350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4 (Global Success): For A Better Community có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: For A Better Community có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 4 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.

1 4,000 11/10/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4 (Global Success): For A Better Community

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 4

A. THE PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)

1. Cấu trúc (Form)

Affirmative

Negative

Interrogative

S + V (past) (+ O)

S + did not/ didn't + V(bare-inf) (+ O)

Did + S + V(bare-inf) (+ O)?

They went to the cinema last night.

They didn't go to the cinema last night.

Did they go to the cinema last night?

 

2. Cách dùng (Use)

- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ (finished actions or events)

E.g:      I saw him at the airport yesterday. (Tôi thấy anh ta ở sân bay ngày hôm qua.)

            My aunt sent me a letter two days ago. (Dì tôi gửi thư cho tôi hai ngày trước.)

- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ (repeated actions)

E.g:      I played soccer three times a week when I was at school.

            (Tôi chơi bóng đá ba lần một tuần khi tôi còn ở trường)

            She went to Paris twice last year. (Cô đã đến Paris hai lần vào năm ngoái.)

- Diễn tả thói quen trong quá khứ (past habits)

E.g:      She visited her parents every Sunday. (Cô đến thăm cha mẹ cô mỗi chủ nhật.)

            We often went swimming every afternoon. (Chúng tôi thường đi bơi mỗi buổi chiều.)

- Diễn tả tình trạng hay tình huống trong quá khứ

E.g:      Did you have a car when you were young?

- Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau trong (sequences of actions)

E.g:      He ran to the car, jumped in and raced off into the night.

3. Các cụm từ thời gian (Time phrases)

Một số cụm từ thời gian thường được dùng trong thì quá khứ đơn:

            yesterday,                                       last night/week/month/ year, etc.,

            two days/ weeks/months, etc. ago,                  in 2000,

            at that moment,                                               then,

            suddenly,                                                         when

4. Quy tắc thêm "ed" vào sau động từ.

*) Đối với động từ có quy tắc

 - Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.

            E.g:      wash —> washed

                        return —> returned

                        remember —> remembered

Tuy nhiên, cần lưu ý một số điểm sau khi thêm “ed”:

+ Nếu động từ tận cùng là "e" thì ta chỉ cần thêm "d".

E.g:      like —> liked            

            love --> loved            

            decide —> decided

+ Nếu động từ có 1 âm tiết tận cùng là 1 phụ âm mà trước phụ âm là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm  "-ed”

E.g:      stop —> stopped                                 tap —> tapped

Note:   commit —> committed                      prefer —> preferred

            (Động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2)

- Nếu động từ tận cùng là "y" mà trước y là nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta thêm "ed".

            E.g:      play —> played                      stay —> stayed

- Nếu động từ tận cùng là "y" mà trước y là phụ âm ta đổi "y" thành "i” rồi thêm “ed".

            E.g:      study —> studied                   cry —> cried

*) Đối với động từ bất quy tắc

Với các động từ bất quy tắc, động từ biến đổi hình thức thành dạng quá khứ trong cột 2 của Bảng động từ Bất quy tắc trong Tiếng Anh (V2)

            E.g:      go —> went;                           say —> said;

                        do —> did;                              forget —> forgot;

                        buy —> bought

5. Quy tắc phát âm động từ có đuôi "ed"

- Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì ta phát âm là /id/

            E.g:      Wanted / ˈwɒn.tɪd /;                Needed /ˈniː.dɪd/

- Khi động từ có tận cùng là phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /.1"/, /tf/ thì ta phát âm là /t/

            E.g:      Stopped / stɒpt /:                     Laughed / lɑːft /;

                        Cooked / kʊkt /;                      Watched / wɒtʃt /

- Khi động từ có tận cùng là phụ âm và nguyên âm còn lại thì ta phát âm là /d/

            E.g:      Played / ˈpleɪd/ ;                      Opened /ˈəʊ.pənd/

B. THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn)

1. Cấu trúc (Form)

Affirmative

Negative

Interrogative

S + was/ were + V-ing (+O)

S + was/ were + not + V-ing (+O)

Was/ Were + S +V-ing (+O)?

My brother was reading books at this time last night.

My brother wasn't reading books at this time last night.

Was your brother reading books at this time last night?

 

2. Cách dùng (Use)

            - Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (actions in progress at a point of time in the past)

E.g:      At 9 o'clock yesterday, I was doing the homework.

            (Vào 9 giờ ngày hôm qua, tôi đã làm bài tập về nhà)

            - Diễn tả hành động đang diễn ra tại một khoảng thời gian trong quá khứ (actions in progress over a period of time)

E.g:      My husband was working hard all day. (Chồng tôi đã làm việc chăm chỉ cả ngày.)

*) Note: Các cụm từ chỉ thời gian như: all day, all the morning, ... thường được dùng trong trường hợp này

            - Diễn tả tình huống/ sự việc tạm thời hoặc đang diễn ra trong quá khứ (temporary or changing situations in the past)

E.g:      At the time, I was working for a bank in this city. (a temporary situation)

            I was becoming bored with the job, so I decided to change. (a changing situation)

            - Diễn tả hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào trong quá khứ (an action was in progress when another action happened/ interrupted it)

E.g:      We were having dinner when someone knocked at/on the door. (Chúng tôi ăn tối khi ai đó gõ cửa / vào cửa..)

            - Diễn tả hai hay nhiều hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ (two or more actions in progress at the same time in the past)

E.g:      While I was cooking dinner, my husband was playing computer games.

            (Trong khi tôi đang nấu bữa tối, chồng tôi chơi trò chơi điện tử.)

*) Note: Chúng ta không thường dùng thì quá khứ tiếp diễn đối với các động từ chỉ tình trạng, sở hữu, cảm xúc, tri giác như: be, cost, belong, own, have, feel, hear, hate, like, etc

3. Các cụm từ chỉ thời gian (Time phrases)

            Các cụm từ chỉ thời gian  thường sử dụng trong thì này như: while, as, when, meanwhile, at that time, all the morning/ afternoon/ day, etc.

II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG

A. Phonetics and Speaking

Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. dedicate

B. fortunate

C. practical

D. volunteer

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 2. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. ensuring

B. protecting

C. providing

D. widening

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 3. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. donate

B. apply

C. provide

D. study

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 4. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. successful

B. announcement

C. ignorant

D. experience

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 5. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. disadvantaged

B. environment

C. advertisement

D. unfortunate

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 6. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. newspaper

B. commuter

C. donation

D. employment

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. community

B. facility

C. development

D. disadvantage

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. handicapped

B. fortunate

C. interact

D. meaningful

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. public

B. martyr

C. helpful

D. apply

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. donor

B. excite

C. balance

D. leader

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange

“Thank you very much for helping the disadvantaged children here!” - “____”

A. What a pity!

B. It’s our pleasure.

C. Sorry, we don’t know.

D. That's nice of you!

Đáp án đúng là: B

Dịch: “Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở đây!” - "Đó là niềm vinh hạnh của chúng tôi."

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange

“Why don’t we visit the Happy Mind Charity Centre this weekend?” – “____”

A. Because it is so useful.

B. That’s a good idea!

C. I’ll tell you about this centre.

D. Until next time.

Đáp án đúng là: B

Dịch: “Tại sao chúng ta không đến thăm Trung tâm từ thiện Happy Mind vào cuối tuần này?” - "Đó là một ý kiến ​​hay!"

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange

“Hello, I’m Minh, the leader of Dream Sky volunteer team.” - “____”

A. Nice to meet you. I’m John, from Volunteer Bolivia.

B. It's nice of you so say so, I'm John, from Volunteer Bolivia.

C. Fine, see you again soon, Minh.

D. Don’t mention it. I'm John, from Volunteer Bolivia.

Đáp án đúng là: A

Dịch: “Xin chào, tôi là Minh, trưởng nhóm tình nguyện Dream Sky.” - "Rất vui được gặp bạn. Tôi là John, đến từ Tình nguyện viên Bolivia. ”

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange

“Well, I think volunteering will bring some useful experience for our future job.” – “____”

A. That’s also what I think.

B. I'm sorry, but I have to agree

C. I don’t think so, either.

D. That’s unbelievable!

Đáp án đúng là: A

Dịch: “Chà, tôi nghĩ hoạt động tình nguyện sẽ mang lại một số kinh nghiệm hữu ích cho công việc tương lai của chúng tôi.” - “Đó cũng là điều tôi nghĩ.”

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange

“Let’s open a small craft store to raise money for the poor villagers!'' - “____”

A. That’s a good idea!

B. Thanks, I can manage

C. No problem.

D. That’s the way it is.

Đáp án đúng là: A

Dịch: “Hãy mở một cửa hàng thủ công nhỏ để quyên góp tiền cho dân làng nghèo!” - “Đó là một ý tưởng hay!”

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. obvious

B. opportunity

C. priority

D. position

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. interact

B. invalid

C. chance

D. narrow

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /a:/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. hopeless

B. useless

C. unless

D. meaningless

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. posted

B. interacted

C. donated

D. concerned

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /id/

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

A. applies

B. obvious

C. helps

D. reports

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/

B. Vocabulary and Grammar

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Volunteers have the opportunity to serve in fields such as healthcare, education, and social services - fields that need visionary leaders, ____ are currently facing a severe shortage of qualified employees.

A. and

B. but

C. hence

D. despite

Đáp án đúng là: B

Liên từ nối hai vế có ý nghĩa đối lập

Dịch: Các tình nguyện viên có cơ hội phục vụ trong các lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe, giáo dục và dịch vụ xã hội - những lĩnh vực cần những nhà lãnh đạo có tầm nhìn xa, nhưng hiện đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng nhân viên có trình độ.

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Volunteer programs help address environmental threats and support communities ____ by natural disasters such as earthquakes and tsunami.

A. affect

B. effect

C. affected

D. effected

Đáp án đúng là: C

Phân từ hai của động từ tạo ngữ tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: Các chương trình tình nguyện giúp giải quyết các mối đe dọa về môi trường và hỗ trợ các cộng đồng bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất và sóng thần.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

If all these volunteers constituted the population of a country, it ____ be the eighth-largest country in the world, behind Russia but ahead of Japan.

A. will

B. shall

C. would

D. should

Đáp án đúng là: C

Câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu tất cả những người tình nguyện này tạo thành dân số của một quốc gia, thì quốc gia đó sẽ là quốc gia lớn thứ tám trên thế giới, sau Nga nhưng trước Nhật Bản.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Volunteers may receive non-monetary benefits from volunteering in the form of skills development, social connections, job contacts, social ____ and a feeling of self-worth.

A. stand

B. standard

C. standing

D. standee

Đáp án đúng là: C

social standing: vị trí xã hội

Dịch: Tình nguyện viên có thể nhận được những lợi ích phi tiền tệ từ hoạt động tình nguyện dưới hình thức phát triển kỹ năng, kết nối xã hội, tiếp xúc công việc, vị thế xã hội và cảm giác về giá trị bản thân.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Data generated by the Johns Hopkins researchers revealed that, once converted into full-time- equivalent workers, volunteers account on average ____ 45 percent of the nonprofit workforce in the 36 countries.

A. of

B. to

C. for

D. at

Đáp án đúng là: C

account for: chiếm giữ

Dịch: Dữ liệu được tạo ra bởi các nhà nghiên cứu của Johns Hopkins tiết lộ rằng, sau khi được chuyển đổi thành nhân viên toàn thời gian tương đương, trung bình các tình nguyện viên chiếm 45% lực lượng lao động phi lợi nhuận ở 36 quốc gia.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Volunteer work includes activities that we ____ in beyond the realms of paid employment and household work, whether joining community-based organizations or just helping neighbours.

A. chose to engage

B. choose to engage

C. chose engaging

D. choose engaging

Đáp án đúng là: B

Choose to do smth: Lựa chọn làm việc gì

Dịch: Công việc tình nguyện bao gồm các hoạt động mà chúng tôi chọn tham gia ngoài lĩnh vực việc làm được trả lương và công việc gia đình, cho dù tham gia các tổ chức dựa vào cộng đồng hay chỉ giúp đỡ hàng xóm.

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Volunteer work has ranged from casual or regular assistance to community residents and family members in ____, to more collective and organized efforts to better the quality of life of the community.

A. request

B. search

C. need

D. want

Đáp án đúng là: C

in need: cần trợ giúp

Dịch: Công việc tình nguyện bao gồm từ việc hỗ trợ bình thường hoặc thường xuyên cho các cư dân cộng đồng và các thành viên gia đình đang gặp khó khăn, đến các nỗ lực tập thể và có tổ chức hơn nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Informal learning and volunteer work are two dynamics _________ coexist every day in communities throughout the world.

A. they

B. that

C. those

D. these

Đáp án đúng là: B

Đại từ quan hệ làm chủ ngữ

Dịch: Học tập không chính thức và công việc tình nguyện là hai động lực cùng tồn tại hàng ngày trong các cộng đồng trên khắp thế giới.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Volunteer activities bring together people who might not ____ have contact with one another.

A. likewise

B. otherwise

C. nonetheless

D. unless

Đáp án đúng là: B

Trạng từ dùng để chỉ ra điều ngược lại đối với thông tin đã đề cập trước đó

Dịch: Các hoạt động tình nguyện tập hợp những người có thể không có liên hệ với nhau.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Many voluntary organizations share information ____ local government and community to push forward community services.

A. to

B. for

C. back

D. with

Đáp án đúng là: D

share smth smb with: chia sẻ với ai cái gì

Dịch: Nhiều tổ chức tình nguyện chia sẻ thông tin với chính quyền địa phương và cộng đồng để thúc đẩy các dịch vụ cộng đồng.

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

Volunteer work, understood in its traditional meaning, as unpaid activity oriented to help others and to improve society, have existed throughout the history of humanity.

A. its

B. unpaid activity

C. improve

D. have existed

Đáp án đúng là: D

Sửa lại: has existed (trợ động từ hoàn thành chia ngôi thứ ba số ít hợp số với chủ ngữ)

Dịch: Công việc tình nguyện, được hiểu theo nghĩa truyền thống của nó, là hoạt động không được trả lương nhằm giúp đỡ người khác và cải thiện xã hội, đã tồn tại trong suốt lịch sử nhân loại.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

In order to start doing volunteer work, many organizations require that prospective volunteers complete a background check, which usually includes reference checks and criminal history check.

A. doing volunteer work

B. require that

C. background check

D. criminal history

Đáp án đúng là: D

Sửa lại: a criminal history (mạo từ không xác định, chỉ lượng)

Dịch: Để bắt đầu làm công việc tình nguyện, nhiều tổ chức yêu cầu các tình nguyện viên tương lai phải hoàn thành quá trình kiểm tra lý lịch, thường bao gồm kiểm tra tài liệu tham khảo và kiểm tra tiền sử phạm tội.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

The connections between informal learning with volunteer work are rarely discussed, or even acknowledged.

A. between

B. with

C. rarely

D. even

Đáp án đúng là: B

Sửa lại: and (between … and ….)

Dịch: Mối liên hệ giữa học tập không chính thức và công việc tình nguyện hiếm khi được thảo luận, thậm chí thừa nhận.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Companies that connect the dots between talent and volunteerism have an opportunity to strengthen relationships with young employees and will likely be rewarded with happier workers.

A. to narrow the gap

B. to build a link

C. to fill the hole

D. to develop ties

Đáp án đúng là: B

connect the dots = to build a link (tạo kết nối – tạo mối liên hệ)

Dịch: Các công ty kết nối các điểm giữa tài năng và tình nguyện có cơ hội tăng cường mối quan hệ với nhân viên trẻ và có khả năng sẽ được khen thưởng bằng những người lao động hạnh phúc hơn.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

As with other forms of philanthropy, the rewards for individuals who volunteer are not monetary but rather social and psychological.

A. valuable gift

B. certification present

C. financial aid

D. substantial help

Đáp án đúng là: C

Philanthropy = financial aid (sự trợ giúp về tài chính)

Dịch: Cũng như các hình thức từ thiện khác, phần thưởng dành cho những cá nhân tình nguyện không phải là tiền mà là về mặt xã hội và tâm lý.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Last Sunday, our volunteer team ____ a lot of food packages to homeless people in the flood-hit region.

A. were bringing

B. brought

C. have brought

D. had brought

Đáp án đúng là: B

Dùng thì quá khứ đơn vì có “Last Sunday”

Dịch: Chủ nhật vừa qua, nhóm tình nguyện viên của chúng tôi đã mang rất nhiều gói thực phẩm đến những người vô gia cư ở vùng lũ lụt.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

When we were on a voluntary tour, we ____ to public places to collect rubbish every day.

A. were going

B. went

C. have gone

D. had gone

Đáp án đúng là: B

Dùng thì quá khứ đơn vì đang kể lại một sự việc trong quá khứ

Dịch: Khi đi tình nguyện, ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm công cộng để thu gom rác.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

While some volunteers ____ the disabled children, others ____ some furniture in the orphanage.

A. were teaching - were repairing

B. taught - repaired

C. were teaching – repaired

D. taught - were repairing

Đáp án đúng là: A

Cả 2 vế dùng quá khứ tiếp diễn vì 2 hành động xảy ra động lập, không xen vào nhau

Dịch: Trong khi một số tình nguyện viên dạy trẻ em khuyết tật, những người khác đang sửa chữa một số đồ đạc trong trại trẻ mồ côi.

Question 19. A: "Have you ever done any volunteer work?" - B: “____”

A. I'm doing a part-time job to support my student life.

B. You see, earning money is difficult these days.

C. Sure. When I was a student, I helped in the hospital.

D. I have been trying to work with all my heart.

Đáp án đúng là: C

Dịch: A: "Bạn đã từng làm công việc tình nguyện nào chưa?" - B: “Chắc chắn rồi. Khi còn là sinh viên, tôi đã giúp việc trong bệnh viện ”.

Question 20. A student is talking to a volunteer organizer. Choose the best exchange to complete the conversation:

Organizer: "Where do you want to volunteer?" - Student: “____”

A. I'm not really sure. What are my options?

B. You can either work in the garden or in the food pantry.

C. Thank you. I look forward to working with you.

D. What would I have to do?

Đáp án đúng là: A

Dịch: Người tổ chức: "Em muốn tình nguyện ở đâu?" - Sinh viên: “Em không chắc lắm. Những lựa chọn của em là gì?”

C. Reading

Questions 1-5. Read the passage, and then choose the best answers.

Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers,

there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Question 1. What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?

A. They do the shopping, and repair or clean up their house.

B. They tell them stories and sing dance for them.

C. They cool, sew, and wash their clothes.

D. They take them to basketball games.

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping.

Dịch: Các tình nguyện viên trẻ khác đến và làm việc tại nhà của những người bệnh tật hoặc già yếu. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm.

Question 2. What do they help boys whose fathers do not live with them?

A. To learn things about their fathers.

B. To get to know thing about their fathers.

C. To get to know things that boys want from their fathers.

D. To learn things that boys usually learn from their fathers.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Dịch: Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến các trận đấu bóng rổ hoặc đi câu cá và giúp họ làm quen với những điều mà những cậu bé đó thường học hỏi từ cha của họ.

Question 3. Which activities are NOT available for the students at the clubs?

A. playing games

B. learning photography

C. going to interest places

D. watching films

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest.

Dịch: Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ, nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức các chuyến đi ngắn ngày đến những ngọn núi, bãi biển, viện bảo tàng hoặc các địa điểm tham quan khác.

Question 4. Why do they use many students as volunteers? – Because …

A. they can understand the problems of younger boys and girls.

B. they have a lot of free time.

C. they know how to do the work.

D. they are good at playing games and learning new things.

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Dịch: Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.

Question 5. Where don’t students often do volunteer work?

A. hospitals

B. orphanages

C. clubs

D. homes for the elderly

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly.

Dịch: Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc nhà cho người già.

Questions 6-10. Read the passage, and then choose the best answers.

Clarissa Barton, called Clara, was born in 1821 in Oxford, Massachusetts. At a time when relatively few women worked outside the home, Barton built a career helping others. One of her greatest accomplishments was founding the American Red Cross. This organization helps victims of war and disasters.

Clara Barton taught school for many years. In 1854, she moved to Washington, D.C., and took a job in the government patent office. She was probably the first woman to hold a government job!

When the Civil War began in 1861, Barton volunteered. She gathered supplies to help feed and care for wounded soldiers. She also served as a nurse. Barton possessed excellent organizing skills and knew how to get things done. After the Civil War ended in 1865, Barton took on the job of locating soldiers who were missing. She ran an office tracked down information on nearly 22,000 men and contacted their families.

Barton took her organizational skills to Europe in 1869. She worked with the International Red Cross to set up hospitals during the Franco-Prussian War (1870-1871) between France and Germany. Barton returned to the United States in 1873.

The Red Cross was founded in Switzerland in the 1860s to care for wounded soldiers during wartime. Nations agreed to follow its policies on the treatment of wounded soldiers by signing a treaty. Barton spent years pushing the United States Congress to approve the International Red Cross treaty. In 1881, she finally won support for creating the American Red Cross. Barton served as president of the organization until 1904.

In 1884, Barton attended an International Red Cross conference in Switzerland. As a result of her efforts, the Red Cross expanded its activities. From helping only victims of war, it began also to help victims of peacetime disasters, such as earthquakes and floods.

Barton's efforts comforted people around the world. Red Cross aid helped people in need during epidemics (outbreaks of disease), floods, famines, and war. Barton became famous for her work.

Clara Barton died in Maryland at the age of 91. She had spent her life helping others.

Question 6. Which of the following could be the best title for the passage?

A. Clarissa Barton

B. the American Red Cross

C. The Red Cross

D. wounded soldiers

Đáp án đúng là: A

Đọc các câu đề và/hoặc câu kết của các đoạn văn đều nhắc tới Clarissa Barton

Question 7. What did Clara Barton NOT do when she was alive according to the passage?

A. founding the American Red Cross

B. chairing Red Cross conferences

C. holding a government job

D. caring for wounded soldiers

Đáp án đúng là: B

Thông tin từ các đoạn văn 2, 3, 4, 5, 6, 7 (Chú ý: In 1884, Barton attended an International Red Cross conference in Switzerland).

Dịch: Năm 1884, Barton tham dự một Hội nghị Chữ thập đỏ quốc tế ở Thụy Sĩ.

Question 8. The phase "tracked down" in the passage almost means ____.

A. gathered

B. analyzed

C. searched

D. stored

Đáp án đúng là: C

tracked down = search (tìm kiếm)

Question 9. How long did Clara Barton work for the American Red Cross?

A. 7 years

B. 44 years

C. 24 years

D. 4 years

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: In 1881, she finally won support for creating the American Red Cross. Barton served as president of the organization until 1904.

Dịch: Năm 1881, cuối cùng bà cũng giành được sự ủng hộ cho việc thành lập Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ. Barton giữ chức chủ tịch của tổ chức cho đến năm 1904.

Question 10. The word "comforted” in the passage almost means ____.

A. make someone feel less unhappy

B. help someone feel less disappointed

C. help someone realize their dreams

D. make someone believe in themselves

Đáp án đúng là: B

Comforted = an ủi

Questions 11-20. Read the passage, and then choose the best answers.

The grantees of the Community Food Projects Competitive Grants Program showed their strength by providing education, skills, food and resources to a diverse group of residents and food insecure communities across the nation.

Ten thousand farmers, many disadvantaged, were trained on sustainable agriculture and business management. Thousands of jobs and micro-businesses supporting the local food system were created, and customer bases for local agriculture were increased (3,000 + new buyers). Farm-to-cafeteria programs were created throughout the country providing markets for local farmers.

Nearly 19 million pounds of local, healthy food was distributed to over 2.5 million people, mostly in low-income neighborhoods across 39 states. With fast food available easily and cheaply for many Americans, the impact of providing healthy, fresh fruits and vegetables cannot be underestimated. Over 1.8 million children and youth in schools or summer programs ate fresh fruits and vegetables because of farm-to-cafeteria programs. Supplemental Nutrition Assistance Program (SNAP) and Women, Infants, and Children Program (WIC) recipients purchased local produce at farmers markets, and elder food recipients received seasonal fruit and vegetable shipments from local CSAs (Community Supported Agriculture). These healthy foods provide recipients with not only the nutrition to stay well, but also instill healthy eating habits that can last a lifetime. This becomes especially important for young children who may be at risk for obesity through the bad habits learned from a sedentary lifestyle.

Farmland depletion was delayed and local food production enhanced by the CFPs (Community Food Project) where almost 60,000 acres of land was farmed or preserved. Youth and urban gardeners learned to grow and prepare their own food through 2,500 community gardens and more than 9,000 garden plots.

Community food system capacity and infrastructure was enhanced through community food assessments, the formation of food policy councils and networks and the implementation of new policies. More than 50 million residents lived in the communities where these community-wide changes were made.

Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.

Question 11. What is the passage mainly about?

A. Food shortages in the entire United States

B. Achievements of several community programs

C. Providing farmland to the needy in the United States

D. The challenges confronted by participants of the community projects

Đáp án đúng là: B

Ý chính của bài đọc: Thành tựu của một số chương trình cộng đồng

Question 12. On which of the following aspects were 10,000 farmers trained?

A. local food system

B. sustainable agriculture

C. farms and cafeterias

D. customer bases

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Ten thousand farmers, many disadvantaged, were trained on sustainable agriculture and business management.

Dịch: Mười nghìn nông dân, nhiều người có hoàn cảnh khó khăn, đã được đào tạo về nông nghiệp bền vững và quản lý kinh doanh.

Question 13. Which of the following is true about 2.5 million people to whom 19 million pounds was distributed?

A. 1.8 million of them are children.

B. They suffered from health problems.

C. They have travelled across 39 states.

D. They were from low income areas.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Nearly 19 million pounds of local, healthy food was distributed to over 2.5 million people, mostly in low-income neighborhoods across 39 states.

Dịch: Gần 19 triệu pound thực phẩm lành mạnh của địa phương đã được phân phối cho hơn 2,5 triệu người, chủ yếu ở các khu dân cư có thu nhập thấp trên khắp 39 tiểu bang.

Question 14. The word "distributed" in the passage is closest in meaning to ____.

A. shared

B. saved

C. consumed

D. collected

Đáp án đúng là: A

Distribute (phân phát) = share (chia sẻ)

Question 15. According to the passage, why were the healthy foods provided important for young children?

A. They made children run the risk of obesity.

B. They supplied children with nutrients that can last a lifetime.

C. They were supplied by trustworthy community projects.

D. They helped children kick bad habits formed by lack of physical exercise.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: These healthy foods provide recipients with not only the nutrition to stay well, but also instill healthy eating habits that can last a lifetime. This becomes especially important for young children who may be at risk for obesity through the bad habits learned from a sedentary lifestyle.

Dịch: Những thực phẩm lành mạnh này không chỉ cung cấp cho người nhận dinh dưỡng để sống khỏe mạnh mà còn tạo ra thói quen ăn uống lành mạnh có thể tồn tại suốt đời. Điều này trở nên đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ, những người có thể có nguy cơ béo phì do những thói quen xấu học được từ lối sống ít vận động.

Question 16. The word "sedentary" in the passage is closest in meaning to ____.

A. physically active

B. physically passive

C. mentally alert

D. spiritually depressed

Đáp án đúng là: B

Sedentary = ít vận động

Question 17. The word "depletion" in the passage mostly means ____.

A. expansion

B. reduction

C. enrichment

D. shortage

Đáp án đúng là: B

Depletion = Suy giảm

Question 18. The word "they" in the passage refers to ____.

A. fruits

B. vegetables

C. residents

D. opportunities

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: ..., when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.

Dịch: ..., khi cư dân ở hầu hết mọi lứa tuổi đều được dạy về việc cung cấp thực phẩm lành mạnh và khi họ được tiếp cận với các loại trái cây, rau và thịt ngon, phong phú được sản xuất tại địa phương.

Question 19. The food security program is mentioned to benefit all of the following aspects of the country EXCEPT ____.

A. health

B. environment

C. economy

D. education

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, ....

Dịch: Kết quả trong 5 năm đầu tiên của chương trình an ninh lương thực này có thể chỉ là một phần của những cơ hội sắp tới để cải thiện sức khỏe, môi trường và nền kinh tế của đất nước này, ....

Question 20. What can be inferred about the food security program?

A. It has been carried out without success for five years.

B. It will gain more achievements in the years to come.

C. It has mainly benefited young residents in the community.

D. It calls for more funds raised from financially advantaged communities

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Results from the first five years of this food security program could be just a taste of the opportunities to come for improving the health, environment and economy of this country, when residents of almost every age are taught about healthy food supply and when they have access to delicious, abundant locally produced fruits, vegetables and meat.

Dịch: Kết quả trong 5 năm đầu tiên của chương trình an ninh lương thực này có thể chỉ là một cơ hội sắp tới để cải thiện sức khỏe, môi trường và nền kinh tế của đất nước này, khi người dân ở hầu hết mọi lứa tuổi được dạy về nguồn cung cấp thực phẩm lành mạnh và khi nào họ được tiếp cận đến trái cây, rau và thịt ngon, phong phú được sản xuất tại địa phương.

D. Writing

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Drugs are tested in patient volunteers to monitor adverse reactions to long-term use.

A. Patient volunteers help test drugs to monitor their adverse reactions to long-term use.

B. Patient volunteers are tested by drugs to monitor adverse reactions to long-term use.

C. Volunteers test drugs for patients to monitor their adverse reactions to long-term use.

D. Adverse reactions to long-term use are monitored after being tested in patient volunteers.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Thuốc được thử nghiệm trên bệnh nhân tình nguyện để theo dõi các phản ứng có hại khi sử dụng lâu dài.

A. Bệnh nhân tình nguyện giúp thử nghiệm thuốc để theo dõi phản ứng có hại của họ khi sử dụng lâu dài.

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Mary is disappointed with the volunteer work in this charity organisation.

A. The volunteer work in this charity organisation is disappointed at Mary.

B. Mary found the volunteer work in this charity organisation disappointing.

C. The volunteer work in this charity organisation makes Mary disappointing.

D. Mary found it disappointed to do volunteer work in this charity organisation.

Đáp án đúng là: B

Find st + ADJ: cảm thấy cái gì như thế nào

Dịch: Mary thất vọng với công việc tình nguyện trong tổ chức từ thiện này.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching children and youth.

A. Coaching children and youth are the most common activities included in a wide range of volunteer working activities.

B. Coaching children and youth are included in a wide range of activities of volunteer work.

C. Including a wide range of activities, volunteer work involves coaching children and youth.

D. Volunteer work includes a wide range of activities, among which are coaching children and youth.

Đáp án đúng là: D

Kết hợp câu sử dụng đại từ quan hệ có giới từ đi kèm xây dựng mệnh đề quan hệ

Dịch: Công việc tình nguyện bao gồm một loạt các hoạt động, trong đó có hoạt động huấn luyện trẻ em và thanh thiếu niên.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

It is recognized that students' volunteer work will benefit communities. However, its primary purpose is to contribute to students' development.

A. Although it is recognized that students' volunteer work will benefit communities, its primary purpose is to contribute to students' development.

B. As it is recognized that students' volunteer work will benefit communities, its primary purpose is to contribute to students' development.

C. As the primary purpose of students' volunteer work is to contribute to students' development, its benefit to communities is recognized.

D. To recognize the benefit of students' volunteer work to communities, it is to note that its primary purpose is to contribute to students' development.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng liên từ 'although' xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập

Dịch: Mặc dù được công nhận rằng hoạt động tình nguyện của sinh viên sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng, nhưng mục đích chính của nó là đóng góp vào sự phát triển của sinh viên.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

They were busy with their schoolwork. They spent time helping the elderly in the retirement home.

A. They were busy with their schoolwork, but they still spent time helping the elderly in the retirement home.

B. They spent time helping the elderly in the retirement home, so they were busy with their schoolwork.

C. They were busy with their schoolwork, and they spent time helping the elderly in the retirement home.

D. They spent time helping the elderly in the retirement home, or they were busy with their schoolwork.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng ‘but’ chỉ sự đối lập giữa 2 vế câu

Dịch: Dù bận rộn với công việc học hành, nhưng họ vẫn dành thời gian giúp đỡ những người già ở nhà hưu trí.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

No one solution matches the needs of all communities.

A. There exists no single solution to solve all communities' problems.

B. Not communities share the same problems, hence no single solution.

C. All communities have their own needs but require the same solution.

D. There is no one solution to meet the needs of all communities.

Đáp án đúng là: D

Dịch: Không có một giải pháp nào phù hợp với nhu cầu của tất cả cộng đồng.

D. Không có một giải pháp nào đáp ứng được nhu cầu của tất cả cộng đồng.

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Volunteering has a considerable impact on the education system itself.

A. The education itself has been considerably impacted by volunteering activities.

B. The impact of volunteering on the education system itself is worth considering.

C. There is a considerable impact of volunteering on its education system itself.

D. It is the volunteering activities that have considerable impact on education.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng việc thay thế cấu trúc câu từ chủ động sang bị động

Dịch: Hoạt động tình nguyện có tác động đáng kể đến hệ thống giáo dục.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Volunteering makes a significant contribution to the economy all around the world.

A. A contribution from volunteering to the economy has been significantly made.

B. The economy all around the world benefits significantly from volunteering.

C. Volunteers around the world have made significant contribution to the economy.

D. Volunteering has significantly contributed to the world economy in all sectors.

Đáp án đúng là: B

Dịch: Tình nguyện đóng góp đáng kể cho nền kinh tế trên toàn thế giới.

B. Nền kinh tế trên toàn thế giới được hưởng lợi đáng kể từ hoạt động tình nguyện.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

It is meaningful to save some pocket money for charity work.

A. Nobody thinks it is meaningless to loose money for charity work.

B. Saving some pocket money for charity work is a meaningful thing to do.

C. It means that we have to save some pocket money for charity work.

D. We mean to save some pocket money for charity work.

Đáp án đúng là: B

Dịch: Tiết kiệm được một ít tiền tiêu vặt để làm từ thiện thật là ý nghĩa.

B. Tiết kiệm một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện là một việc làm có ý nghĩa.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Nine volunteers were recruited to take part in the study.

A. The study attracted nine volunteers to take part in.

B. They recruited nine volunteers to takepart in the study.

C. All the nine recruited volunteers took part in the study.

D. The recruitment of nine volunteers helped the study a lot.

Đáp án đúng là: B

Viết lại câu bằng việc thay thế cấu trúc câu từ bị động sang chủ động

Dịch: Chín tình nguyện viên đã được tuyển dụng để tham gia nghiên cứu.

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

Some students took part in directing the traffic. Others took care of the war invalids.

A. Some students took part in directing the traffic, so some others took care of the war invalids.

B. Some students took part in directing the traffic, for some others took care of the to war invalids.

C. Some students took part in directing the traffic, and some others took care of the war invalids.

D. Some students took part in directing the traffic, but some others took care of the war invalids.

Đáp án đúng là: C

Dịch: Một số học sinh tham gia chỉ đạo giao thông. Những người khác đã chăm sóc các thương binh.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

Volunteer work is a component of informal work. This has become a focus of increased attention by policymakers throughout the world.

A. Volunteer work is a component of informal work, which has become a focus of increased attention by policy makers throughout the world.

B. Policy makers around the world pay increase attention to volunteer work as it is a component of informal work.

C. Because it is a component of informal work, volunteer work has drawn attention of policy makers throughout the world.

D. Policy makers throughout the world now are paying increased attention to volunteer work as a focal component of informal work.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng đại từ quan hệ xây dựng mệnh đề quan hệ không hạn định

Dịch: Công việc tình nguyện là một thành phần của công việc không chính thức. Điều này đã trở thành tâm điểm được các nhà hoạch định chính sách trên khắp thế giới chú ý.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

Angelina Jolie began taking an interest in charity work. She was filming in Cambodia then.

A. After Angelina Jolie began taking an interest in charity work, she was filming in Cambodia.

B. Angelina Jolie began taking an interest in charity work while she was filming in Cambodia.

C. Before Angelina Jolie was filming in Cambodia, she began to take an interest in charity work.

D. As soon as Angelina Jolie began taking an interest in charity work, she was filming in Cambodia then.

Đáp án đúng là: B

Dịch: Angelina Jolie bắt đầu quan tâm đến công việc từ thiện khi cô đang quay phim ở Campuchia.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

The lack of systematic data on volunteer work is not simply an academic matter. It also limits the ability to make the most effective use of this important resource.

A. Because the lack of systematic data on volunteer work is not simply an academic matter, it limits the ability to make the most effective use of this important resource.

B. The lack of systematic data on volunteer work is not only simply an academic matter, but it also limits the ability to make the most effective use of this important resource.

C. Due to the lack of systematic data on volunteer work, it is now not only a simple academic matter but also limits the ability to make an effective use of this important resource.

D. Because the lack of systematic data on volunteer work limits the ability to make the most effective use of this important resource, it is not simply an academic matter.

Đáp án đúng là: B

Kết hợp câu sử dụng liên từ tương liên not only ... but also

Dịch: Việc thiếu dữ liệu có hệ thống về công việc tình nguyện không chỉ đơn giản là vấn đề học thuật mà còn hạn chế khả năng sử dụng hiệu quả nhất nguồn tài nguyên quan trọng này.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

Some volunteers are not willing to travel. They prefer instead to seek opportunities nearer home.

A. Seeking opportunities nearer their homes makes some volunteers unwilling to travel.

B. Being able to seek opportunities nearer home, some volunteers are not willing to travel.

C. When volunteers are not willing to travel, they will try to seek opportunities nearer home.

D. Because some volunteers are not willing to travel, they seek opportunities nearer home.

Đáp án đúng là: D

Kết hợp câu sử dụng liên từ ‘because’ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

Dịch: Bởi vì một số tình nguyện viên không sẵn sàng đi du lịch, họ tìm kiếm cơ hội gần nhà hơn.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given.

Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching children and youth.

A. Coaching children and youth are the most common activities included in a wide range of volunteer working activities.

B. Coaching children and youth are included in a wide range of activities of volunteer work.

C. Including a wide range of activities, volunteer work involves coaching children and youth.

D. Volunteer work includes a wide range of activities, among which are coaching children and youth.

Đáp án đúng là: D

Kết hợp câu sử dụng đại từ quan hệ có giới từ đi kèm xây dựng mệnh đề quan hệ

Dịch: Công việc tình nguyện bao gồm một loạt các hoạt động, trong đó có hoạt động huấn luyện trẻ em và thanh thiếu niên.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Drugs are tested in patient volunteers to monitor adverse reactions to long-term use.

A. Patient volunteers help test drugs to monitor their adverse reactions to long-term use.

B. Patient volunteers are tested by drugs to monitor adverse reactions to long-term use.

C. Volunteers test drugs for patients to monitor their adverse reactions to long-term use.

D. Adverse reactions to long-term use are monitored after being tested in patient volunteers.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Thuốc được thử nghiệm trên bệnh nhân tình nguyện để theo dõi các phản ứng có hại khi sử dụng lâu dài.

A. Bệnh nhân tình nguyện giúp thử nghiệm thuốc để theo dõi phản ứng có hại của họ khi sử dụng lâu dài.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

Volunteerism is on the rise in the United States, especially among retired persons.

A. More and more American people, especially the retired, do volunteer work.

B. The number of volunteers in the United States is increasing faster and faster.

C. More retired people in the United States start doing charity work.

D. More American people, especially the retired, refuse to be voluntary.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Chủ nghĩa tình nguyện đang gia tăng ở Hoa Kỳ, đặc biệt là ở những người đã nghỉ hưu.

A. Ngày càng nhiều người Mỹ, đặc biệt là những người đã nghỉ hưu, làm công việc tình nguyện.

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

The boy was only 10 years old. He established an athletic programme for children with special needs.

A. Despite his young age, the boy established an athletic programme for children with special needs.

B. Until the boy was only 10 years old, he established an athletic programme for children with special needs.

C. The boy established an athletic programme for children with special needs because he was only 10 years old.

D. The boy established an athletic programme for children with special needs in case of his young age.

Đáp án đúng là: A

Despite + N = Mặc dù ….

Dịch: Cậu bé mới 10 tuổi. Ông đã thành lập một chương trình thể thao dành cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt.

A. Dù còn nhỏ nhưng cậu bé đã thành lập một chương trình thể thao dành cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning

SHARE is a non-profit organisation. It provides thousands of girls in Africa with books and school supplies.

A. If SHARE is a non-profit organisation, it will provide thousands of girls in Africa with books and school supplies.

B. Although SHARE is a non-profit organisation, it provides thousands of girls in Africa with books and school supplies.

C. SHARE is a non-profit organisation until it provides thousands of girls in Africa with books and school supplies.

D. SHARE is a non-profit organisation which provides thousands of girls in Africa with books and school supplies.

Đáp án đúng là: D

Kết hợp câu sử dụng đại từ quan hệ xây dựng mệnh đề quan hệ không hạn định

Dịch: SHARE là một tổ chức phi lợi nhuận cung cấp sách và đồ dùng học tập cho hàng nghìn trẻ em gái ở Châu Phi.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO

TASK 1: Write the words in the correct order.

1. I/ the bus/ caught/ yesterday/ to work/.

......................................................................................................................................................

2. it was raining/because/ didn't/ she/ for a walk/ got

......................................................................................................................................................

3. I got/TV/ when/ watching/ my/ brother/ was/ home/.

......................................................................................................................................................

4. break/ your arm/ you/ how/ did/?

......................................................................................................................................................

5. last summer/ in a beautiful village/ spent/ we/.

......................................................................................................................................................

6. last night/ Sally/ what/ was/ wearing/ at the party/?

......................................................................................................................................................

7. a loud party/ while/ my neighbors/ I/ were having/ to study,/ was trying/.

......................................................................................................................................................

8. you/ to the cinema/ last night/ did/ go/?

......................................................................................................................................................

TASK 2: Choose the correct answer in the bracket.

1. Last night I_______on my thesis and it took me a while to realise that my phone was  ringing. (work/ was working)

2. When you _______I was in a meeting so I couldn't answer your call. (called/ were calling)

3. David can never agree with Tim. They_______ . (always argue/ are always arguing)

4. Why did you disagree with me at the meeting? ____________ to make me look incompetent? (Did you try/ Were you trying)

5. Daisy_______ the buffet while I was looking for the drinks. (prepared/ was preparing)

 6. Tim _______ home when the accident happened. (walked/ was walking)

7. I  _______ to work, even when it rained. (was always walking/ always walked)

8. Kelly _______ her speech when I walked in. (was finishing/ finished)

TASK 3: Put the verbs into the past simple or past continuous tense.

1. I used my time well while I (wait) ____________for the train - I wrote some emails.

2. I (not/work) ____________ when my boss walked in my office. I was on Facebook.

3. I saw a car crash when I (wait) ____________ for the taxi.

4. Tom (have) ____________ long hair and a beard when he was at university.

5. It started raining while I (drive) ____________ to work.

6. What (you/do) ____________this time last year?

7. I (not/call) ____________ you at 10 o'clock as arranged because I was having a meeting.

8. I (still/sleep) ____________ when my husband left for work this morning.

................................................

................................................

................................................

Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu

Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:

Bài tập Unit 5: Inventions

Bài tập Unit 6: Gender Equality

Bài tập Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

Bài tập Unit 8: New Ways To Learn

Bài tập Unit 9: Protecting The Environment

1 4,000 11/10/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: