350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3 (Global Success): Music có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Music có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 3 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.

1 5,231 11/10/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3 (Global Success): Music

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 3

A. TO-INFINITIVE AND BARE INFINITIVE (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ TO VÀ KHÔNG CÓ TO)

1. Infinitives with "to" (Động từ nguyên mẫu có “to”)

            Động từ nguyên mẫu có “to” được dùng để:

            - Làm chủ ngữ trong câu

E.g: To become a teacher is her dream. ( Trở thành một giáo viên là giấc mơ của cô ấy)

            - Làm tân ngữ của động từ

E.g: It's raining, so she decides to bring an umbrella. (Trời đang mưa, nên cô quyết định mang theo ô.)

            - Làm tân ngữ của tính từ

E.g: I'm glad to see you here. (Tôi rất vui khi thấy bạn ở đây.)

            - Chỉ mục đích:

E.g: Is there anything to eat? (Có gì để ăn ko?)

            - Dùng sau các từ để hỏi "wh-": who, what, when, how... nhưng thường không dùng sau "why"

E.g: I don't know what to do. (Tôi không biết phải làm gì.)

            - Đứng sau các từ 'the first': "the second': "the last, "the only".

E.g: Nam is the first person in my class to receive the scholarship. (Nam là người đầu tiên trong lớp tôi nhận được học bổng)

            - Đứng trước các cấu trúc:

                        a. It takes/took + O + thời gian + to + V-inf (Ai đó mất bao lâu để....)

E.g: It took me 2 weeks to find a suitable job. (Tôi mất 2 tuần để tìm một công việc phù hợp.)

                        b. S + be + adj + to V-inf

E.g: It's interesting to play volleyball together. (Thật thú vị khi chơi bóng chuyền cùng nhau.)

                        c. S + V + too +adj/adv + to + Vela (quá...để...)

E.g: It's too late to say goodbye. (Đã quá trễ để nói lời tạm biệt.)

                        d. S + V + adj/adv + enough + to + V-inf (đủ ....để...)

E.g: He speaks English well enough to communicate with foreigners. (Anh ấy nói tiếng Anh đủ tốt để giao tiếp với người nước ngoài.)

                        e. I + think/ thought/ believe/ find + it + adj + to + V-inf (tôi nghĩ...để...)

E.g: I find it difficult to learn to play the piano. (Tôi thấy khó học chơi piano.)

            - Dùng sau một số động từ. Ta có thể thêm "not" trước cụm "to +V-inf" để chỉ nghĩa phủ định: afford, agree, appear, arrange, attempt, begin, care, choose, consent, determine, happen, hesitate, hope, intend, pretend, propose, promise, refuse, love, offer, start, swear, ...

E.g: All citizens agree to build a water park at the center of the city.

            (Tất cả công dân đồng ý xây dựng một công viên nước ở trung tâm thành phố.)

            - Dùng sau một số động từ có tân ngữ đi kèm: ask, advise, allow, bear, cause, encourage, expect, forbid, force, get, hate, compel, intend, order, permit, like, invite, request, tell, trouble, want, prefer, warn, wish, teach...

            Form: S + V + 0 + to + V-inf

E.g: The doctor advises me to eat more vegetables. (Bác sĩ khuyên tôi nên ăn nhiều rau xanh.)

            - Dùng sau một số tính từ chỉ cảm xúc con người: able, unable, delighted, proud, ashamed, afraid, glad, anxious, surprised, pleased, easy, amused, annoyed, happy, ready...

E.g: Tam is able to speak Spanish fluently. (Tâm có thể nói tiếng Tây Ban Nha trôi chảy.)

2. Bare infinitives/ Infinitives without “to” (Động từ nguyên mẫu không có "to")

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có "to" khi:

            - Đứng sau các động từ khuyết thiếu: can, could, should, may, might, will, shall, would, must...

E.g: This child can sing a folk song in German. (Đứa trẻ này có thể hát một bài hát dân gian bằng tiếng Đức.)

            - Đứng sau "had better","would rather/sooner" hay "rather than"

E.g: You'd better study harder in order to pass the exam. (Bạn nên học tập chăm chỉ hơn để vượt qua kỳ thi.)

            - Đứng sau "make': "let" Make/ Let + O + V (bare -inf)

E.g: Anna let her daughters play outside. (Anna để con gái chơi bên ngoài.)

            - Đứng sau các động từ chỉ tri giác, thể hiện hành động đã hoàn tất hoặc biết được toàn bộ sự việc đã xảy ra: hear, smell, watch, notice, feel...

E.g: I heard someone scream at midnight. (Tôi nghe ai đó hét vào lúc nửa đêm.)

B. COMPOUND SENTENCES (CÂU GHÉP)

1. Định nghĩa:

            Câu ghép là câu chứa từ 2 mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý có tầm quan trọng ngang nhau. Hay nói cách khác, câu ghép được thành lập bởi các câu đơn được nối với nhau bởi các liên từ.

            Conjuntions: các liên từ được dùng trong câu ghép là:

            • F= for                       • A= and                     • N= nor

            • B= but                      • O= or                        • Y= yet          • S= so

            Cách ghi nhớ: FANBOYS

 

E.g:      I stayed at home during my holiday, for I had to work.

                        (Tôi ở nhà trong kỳ nghỉ, vì tôi phải làm việc.)

            Tim likes playing football, and he enjoys cooking.

                        (Tim thích chơi bóng đá và anh ấy thích nấu ăn.)

            He didn't go to school, nor did he stay at home.

                        (Anh ta không đi học, cũng không ở nhà.)

            Sue studied hard, but she didn't pass the exam.

                        (Sue học chăm chỉ, nhưng cô ấy không vượt qua kỳ thi.)

            We will go shopping, or we will go to the cinema.

                        (Chúng tôi sẽ đi mua sắm, hoặc chúng tôi sẽ đi xem phim.)

            Jane did very well on her job interview, yet she didn't get the job. (Jane đã làm rất tốt trong cuộc phỏng vấn việc làm của mình, nhưng cô ấy không nhận được công việc.)

            She needed to buy something, so she decided to go shopping. (Cô cần mua thứ gì đó, vì vậy cô quyết định đi mua sắm.)

2. Cách thành lập câu ghép

            Cách 1:           IC + (,)+ CC + IC

            CC: coordinating conjunction/ coordinator: liên từ đẳng lập;

            IC: independent clause: mệnh đề độc lập

E.g: I was ill yesterday, so I stayed at home. (so là liên từ đẳng lập)

            Cách 2:           IC + (;) + IC

            Chúng ta sử dụng dấu chấm phẩy (semicolon)  để liên kết 2 mệnh đề trong câu ghép khi 2 mệnh đề có liên quan chặt chẽ đến nhau về mặt ý nghĩa)

E.g: Lan was very hungry this morning; she ate a lot.

II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG

A. Phonetics and Speaking

Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. syncopation

B. accompanist

C. incidental

D. composition

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

Question 2. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. musical

B. melody

C. performance

D. improvise

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 3. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. musician

B. soloist

C. composer

D. performer

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 4. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. panel

B. succeed

C. album

D. contest

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 5. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. popular

B. audience

C. computer

D. celebrate

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 6. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. contest

B. debut

C. idol

D. release

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. panel

B. succeed

C. album

D. contest

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. debut

B. global

C. famous

D. agree

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. perform

B. number

C. rhythm

D. music

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. classical

B. popular

C. digital

D. electric

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 11. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. process

B. album

C. compose

D. judgement

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 12. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. audience

B. composer

C. platinum

D. absolute

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 13. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question

A. biography

B. phenomenon

C. celebrity

D. examinee

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 4. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 14. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

A. audience

B. biology

C. idol

D. fine

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌɪ/

Question 15. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

A. debut

B. contest

C. celebrity

D. process

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌɪ/

Question 16. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

A. judge

B. debut

C. but

D. number

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /ju:/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 17. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

A. global

B. composer

C. contest

D. process

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /ɒ/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

Question 18. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

A. release

B. audience

C. composer

D. celebrity

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 19. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

A. process

B. celebrity

C. racing

D. clip

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /k/. Các đáp án còn lại phát âm là /s/

Question 20. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

A. composer

B. process

C. pop

D. post

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /ɒ/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

B. Vocabulary and Grammar

Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

I’m interested __________listening to live concert.

A. on

B. in

C. for

D. of

Đáp án đúng là: B

be interested in: thích làm gì

Dịch: Tôi thích nghe các buổi hoà nhạc trực tuyến.

Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

I enjoyed ________ my grandmother during my summer vacation.

A. seeing

B. see

C. to see

D. to seeing

Đáp án đúng là: A

enjoy + Ving: thích làm gì

Dịch: Tôi thích gặp bà tôi trong suốt kì nghỉ hè.

Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

The clarinet can play very high and very low, very soft or very loud, so they are used for many types of music, ____ classical, jazz and folk.

A. includes

B. include

C. including

D. included

Đáp án đúng là: C

Phân từ một thay thế cho mệnh đề quan hệ (which include)

Dịch: Clarinet có thể chơi rất cao và rất thấp, rất nhẹ nhàng hoặc rất lớn, vì vậy chúng được sử dụng cho nhiều loại nhạc, bao gồm cổ điển, jazz và dân gian.

Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

The ____ of the brass instruments is produced by the vibration of the player's lips as they blow through the mouthpiece.

A. sound

B. sounds

C. sounding

D. sounder

Đáp án đúng là: A

Danh từ số ít có mạo từ xác định đi kèm thể hiện nghĩa khái quát

Dịch: Âm thanh của các nhạc cụ bằng đồng được tạo ra bởi sự rung động của môi người chơi khi họ thổi qua ống nghe.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

YouTube claims that not only does it return money directly to creators, but also that it has a ____ effect on music.

A. promote

B. promoting

C. promoted

D. promotional

Đáp án đúng là: D

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: YouTube tuyên bố rằng nó không chỉ trả lại tiền trực tiếp cho người sáng tạo mà còn có tác dụng quảng bá âm nhạc.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

Melody is a musical line that is the "tune" of the piece. ____ is the part you will probably be humming when you leave the concert!

A. which

B. There

C. This

D. What

Đáp án đúng là: C

Đại từ thay thế cho danh từ (melody)

Dịch: Melody là một dòng nhạc là "giai điệu" của tác phẩm. Đây là phần mà bạn có thể sẽ phải ngâm nga khi rời buổi hòa nhạc!

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

Accompaniment is a musical line that is secondary ____ the melody; and accompaniment parts support the melody.

A. of

B. in

C. with

D. to

Đáp án đúng là: D

Giới từ đi với tính từ (secondary to)

Dịch: Nhạc đệm là đường nét âm nhạc đứng thứ yếu sau giai điệu; và phần đệm hỗ trợ giai điệu.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

Unison is the sounding of the same note by two or more ____. In a unison piece of music, the players do not have different parts, but all play together.

A. player

B. players

C. the player

D. the players

Đáp án đúng là: B

Danh từ số nhiều đứng sau tính từ chỉ lượng

Dịch: Unison là âm thanh của cùng một nốt nhạc bởi hai hoặc nhiều người chơi. Trong một bản nhạc đồng thanh, những người chơi không có các phần khác nhau, nhưng đều chơi cùng nhau.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

The flute has a very high, light and beautiful sound much like ____ of a bird.

A. it

B. this

C. which

D. that

Đáp án đúng là: D

Đại từ thay thế cho danh từ số ít (sound)

Dịch: Sáo có âm thanh cao, nhẹ và đẹp rất giống tiếng chim.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

What about ___________ the piano this afternoon?

A. play

B. playing

C. to play

D. to playing

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc What about + Ving: hãy cùng... dùng khi gợi ý cùng làm gì

Dịch: Chúng ta cùng chơi piano chiều nay nhé?

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

One way to reveal innate constraints on music perception is to show that certain musical stimuli are represented or remembered more accurately than others, independent ____ experience.

A. on

B. to

C. with

D. of

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc: independent of

Dịch: Một cách để bộc lộ những hạn chế bẩm sinh đối với nhận thức âm nhạc là chỉ ra rằng một số kích thích âm nhạc nhất định được thể hiện hoặc ghi nhớ chính xác hơn những kích thích khác, không phụ thuộc vào kinh nghiệm.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

Every musical instrument, needless to say, requires a long period of development - usually trial-and-error experimentation by generations of craftsmen - before arriving at ____ final perfected form.

A. its

B. their

C. that

D. which

Đáp án đúng là: A

Tính từ sở hữu của danh từ số ít (every musical instrument)

Dịch: Không cần phải nói, mọi nhạc cụ đều đòi hỏi một thời gian dài phát triển - thường là thử nghiệm thử-và-sai của nhiều thế hệ thợ thủ công - trước khi đạt đến hình thức hoàn thiện cuối cùng.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

A: "Can you concentrate on other things when you are listening to music?" - B: “____”

A. I prefer to work in a quite area.

B. I'm keen on listening to dance music.

C. I often share my favorite albums with friends.

D. I don't think music can help with this.

Đáp án đúng là: A

Dịch: A: "Bạn có thể tập trung vào những thứ khác khi bạn đang nghe nhạc không?" - B: "Tôi thích làm việc trong một khu vực khá."

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

If music were purely a cultural invention, one might expect ancient music to be dramatically ____ modern music, given the huge cultural differences between then and now.

A. differ from

B. different from

C. differed to

D. differing from

Đáp án đúng là: B

Different from = khác với …

Dịch: Nếu âm nhạc hoàn toàn là một phát minh văn hóa, người ta có thể mong đợi âm nhạc cổ đại sẽ khác biệt đáng kể so với âm nhạc hiện đại, do sự khác biệt lớn về văn hóa giữa thời đó và bây giờ.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

___________he is tired, he can’t work longer.

A. Because

B. Even though

C. Although

D. Besides

Đáp án đúng là: A

Ta thấy 2 vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả nên dùng because để nối.

Dịch: Bởi vì anh ấy mệt, nên anh ấy không thể làm việc thêm nữa.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

If the machine _______, press this button.

A. stop

B. stops

C. would stop

D. stopped

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính ở dạng mệnh lệnh thức.

Dịch: Nếu cái máy đó ngừng hoạt động, bấm nút này.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

Their new song became an _________ smash hit.

A. global

B. local

C. natural

D. dental

Đáp án đúng là: A

global smash hit: bản nhạc thành công nhất thế giới

Dịch: Bài hát mới của họ trở thành bản hit của thế giới.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

Where’s that …………… dress that your boyfriend gave you?

A. lovely long pink silk

B. lovely pink long silk

C. long pink silk lovely

D. pink long lovely silk

Đáp án đúng là: A

Trật tự tính từ OpSASCOMPT (lovely: opinion – long: size – pink: colour – silk: material)

Dịch: Chiếc váy lụa dài màu hồng xinh đẹp bạn trai tặng cậu đâu rồi?

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

The TROMBONE is the only brass instrument that does not use valves; ____ the player moves a curved tube, called a "slide," back and forth in order to change notes.

A. rather

B. other

C. instead

D. but

Đáp án đúng là: C

Dịch: TROMBONE là công cụ bằng đồng duy nhất không sử dụng van; thay vào đó, người chơi di chuyển một ống cong, được gọi là "slide", qua lại để thay đổi các nốt.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

The OBOE is a very important instrument, as the oboist is ____ player who tunes the whole orchestra before every concert.

A. a

B. the

C. who

D. that

Mạo từ xác định danh từ (danh từ được xác định bởi mệnh đề tính ngữ phía sau)

Đáp án đúng là: B

Dịch: OBOE là một nhạc cụ rất quan trọng, vì người chơi oboist là người chơi điều chỉnh toàn bộ dàn nhạc trước mỗi buổi hòa nhạc.

C. Reading

Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Beethoven was born in Bonn, Germany, in 1770. His childhood was unhappy. His father drank too much. Beethoven's musical talent was obvious from childhood. He quickly became a talented performer on the piano. In 1792, he moved to Vienna, Austria, to study with Austrian composer Joseph Haydn. Soon Beethoven was playing music that he wrote himself. Many people admired his powerful, dramatic music.

Beethoven was often ill or depressed. He was unable to find a woman who would marry him. Just as he was becoming very successful, he started to lose his hearing. Deafness is the worst fate for a musician. Beethoven's performing career was over.

Despite Beethoven's hearing loss, he still wrote music. The music he wrote became even better. His music was richly expressive and revealed feelings such as joy and sadness. He created one bold masterpiece after another. Besides piano music, Beethoven wrote string quartets (pieces for four stringed instruments) and other kinds of chamber music. Chamber music is written for small groups, and people can play it in their homes or in small halls. Beethoven also wrote songs, two masses, an opera, and nine outstanding symphonies.

Beethoven studied works by Haydn, German composer Johann Sebastian Bach, and Austrian composer Wolfgang Amadeus Mozart. Then he broke their rules and made music that was like no one else's. It was emotional and challenging. Beethoven wanted his music to express ideas as well as emotions. He wanted it to praise freedom and equality and other high ideals.

Some of Beethoven's well-known achievements are the Moonlight Sonata for piano, the Fifth Symphony, and the Ninth Symphony. The Fifth Symphony has a famous four-note opening, da-da-da-dum. The Ninth Symphony ends with a triumphant chorus called "Ode to Joy." Beethoven's music set a standard that later composers measured their work by.

Crowds loved him and adored his music. Beethoven was famous, although not happy. In 1827, he got pneumonia and died in Vienna.

Question 1. Which of the following best describes Beethoven's life according to the passage?

A. talented, powerful and challenging

B. emotional, dramatic, and outstanding

C. unhappy, stressful, but successful

D. talented, outstanding, and successful

Đáp án đúng là: C

Thông tin chủ yếu ở đoạn 1, 2 và tổng kết ý của toàn bài (His childhood was unhappy.; often ill or depressed. ... becoming very successful; to lose his hearing. ... Beethoven's performing career was over., Beethoven was famous, although not happy.)

Question 2. The phrase "was over" in the passage mostly means ____.

A. finished

B. completed

C. started

D. remained

Đáp án đúng là: A

Over = finish (kết thúc)

Question 3. What happened after Beethoven lost his hearing according to the passage?

A. He became a famous talented performer on the piano.

B. He started writing music for his own performance only.

C. His music became more and more impressive and emotional.

D. His music was better, more impressive and varied in types.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Despite Beethoven's hearing loss, he still wrote music. The music he wrote became even better.

Dịch: Dù bị mất thính giác, Beethoven vẫn viết nhạc. Âm nhạc anh ấy viết thậm chí còn trở nên hay hơn.

Question 4. Which of the following is true about Beethoven's music according to the reading?

A. It was strongly affected by that of other famous musicians.

B. It helped Beethoven enjoy a life with luxuries and comforts.

C. It expressed ideas and emotions, praised freedom and equality.

D. It set a standard by which all other composers measured their work.

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: Beethoven wanted his music to express Ideas as well as emotions. He wanted it to praise freedom and equality and other high ideals.

Dịch: Beethoven muốn âm nhạc của mình thể hiện Ý tưởng cũng như cảm xúc. Ông muốn nó ca ngợi tự do và bình đẳng và những lý tưởng cao đẹp khác.

Question 5. The word "crowds" in the passage mostly refers to ____.

A. music composers

B. small groups

C. audience

D. performers

Đáp án đúng là: C

Crowds (đám đông) ~ audience (khán giả)

Questions 6-10. Read the following passage and write T (True) or F (False) for each statement.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs.

Question 6. The Beatles were the most famous pop group in the 1960s.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world.

Dịch: Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.

Question 7. Some members of The Beatles studied music at school.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.

Dịch: Họ là bốn chàng trai đến từ miền bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo về âm nhạc.

Question 8. The Beatles did not succeed with the songs by black Americans.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.

Dịch: Họ bắt đầu bằng việc biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã đạt được một số thành công với những bài hát này.

Question 9. The Beatles achieved great success with the song they had written.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.

Dịch: Sau đó, họ bắt đầu viết những bài hát của riêng mình và đó là lúc họ trở nên thực sự nổi tiếng.

Question 10. Prior to The Beatles, it was usual for groups to write their own songs.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves.

Dịch: Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát do chính họ sáng tác.

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Music can be happy, sad, romantic, sleepy, spine-tingling, healing - all kinds of things. But what is it? Some people define it as an artful arrangement of sounds across time. Our ears interpret these sounds as loud or soft, high or low, rapid and short, or slow and smooth. The sounds need to continue for a time in some sort of pattern to become music.

Music, like language, is a uniquely human form of communication. As with language, there are many different kinds. In North America, people listen to jazz, rock, classical, folk, country, and many other kinds of music. Each kind of music has its own rules and “speaks” to us in its own way.

What we think of as music depends on where we live. What Americans are used to listening to might sound strange to someone from another culture, and vice versa. It might not even sound like music. In Indonesia, gamelan orchestras play music on gongs, drums, and xylophones. These aren't the instruments you'd find in a typical orchestra in North America.

Today, modern communications make it possible for us to listen to music from all over the world. Music from one part of the world influences music from another part. For example, gamelan music from Indonesia influenced 20th-century American composers such as John Cage.

No one knows for sure when music began. Perhaps while people were working, they began to chant or sing to make the work go faster. People who were repeating movements - picking crops or rowing boats, for example - could sing or chant in time to the work. Navajo Indians, for example, had corn-grinding songs. Many cultures developed work songs.

Over time, people developed musical instruments. They might have started by clapping their hands and stamping their feet. Sticks and objects that rattled could have replaced the human body as early instruments. Both instruments and music became more complex with time.

Today, many cultures divide music into art music and music of the people. Art music, which we call classical music, is more complicated than the music of the people - folk music and popular music. Art music is generally harder to write and perform. Musicians who perform it need a lot of training. Popular and folk styles typically are easier to create, perform, and understand.

Question 11. Which of the following is given a definition in paragraph 1?

A. music

B. sounds

C. patterns

D. arrangement

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Music can be happy, sad, romantic, sleepy, spine tingling, healing - all kinds of things. But what is it? Some people define it as an artful arrangement of sounds across time.

Dịch: Âm nhạc có thể vui, buồn, lãng mạn, buồn ngủ, rờn rợn xương sống, chữa lành - đủ thứ. Nhưng nó là gì? Một số người định nghĩa nó là sự sắp xếp các âm thanh theo thời gian một cách nghệ thuật.

Question 12. The word "interpret" in the passage is closest in meaning to ____.

A. understand

B. refuse

C. treat

D. explain

Đáp án đúng là: A

Suy từ ngữ cảnh của từ (Our ears interpret these Sounds as loud or soft, high or low, rapid and short, or slow and smooth: Tại chúng ta tiếp nhận âm thanh ở mức độ ...)

Question 13. What has enabled music of one nation to influence that of another?

A. Languages

B. Modern communications

C. Typical rules

D. Original instruments

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Today, modern communications make it possible for us to listen to music from all over the world. Music from one part of the world Influences music from another part.

Dịch: Sự giao tiếp hiện đại cho phép chúng ta nghe nhạc từ khắp mọi nơi. m nhạc từ nơi này có thể ảnh hưởng âm nhạc tại nơi khác.

Question 14. Why is John Cage mentioned in paragraph 4?

A. To show how he has an influence on Indonesian music

B. To represent famous music composers in the 20th century

C. To illustrate how music from one region can influence that of another

D. To suggest that Indonesian music is related to American music

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: For example, gamelan music from Indonesia influenced 20th-century American composers such as John Cage.

Dịch: Ví dụ, âm nhạc gamelan từ Indonesia đã ảnh hưởng đến các nhà soạn nhạc Mỹ thế kỷ 20 như John Cage.

Question 15. According to paragraph 5, why did people sing to chant at work?

A. To repeat the movements

B. To make the work go faster

C. To compose work songs

D. To make the work harder

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: No one knows for sure when music began. Perhaps while people were working, they began to chant or sing to make the work go faster. People who were repeating movements - picking crops or rowing boats, for example - could sing or chant in time to the work.

Dịch: Không ai biết chắc âm nhạc bắt đầu từ khi nào. Có lẽ trong khi mọi người đang làm việc, họ bắt đầu tụng kinh hoặc hát để công việc diễn ra nhanh hơn. Những người đang lặp lại các động tác - chẳng hạn như hái hoa màu hoặc chèo thuyền - có thể hát hoặc tụng kinh trong lúc bắt đầu công việc.

Question 16. The word "They" in the passage refers to ____.

A. hands

B. instruments

C. people

D. feet

Đáp án đúng là: C

Hồi chỉ, (đại từ “they” có thể thay thế cho “people” hoặc “musical instruments", nhưng khi xem nghĩa câu tiếp theo, “họ bắt đầu bằng cách vô tay hoặc dậm chân", thì phải chọn “people")

Question 17. The word "rattled" in the passage mostly means ____.

A. made mistakes

B. done harms

C. made sounds

D. done wonders

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: Over time, people developed musical instruments. They might have started by clapping their hands and stamping their feet. Sticks and objects that rattled could have replaced the human body as early instruments.

Dịch: Theo thời gian, con người đã phát triển các loại nhạc cụ. Họ có thể đã bắt đầu bằng cách vỗ tay và giậm chân. Gậy và các đồ vật có thể thay thế cơ thể con người như những công cụ sơ khai.

Question 18. The word "complex" in the passage is closest in meaning to ____.

A. confusing

B. simple

C. advanced

D. comprehensible

Đáp án đúng là: C

Complex (phức tạp) = advanced (nâng cao)

Question 19. Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

A. Music and language are forms of communication only used by human beings.

B. People's locations can influence on their concept of music.

C. People developed musical instruments before they chanted at work.

D. Ordinary people may find art music hard to understand.

Đáp án đúng là: C

Dựa vào các câu:

- Music, like language, is a uniquely human form of communication.

- What we think of as music depends on where we live.

- Perhaps while people were working, they began to chant or sing to make the work go faster.

- Art music, which we call classical music, is more complicated than the music of the people - folk music and popular music.

Dịch:

- Âm nhạc, giống như ngôn ngữ, là một hình thức giao tiếp duy nhất của con người.

- Những gì chúng tôi nghĩ về âm nhạc phụ thuộc vào nơi chúng tôi sống.

- Có lẽ trong khi mọi người đang làm việc, họ bắt đầu tụng kinh hoặc hát để công việc diễn ra nhanh hơn.

- Nhạc nghệ thuật, mà ta gọi là nhạc cổ điển, phức tạp hơn âm nhạc của nhân dân - âm nhạc dân gian và âm nhạc đại chúng.

Question 20. Which of the following does the passage NOT discuss?

A. What music is

B. When music began

C. How music is categorized

D. Who composed the first song

Đáp án đúng là: D

Bài đọc chỉ nói về âm nhạc nói chung, không đề cập tới các sản phẩm âm nhạc như bài hát.

D. Writing

Question 1. Rewrite sentences without changing the meaning

Van Cao is the musician who wrote “Tien Quan Ca”.

A. Van Cao didn’t compose “Tien Quan Ca”.

B. “Tien Quan Ca” is Van Cao’s favourite song.

C. “Tien Quan Ca” was written by Van Cao.

D. Van Cao is listening to “Tien Quan Ca”.

Đáp án đúng là: C

Câu bị động thì quá khứ đơn

Dịch: Bài hát Tiến quân ca được viết bởi nhạc sĩ Văn Cao.

Question 2. Rewrite sentences without changing the meaning

Beethoven’s music is so dedicating that many people love it.

A. Many people enjoy Beethoven’s dedicating music.

B. Beethoven’s music is too dedicating for many people to love.

C. No one like Beethoven’s music.

D. Beethoven’s music is not dedicating enough for many people.

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc: be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Âm nhạc của Beethoven thì quá uyển chuyển đến nỗi mà rất nhiều người yêu thích nó.

Question 3. Rewrite sentences without changing the meaning

There has never been a more successful entertainment programme than Pop Idol.

A. Pop Idol is the most successful entertainment programme ever.

B. Pop Idol can be a more successful entertainment programme.

C. Pop Idol is one of the most successful entertainment programmes.

D. Pop Idol had never been more successful than it is now.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Chưa bao giờ có một chương trình giải trí nào thành công hơn Pop Idol.

Question 4. Rewrite sentences without changing the meaning

He couldn't stand being eliminated from the contest.

A. Because he stood, he was eliminated from the contest.

B. He was eliminated from the contest because he was unable to stand.

C. He was unable to accept the failure in the contest.

D. He didn't believe that he was thrown out from the contest.

Đáp án đúng là: C

Couldn’t stand Ving = không thể chịu được việc gì

Dịch: Anh ấy không thể chịu được việc bị loại khỏi cuộc thi.

Question 5. Rewrite sentences without changing the meaning

“Why don’t you go to the cinema with me?” asked Jonnie.

A. Jonnie required me to go to the cinema with him.

B. Jonnie urged me to go to the cinema with him.

C. Jonnie was worried about me going to the cinema with him.

D. Jonnie suggested me going to the cinema with him.

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc gợi ý: Why don’t you … = suggest Ving

Dịch: "Tại sao bạn không đi xem phim với tôi?" Jonnie hỏi.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each question

Consumers have created a new revenue stream for music companies. They upload their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.

A. Consumers have created a new revenue stream for music companies, hence uploading their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.

B. Consumers have created a new revenue stream for music companies by uploading their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.

C. Consumers have created a new revenue stream for music companies after uploading their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.

D. Consumers have created a new revenue stream for music companies, so they upload their favourite music video clips or remixed versions to platforms such as YouTube.

Đáp án đúng là: B

By + Ving = bằng cách làm gì

Dịch: Người tiêu dùng đã tạo ra một nguồn doanh thu mới cho các công ty âm nhạc. Họ tải các video clip âm nhạc yêu thích hoặc các phiên bản phối lại lên các nền tảng như YouTube.

Question 7. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

The winner/ be/ chosen/ a celebrity panel/ and/ home viewers.

A. The winner be chosen by a celebrity panel and home viewers.

B. The winner are chosen a celebrity panel and home viewers.

C. The winner will be chosen by a celebrity panel and home viewers.

D. The winner will be chosen a celebrity panel and home viewers.

Đáp án đúng là: C

Câu bị động thời tương lai đơn

Dịch: Người thắng cuộc sẽ được lựa chọn bởi 1 nhóm ban giám khảo và người xem truyền hình.

Question 8. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

They/ talk/ about/ young/ pop star/ now.

A. They are talking about a young pop star now.

B. They talk about a young pop star now.

C. They have been talking about a young pop star now.

D. They will talk about a young pop star now.

Đáp án đúng là: A

Câu chia hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”

Dịch: lúc này họ đang bàn tán về 1 ngôi sao nhạc pop.

Question 9. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

At that time, his parents/ never/ allow/ him/ play the drum.

A. At that time, his parents never allowed him play the drum.

B. At that time, his parents never allowed him to play the drum.

C. At that time, his parents never allowed him to playing the drum.

D. At that time, his parents never allowed him playing the drum.

Đáp án đúng là: B

allow sb to V: cho phép ai làm gì

play + the + nhạc cụ: chơi nhạc cụ gì

Dịch: Hồi đó, bố mẹ anh ấy không bao giờ cho anh ấy chơi nhạc cụ.

Question 10. Rewrite sentences without changing the meaning

How about booking tickets for the concert in advance?

A. Let’s booking tickets for the concert in advance.

B. Why not booking tickets for the concert in advance?

C. What about booking tickets for the concert in advance?

D. Shall we booking tickets for the concert in advance?

Đáp án đúng là: C

How about = What about + Ving: dùng để gợi ý

Dịch: Tại sao chúng ta không đặt vé cho buổi hoà nhạc trước?

Question 11. Rewrite sentences without changing the meaning

I was so busy. I couldn't come to her birthday party.

A. I came to her birthday party so I was too busy.

B. I was too busy to come to her birthday party.

C . I was busy enough to come to her birthday party.

D. Her birthday party made me really busy.

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc: be + too + adj + to V: quá … để làm gì …

Dịch: Tôi quá bận để đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy.

Question 12. Rewrite sentences without changing the meaning

She intended to study music in New Jersey. Accidentally she left and studied music in New York.

A. She left her hometown in New Jersey in order to study music in New York.

B. After studying music in New Jersey, she studied music in New York.

C. She left New Jersey with the intention to study music in New’ York.

D. She was going to study music in New Jersey but then studied in New York.

Đáp án đúng là: D

Dịch: Cô ấy định học nhạc ở New Jersey. Tình cờ cô ấy bỏ đi và học nhạc ở New York.

Question 13. Rewrite sentences without changing the meaning

He sang very badly. Everyone left the room.

A. Everyone left the room so he sang badly.

B. He sang very badly so everyone left the room.

C. He sang badly as a result of everyone leaving the room.

D. He sang so badly but everyone left the room.

Đáp án đúng là: B

So = vì thế (diễn tả quan hệ nhân quả)

Dịch: Anh ấy hát rất tệ nên mọi người rời khỏi phòng.

Question 14. Rewrite sentences without changing the meaning

His mother wanted him to be a doctor. He wanted to become a music composer.

A. His mother wanted him to be a doctor because he wanted to become a music composer.

B. His mother wanted him to be a doctor so he wanted to become a music composer.

C. His mother wanted him to be a doctor but he wanted to become a music composer.

D. If his mother wanted him to be a doctor, he wanted to become a music composer.

Đáp án đúng là: C

But = nhưng (diễn tả quan hệ tương phản)

Dịch: Mẹ anh muốn anh trở thành bác sĩ nhưng anh lại muốn trở thành một nhà soạn nhạc.

Questions 15-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The string family is the largest (15)____ of the orchestra. The four main stringed instruments look similar but are all different sizes. Each can be played by plucking the strings with the fingers or with a bow, which is pulled (16)____ across the instrument's four strings.

The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (17)____. The violin often plays the melody - this is the tune you will be humming after you leave (18)____ performance.

The VIOLA is slightly larger than the violin. Because it is bigger, it can play lower notes. (19)____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell them (20)____. The viola plays many beautiful melodies just like the violin.

Question 15.

A. section

B. sectioning

C. sector

D. sectional

Đáp án đúng là: A

Hợp nghĩa ngữ pháp và cách sử dụng trong chuyên ngành cơ bản

Dịch: Họ dây là tiết diện lớn nhất của dàn nhạc.

Question 16.

A. now and then

B. back and forth

C. again and again

D. high and low

Đáp án đúng là: B

Trạng ngữ chỉ cách thức

Dịch: Mỗi loại có thể được chơi bằng cách gảy dây bằng các ngón tay hoặc bằng cung, được kéo qua lại trên bốn dây của nhạc cụ.

Question 17.

A. notes

B. noting

C. notable

D. noted

Đáp án đúng là: A

Danh từ đếm được số nhiều, khái quát

Dịch: VIOLIN là loại đàn nhỏ nhất trong số các nhạc cụ bộ dây và có thể chơi các nốt cao nhất.

Question 18.

A. a

B. the

C. that

D. each

Đáp án đúng là: A

Mạo từ không xác định khái quát danh từ (bất kỳ buổi diễn nào)

Dịch: Violin thường chơi giai điệu - đây là giai điệu bạn sẽ ngân nga sau khi rời một buổi biểu diễn.

Question 19.

A. Although

B. However

C. Whereas

D. Since

Đáp án đúng là: D

Liên từ tạo mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

Dịch: Vì viola chỉ lớn hơn violin một chút nên khó có thể phân biệt được chúng.

Question 20.

A. away

B. from

C. of

D. apart

Đáp án đúng là: D

tell apart: phân biệt

Dịch: Vì viola chỉ lớn hơn violin một chút nên khó có thể phân biệt được chúng.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO

TASK 1. Choose the correct answer in the bracket.

1. I can't imagine Lucy (going/ to go) by bike.

2. He agreed (buy/ to buy) a new car.

3. It is easy (answer/ to answer) this question.

4. The man asked me how (getting/ to get) to the airport.

5. I look forward to (see/ seeing) you at the weekend.

6. Are you thinking of (visit/ visiting) London?

7. We decided (run/ to run) through the forest.

8. The teacher expected Linda (study/ to study) hard.

9. She doesn't mind (working/ to work) the night shift.

10. I learned (riding/ to ride) the bike at the age of 5.

TASK 2: Put the verbs into the correct form.

1. I can't think of (go) _______ to visit her in hospital without (buy) ________ some flowers.

2. Don't hesitate (ask)  ___________  me if you have any questions.

3. It was very kind of you (show) ___________ me the way to the post office.

4. I am looking forward to (see) ___________ him again.

5. I intend (study) ___________ English to understand the cultures of foreign countries.

6. She still plans on (marry) ___________ him even after he refused (buy) ___________  her an engagement ring

7. I cannot resist (eat) ___________  fish when I am in England.

8. She enjoys (go) ___________ to parties and (dance) ___________ all the night long.

9. I stopped (live)_________in London when I realized it was time for me (move)__________.

10. Don't forget (turn) ___________ off the light before you leave the house.

................................................

................................................

................................................

Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu

Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:

Bài tập Unit 4: For A Better Community

Bài tập Unit 5: Inventions

Bài tập Unit 6: Gender Equality

Bài tập Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations

Bài tập Unit 8: New Ways To Learn

1 5,231 11/10/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: