 1975
D. 1920
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: … and in 1975 the Sex Discrimination Act aimed to prevent either sex having an unfair advantage when applying for jobs. In the same year the Equal Opportunities Commission was set up ...
Dịch: … Và vào năm 1975, Đạo luật Phân biệt Giới tính nhằm ngăn cản việc giới tính có lợi thế không công bằng khi xin việc. Cùng năm đó, Ủy ban Cơ hội Bình đẳng được thành lập ...
Question 4. According to the passage, which of the following supports research for the sake of women?
A. The Equal Pay Act
B. The Equal Opportunities Commission
C. The Sex Discrimination Act
D. The Equal Rights Amendment
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: In the same year the Equal Opportunities Commission was set up to help people claim their rights to equal treatment and to publish research and statistics to show where improvements in opportunities for women need to be made.
Dịch: Cùng năm đó, Ủy ban Cơ hội Bình đẳng được thành lập để giúp mọi người đòi quyền được đối xử bình đẳng và xuất bản các nghiên cứu và thống kê để chỉ ra những nơi cần cải thiện cơ hội cho phụ nữ.
Question 5. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Women no longer have to play their traditional role.
B. Women are now paid the same as men for the same work.
C. Women are still unable to approach top jobs in industry.
D. Women can never reach high rank in public employment.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Women now have much better employment opportunities than formerly, though they still tend to get less well-paid jobs than men.
Dịch: Phụ nữ hiện có cơ hội việc làm tốt hơn nhiều so với trước đây, mặc dù họ vẫn có xu hướng nhận được công việc được trả lương thấp hơn nam giới.
Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
In 1812 a young man called James Barry finished his studies in medicine at Edinburgh University. After graduating he moved to London where he studied surgery at Guy’s Hospital. After that the popular young doctor joined the army and over the next forty years had a brilliant career as an army medical officer, working in many far-off countries and fighting successfully for improved conditions in hospitals. It was a remarkable career - made even more remarkable by the discovery upon his death that he was in fact a she, James Barry was a woman.
No one was more surprised at this discovery than her many friends and colleagues. It was true that throughout her life people had remarked upon her small size, slight build and smooth pale face. One officer had even objected to her appointment as a medical assistant because he could not believe that Barry was old enough to have graduated in medicine. But no one had ever seriously suggested that Barry was anything other than a man.
By all accounts Barry was a pleasant and good-humoured person with high cheekbones, reddish hair, a long nose and large eyes. She was well-liked by her patients and had a reputation for great speed in surgery – an important quality at a time when operations were performed without anaesthetic. She was also quick tempered. When she was working in army hospitals and prisons overseas, the terrible conditions often made her very angry. She fought hard against injustice and cruelty and her temper sometimes got her into trouble with the authority. After a long career overseas, she returned to London where she died in 1865. While the undertaker’s assistant was preparing her body for burial, she discovered that James Barry was a woman.
So why did James Barry deceive people for so long? At that time a woman could not study medicine, work as a doctor or join the army. Perhaps Barry had always wanted to do these things and pretending to be a man was the only way to make it possible. Perhaps she was going to tell the truth one day, but didn’t because she was enjoying her life as a man too much. Whatever the reason, Barry's deception was successful. By the time it was discovered that she had been the first woman in Britain to qualify as a doctor, it was too late for the authorities to do anything about it.
Question 6. What is the main idea of the passage?
A. Gender discrimination among doctors in London
B. James Barry pretended to be a man to become a doctor
C. James Barry and her career overseas
D. Punishment for James Barry’s deception
Đáp án đúng là: B
Ý chính của bài đọc là: James Barry đóng giả nam giới để trở thành bác sĩ.
Question 7. In paragraph 1, the word “remarkable" is closest in meaning to ____.
A. noticeable
B. commented
C. rewarding
D. focused
Đáp án đúng là: A
Remarkable = noticeable (đáng chú ý)
Question 8. According to the passage, all of the following are true EXCEPT .
A. all people were surprised at the discovery
B. people remarked upon her small size
C. many people suspected that she was a woman
D. people noticed her slight build and smooth pale face
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: But no one had ever seriously suggested that Barry was anything other than a man.
Dịch: Nhưng không ai từng nghiêm túc đề nghị rằng Barry là bất cứ thứ gì khác ngoài một người đàn ông.
Question 9. In paragraph 2, the word “objected" is closest in meaning to ____.
A. shared
B. agreed
C. protected
D. protested
Đáp án đúng là: D
Objected = protested (phản đối)
Question 10. According to the passage, which of the following is TRUE about James Barry?
A. She could control her temper perfectly.
B. She lost her temper easily.
C. She never lost her temper.
D. She was calm and well-behaved.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: She was also quick tempered.
Dịch: Cô ấy cũng nhanh chóng nóng tính.
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Promoting decent work and income for women and men in conditions of freedom, equity, security and human dignity, is one of the key priorities of the ILO's Decent Work Agenda. Integrating gender concerns into employment promotion and creation contributes to more effective boosting of productivity and economic growth; human resources development; sustainable development; and reduce poverty. Worldwide progress has been made over the last few decades in increasing women's labour force participation and narrowing gender income gaps, but more efforts are needed to make gender equality in the world of work a reality.
In Vietnam, just like in the developing world in general, women continue to form a large majority of the working poor, earn less income, and are more often affected by under and unemployment and precarious working conditions than men. Women in Vietnam are principally found in lower paid occupational sectors or in vulnerable employment. The majority of women work as unpaid family workers, and in largely "invisible" areas of informal employment as migrant domestic workers, homeworkers, street vendors and in the entertainment industry.
Women's position in the labour market is largely affected by socio-economic disadvantages caused by gender-based discrimination. Vietnamese women often have less access to productive resources, education, and skills development and labour market opportunities than men. In great part, this is because society assigns both a lower status and most of the unpaid care work to Vietnamese women, and expects them to engage in productive work in subsistence agriculture and the market economy.
The ILO and Vietnamese constituents have long cooperated on promoting gender equality among male and female workers in the country. Current joint efforts are geared at increasing women's opportunities to enterprise development; preventing labour exploitation of (migrant) children and women; and strengthening the equality dimension in labour legislation such as prohibiting direct and indirect discrimination, and promoting equal pay for work of equal value, action against sexual harassment and equalizing the retirement ages for women and men.
Question 11. It can be inferred from the passage that ILO stands for ____.
A. International Law Office
B. International Labor Organization
C. Intended Learning Outcomes
D. Integrated Learning Online
Đáp án đúng là: B
Thông tin suy ra từ toàn bài (chủ đề của bài đọc là về bảo vệ quyền lợi của người lao động, đặc biệt là lao động nữ, đảm bảo bình đẳng giới trong công việc.)
Question 12. Which of the following is not mentioned in paragraph 1 as a result of integrating gender into employment promotion and creation?
A. poverty reduction
B. human resources development
C. sustainable development
D. better employment opportunities
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Integrating gender concerns into employment promotion and creation contributes to more effective boosting of productivity and economic growth; human resources development; sustainable development; and reduce poverty.
Dịch: Lồng ghép các mối quan tâm về giới vào xúc tiến và tạo việc làm góp phần thúc đẩy hiệu quả hơn năng suất và tăng trưởng kinh tế; phát triển nguồn nhân lực; phát triển bền vững; và xóa đói giảm nghèo.
Question 13. It can be inferred from paragraph 1 that ____.
A. women's labour force participation has increased
B. gender income gaps have been narrowed
C. gender equality in the world of work has not been realized
D. promoting income for women is considered one of the key priorities
Đáp án đúng là: C
Suy từ thông tin trong đoạn 1, đặc biệt câu cuối (... but more efforts are needed to make gender equality in the world of work a reality.)
Dịch: ... nhưng cần có nhiều nỗ lực hơn nữa để biến bình đẳng giới trong thế giới việc làm trở thành hiện thực.
Question 14. The word "precarious" may mostly mean ____.
A. ideal
B. dangerous
C. favorable
D. special
Đáp án đúng là: B
Precarious = dangerous (nguy hiểm)
Question 15. The word "principally" is closest in meaning to ____.
A. generally
B. particularly
C. only
D. occasionally
Đáp án đúng là: A
Principally = generally (về cơ bản)
Question 16. The author probably uses the phrase 'unpaid family workers' in paragraph 2 to refer to ____.
A. housewives
B. women in the family
C. the daughter of the family
D. the mother in the family
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: The majority of women work as unpaid family workers, and in largely "invisible" areas of informal employment as migrant domestic workers, homeworkers, street vendors and in the entertainment industry.
Dịch: Đa số phụ nữ làm công việc gia đình không được trả lương và trong các lĩnh vực việc làm phi chính thức phần lớn "vô hình" như lao động giúp việc gia đình nhập cư, làm bài tập về nhà, bán hàng rong và trong ngành giải trí.
Question 17. The author probably uses the word "invisible" in the phrase in largely "invisible" areas of informal employment to refer to the fact that ____.
A. many jobs done by Vietnamese women have not been officially recognized
B. the jobs done by Vietnamese women are mostly of the illegal job market
C. none of the jobs done by Vietnamese women are of high security and promotion
D. most of the jobs done by Vietnamese women are underpaid or not paid at all
Đáp án đúng là: A
Dựa vào nghĩa bóng của từ và suy luận từ ngữ cảnh được nêu trong đoạn 2
Question 18. Which of the following is NOT true in Vietnam according to the passage?
A. A large majority of the working poor in Vietnam are women.
B. Most of women work in lower paid occupational sectors than men.
C. Women have less access to labour market opportunities than men.
D. Men do not have to face with gender-based discrimination at all.
Đáp án đúng là: D
Suy từ nội dung toàn bài: Bình đẳng giới chưa hoàn toàn đạt được, các tổ chức, trong đó có ILO Việt Nam đang hoạt động tích cực vì kết quả đó.
Question 19. According to the passage, which is the main reason why, in Vietnam, women hold lower social status than men?
A. Gender-based discrimination
B. Precarious working conditions
C. Women's engagement in productive work
D. Increasing women's labour force participation
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Women's position in the labour market is largely affected by socio-economic disadvantages caused by gender-based discrimination. Vietnamese women often have less access to productive resources, education, and skills development and labour market opportunities than men.
Dịch: Vị thế của phụ nữ trên thị trường lao động phần lớn bị ảnh hưởng bởi những bất lợi về kinh tế - xã hội do phân biệt đối xử trên cơ sở giới. Phụ nữ Việt Nam thường ít được tiếp cận với các nguồn lực sản xuất, giáo dục, phát triển kỹ năng và các cơ hội thị trường lao động hơn nam giới.
Question 20. According to the passage, which of the following is NOT aimed at by The ILO and Vietnamese constituents?
A. Increasing women's opportunities to enterprise development
B. Prohibiting direct and indirect discrimination
C. Equalizing the retirement ages for women and men
D. Supporting women and their childbearing decisions
Đáp án đúng là: D
Thông tin không đề cập trong bài
D. Writing
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the first sentence.
We all object to wage discrimination.
A. We all support wage discrimination.
B. We all protest against wage discrimination.
C. We all struggle for wage discrimination.
D. Wage discrimination is what we fight for.
Đáp án đúng là: B
object to = protest against (phản đối cái gì)
Dịch: Tất cả chúng ta đều phản đối việc phân biệt đối xử về tiền lương.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the first sentence.
Health care insurance should be provided for everyone.
A. All people should have access to health care insurance.
B. Health care insurance should be free for everyone.
C. Everyone should have free access to health care insurance.
D. Only a limited number of people can access free health care insurance.
Đáp án đúng là: A
Thay đổi cấu trúc câu dùng bằng thay đổi thể của động từ (bị động → chủ động)
Dịch: Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe nên được cung cấp cho tất cả mọi người.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the first sentence.
The government should create more job opportunities for women in rural areas.
A. Women in rural areas should create more jobs for the government.
B. More job opportunities should be created for the government by the women in rural areas.
C. More job opportunities should be created for women in rural areas by the government.
D. Rural areas should be created more job opportunities by women in the government.
Đáp án đúng là: C
Thay đổi cấu trúc câu dùng bằng thay đổi thể của động từ (chủ động → bị động)
Dịch: Chính phủ nên tạo nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ ở nông thôn.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
Technology allows for remote working. This expands women's options.
A. Technology allows for remote working, which expands women's options.
B. That technology allows for remote working will expand women's options.
C. Because technology allows for remote working, it expands women's options.
D. Allowing for remote working, technology expands women's options.
Đáp án đúng là: A
Nối câu bằng sử dụng đại từ quan hệ 'which’ trong xây dựng mệnh đề quan hệ không xác định (non-restrictive relative clause)
Dịch: Công nghệ cho phép làm việc từ xa. Điều này mở rộng các lựa chọn của phụ nữ.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.
The report will examine unequal pay. It will also examine other types of gender discrimination at workplace.
A. The report will examine not only the unequal pay but also other types of gender discrimination at workplace.
B. The report will examine the unequal pay that examines other types of gender discrimination at workplace.
C. After examining the unequal pay, the report will examine other types of gender discrimination at workplace.
D. The report will examine the unequal pay, and then it will examine other types of gender discrimination at workplace.
Đáp án đúng là: A
Nối câu bằng sử dụng liên từ tương liên: not only ... but also
Dịch: Báo cáo sẽ xem xét việc trả lương không công bằng. Nó cũng sẽ xem xét các dạng phân biệt giới tính khác tại nơi làm việc.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the first sentence.
The roles that men and women play in society are not biologically determined.
A. It's not biology that determines the roles of men and women play in society.
B. Society does not determine the roles that men and women play biologically.
C. Biologically, men and women do not play their determined roles in society.
D. It is not in society where men and women play the roles biologically determined.
Đáp án đúng là: A
Thay đổi cấu trúc câu dùng cấu trúc nhấn mạnh: It be... that
Dịch: Vai trò của nam giới và phụ nữ trong xã hội không được xác định về mặt sinh học.
A. Không phải sinh học xác định vai trò của nam giới và phụ nữ trong xã hội.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the first sentence.
Gender equality cannot be achieved without the backing and enforcement of institutions.
A. Without the backing and enforcement of institutions can gender equality be achieved.
B. But for the backing and enforcement of institutions, gender equality cannot be achieved.
C. To achieve gender equality, institutions should provide their backing and enforcement.
D. Because of the backing and enforcement of institutions, gender equality can be achieved.
Đáp án đúng là: B
Thay đổi cấu trúc câu dùng ngữ giới từ “but for” thay cho giới từ “without”
Dịch: Bình đẳng giới không thể đạt được nếu không có sự hỗ trợ và thực thi của các thể chế.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the first sentence.
Six out of ten of the world's poorest people are women.
A. Out of every ten poorest people are six women of the world.
B. Women make up sixty percent of the poorest world population.
C. Sixty percent of the world's poorest people are women.
D. Six out of ten women are of the world's poorest people.
Đáp án đúng là: C
Thay đổi cấu trúc câu dùng bằng sử dụng cụm danh từ tương đương
Dịch: Sáu trong số mười người nghèo nhất thế giới là phụ nữ.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the first sentence.
Urbanization and technology create unexpected opportunities for women.
A. Unexpected opportunities for women are created by urbanization and technology.
B. Women do not expect opportunities created by urbanization and technology.
C. Unexpectedly, urbanization and technology have created opportunities for women.
D. Opportunities for women have been unexpectedly created by urbanization and technology.
Đáp án đúng là: A
Thay đổi cấu trúc câu dùng bằng thay đổi thể của động từ (chủ động → bị động)
Dịch: Đô thị hóa và công nghệ tạo ra những cơ hội không ngờ cho phụ nữ.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the first sentence.
About two thirds of the world's illiterate adults are women.
A. Women occupy about two thirds of the world's illiterate adults.
B. Of the world's illiterate adults are about two thirds of women.
C. Women are about two thirds of the world's illiterate adults.
D. The world's illiterate adults are about two thirds of women.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Khoảng 2/3 số người trưởng thành mù chữ trên thế giới là phụ nữ.
A. Phụ nữ chiếm khoảng 2/3 số người trưởng thành mù chữ trên thế giới.
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In the 1980s feminism became less popular in the US and there was less (11) ____ in solving the remaining problems, such as the fact that most women still earn (12) ____ less than men. But American women have more opportunities than anyone thought possible 40 years (13) ____. One of the biggest discrimination is in (14) ____ people think. Although there is still discrimination, the principle that should not exist is (15) ____ accepted.
Feminism has brought (16) ____ many changes in the English language. Many words for job (17) ____ that included 'man' have been replaced, for example 'police officer' is used (18) ____ of policeman' and 'chair' or 'chairperson' for 'chairman'. 'He' is now rarely used to (19) ____ to a person when the person could be either a man or woman. Instead, he/she, or sometimes (s)he, is preferred. The title Ms is used for women instead of 'Miss' or 'Mrs', since, like 'Mr, it does not show (20) ____ a person is married or not.
Question 11.
A. concern
B. interest
C. worry
D. care
Đáp án đúng là: B
Danh từ hợp nghĩa, hợp cấu trúc từ vựng: interest in
Dịch: Trong những năm 1980, chủ nghĩa nữ quyền trở nên ít phổ biến hơn ở Mỹ và ít quan tâm hơn đến việc giải quyết các vấn đề còn lại
Question 12.
A. much
B. so
C. too
D. as
Đáp án đúng là: A
Trạng từ chỉ mức độ (much) bổ nghĩa cho trạng từ chỉ lượng ở dạng thức so sánh (less) sau động từ định lượng
Dịch: Trong những năm 1980, chủ nghĩa nữ quyền trở nên ít phổ biến hơn ở Mỹ và người ta ít quan tâm đến việc giải quyết các vấn đề còn lại, chẳng hạn như thực tế là hầu hết phụ nữ vẫn kiếm được ít hơn nam giới.
Question 13.
A. earlier
B. before
C. ago
D. then
Đáp án đúng là: C
Trạng từ chỉ một mốc thời gian trong quá khứ
Dịch: Nhưng phụ nữ Mỹ có nhiều cơ hội hơn bất cứ ai nghĩ là có thể vào 40 năm trước.
Question 14.
A. what
B. which
C. that
D. how
Đáp án đúng là: D
Cách người ta suy nghĩ (how), tức là vẫn nằm trong ý niệm chứ không phải kết quả của quá trình ấy (what), chưa hình thành khái niệm
Dịch: Một trong những sự phân biệt đối xử lớn nhất là ở cách suy nghĩ của mọi người.
Question 15.
A. wide
B. widen
C. wider
D. widely
Đáp án đúng là: D
Trạng từ chỉ cách thức, mức độ, bổ nghĩa cho động từ (chấp nhận rộng rãi)
Dịch: Mặc dù vẫn có sự phân biệt đối xử, nhưng nguyên tắc không nên tồn tại vẫn được chấp nhận rộng rãi.
Question 16.
A. about
B. in
C. up
D. to
Đáp án đúng là: A
Động từ nhiều thành phần/ đa kết trị: bring about (dẫn tới, đem lại)
Dịch: Chủ nghĩa nữ quyền đã mang lại nhiều thay đổi trong ngôn ngữ tiếng Anh.
Question 17.
A. names
B. titles
C. places
D. posts
Đáp án đúng là: B
Thuật ngữ: (job titles) định danh nghề nghiệp
Dịch: Nhiều từ cho các chức danh công việc bao gồm 'người đàn ông' đã được thay thế
Question 18.
A. in terms
B. instead
C. on behalf
D. in position
Đáp án đúng là: B
Tạo ngữ giới từ hợp nghĩa: instead of (thay cho)
Dịch: Nhiều từ chỉ các chức danh bao gồm 'người đàn ông' đã được thay thế, ví dụ: 'cảnh sát viên' được sử dụng thay cho cảnh sát 'và' chủ tọa 'hoặc' người chủ trì 'cho' chủ tịch '.
Question 19.
A. refer
B. point
C. show
D. indicate
Đáp án đúng là: A
Động từ nhiều thành phần/đa kết trị: refer to (chỉ ra)
Dịch: ‘He’ bây giờ hiếm khi được dùng để chỉ một người khi người đó có thể là đàn ông hoặc phụ nữ.
Question 20.
A. either
B. neither
C. whether
D. rather
Đáp án đúng là: C
whether ... or not (có hay không)
Dịch: Danh hiệu Ms được sử dụng cho phụ nữ thay vì 'Miss' hoặc 'Mrs', vì, giống như 'Mr’, nó không cho biết một người đã kết hôn hay chưa.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO
TASK 1: Choose the correct answer in the bracket.
1. There are plenty of potatoes in the fridge. You (can't/needn't) buy any.
2. It's a hospital. You (don't have to/mustn't) smoke.
3. He had been working for more than 11 hours. He (must/ need) be tired after such hard work
4. The teacher said we (can/ must) read this book for our own pleasure as it is optional.
5. If you want to learn to speak English fluently, you (must/need) to work hard.
6. Take an umbrella. It (should/might) rain later.
7. You (shouldn't/ needn't) leave small objects lying around. Such objects (must/may) be swallowed by children.
8. People (mustn't/ needn't) walk on grass.
9. Drivers (must/ can) stop when the traffic lights are red.
10. (May/ Should) I ask a question? Yes, of course.
TASK 2: Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined words that need correction.
1. (A) The office phone (B) needn't be used (C) for (D) private calls.
2. You (A) needn't forget (B) to buy some (C) vegetables when (D) going home this evening.
3. We have (A) enough food (B) at home, so we (C) mustn't go (D) shopping today.
4. (A) Some people think that there (B) is still gender (C) discriminate (D) in our country.
5. These (A) pills must not (B) take if you (C) are (D) under 12 years old.
TASK 3: Rewrite the sentences in passive voice.
1. You may forget the rules quickly.
2. You should study the lessons repeatedly.
3. My brother must win the competition.
4. They should cancel the match.
5. The teacher can't persuade her.
6. They need to repair my car.
7. Who should pay the damage?
................................................
................................................
................................................
Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu
Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:
Bài tập Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations
Bài tập Unit 8: New Ways To Learn
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức