350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7 (Global Success): Viet Nam And Internatioanl Organisations có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 7 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7 (Global Success): Viet Nam And Internatioanl Organisations
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 7
A. COMPARATIVE AND SUPERLATIVE
1. Comparative (So sánh hơn, kém)
• Form
Short Adj/Adv: S+ V + adj/adv + ER + than + N/pronoun Long Adj/Adv: S + V + MORE + adj/adv + than + N/pronoun (SS hơn) S + V + LESS + adj/adv + than + N/pronoun (SS kém hơn) |
Eg:
He is taller than his brother
Mr Nam speaks English more fluently than I do.
She visits her grandparents less frequency than he does.
* Note:
- ĐỂ nhấn mạnh cho tinh từ và pho từ so sánh người ta dùng far hoặc much trước so sánh hơn kém.
E.g: This book is much more expensive than that one.
2. Superlative (So sánh nhất/ kém nhất)
• Form
(Short Adj/Adv): S+ V + adj/adv + EST + (N) (Long Adj/Adv): S + V + MOST + adj/adv + (N) (SS nhất) S + V + the LEAST + adj/adv + (N) (SS kém nhất) |
E.g:
Tim is the tallest boy in the class.
He is the most careful of the three brothers.
She works the hardest of all students.
• Ta cũng có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng than. Trong trường hợp này thành ngữ of the two sẽ được sử dụng trong câu (nó có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu phẩy, hoặc đứng ở cuối.
S + V + the + comparative (hình thức so sánh hơn) + of the two + (N) |
Hoặc:
of the two + (N), + S + V + the + comparative
E.g: Nam is the tallest of the two boys
Of the two shirts, this one is the shorter
* Note:
2 thực thể - so sánh hơn
3 thực thể trở lên – so sánh hơn nhất
B. ARTICLES (MẠO TỪ)
1. Mạo từ bất định A/An
- 'A' đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có phiên âm là phụ âm:
+ a girl; a game; a boat; a book
+ a university /ə juːnɪˈvɜːsəti/; a European / ə jʊə.rəˈpiːən /; a one-parent family…
-'An' đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm (U. E, o. A. I);
+ an orange; an umbrella; an egg
+ an hour /ən ˈaʊə(r)/; an honest child /ən ˈɒnɪst tʃaɪld/; an honour /ən ˈɒnə(r)/
-'An' đứng trước các mẫu ký tự đặc biệt đọc như một nguyên âm bắt đầu với A,E,F,H,I,L,M,N,O,R,S,X
+ an MP /ən ˌem piː /; an SOS /ən ˌes əʊ ˈes/; an X-ray /ən ˈeks reɪ/; an MSc /ən ˌem es ˈsiː/ …
* Use (Cách dùng)
Chúng ta dùng a/an:
- Trước danh từ đếm được số ít với nghĩa là 1:
E.g: We need a microcomputer/chair/pen.
- Giới thiệu về một ai hay vật gì chung chung, không cụ thể hoặc chưa được đề cập trước đó
E.g: I saw a snake
- Khi nói về nghề nghiệp
E.g: He is an engineer
- Trong các cụm thành ngữ chỉ số lượng
E.g: A dozen, a couple, a third, a hundred, a lot of….
- Mang nghĩa là “per”
E.g: Three times a year; $ 10 a day
-Trong câu cảm thán với danh từ đếm được số ít
E.g: What a pretty girl!
- “A”có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + Surname
E.g: A Mr. Smith, a Mrs. Smith, a Miss. Smith
A Mr. Smith mang nghĩa một người đàn ông gọi là Smith và ngụ ý rằng anh ấy là một người lạ với người nói.
Mr. Smith, không có “a”, ngụ ý rằng người nói biết Mr. Smith hoảc biết về sự tồn tại cùa anh ấy.
2. Mạo từ xác định 'the'
Chúng ta dùng the trong các trường hợp sau:
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
E.g: The sun; the world; the atmosphere; the sky; the ground; the sea; the earth;...
- Khi cả người nói và người nghe đều biết đến thứ gì hoặc ai đó được nói tới
E.g: Could you open the door please? (Cả người nói lẫn người nghe đều biết đó là cái cửa nào)
- Trước một danh từ được nói đến lần thứ 2
E.g: A bird flew into the classroom. The bird sat on my desk
- Trước một danh từ được xác định bằng cụm từ hay mệnh đề
E.g: The girl in uniform; The doctor that I met; The place where I waited for you.
•Trước so sánh nhất của tính từ
E.g: She is the most beautiful girl in this class.
-Trước tên các loại nhạc cụ
E.g: Can you play the guitar?
I like listening the piano
(but) I’ve just bought a guitar and a piano.
- Trước danh từ số ít đại diện cho một nhóm (tên động vật, phat minh, bộ phận cơ thể …)
E.g: The dodo is an extinct bird.
Alexander Graham Bell invented the telephone.
He hit me on the head.
- Trước thập kỷ và thế kỷ
E.g: The 1800s; The twenties
- Trước cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn
E.g: The moming/afternoon/evening; The future/present/past; The north/south/west/east; The front/back/middle/top/bottom
- Trước số thứ tự
E.g: The first/second day; the sixth lesson
- Khi người nói nói đến một danh từ cụ thế
E.g: Coffee originated In Ethiopia, (general)
The coffee I had this morning was Brazilian.
- Trước tên quốc gia. bang, thành phổ, trường học có chứa “of”, trước quốc gia có tên số nhiều hoặc có tính từ trong tên, ngoại trừ Great Britain.
The United States of America; The State of Florida; The City of Boston; The University of Texas; The Netherlands; The Philippines
- Trước tên núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, tên sách, báo và tên các chiếc tầu.
E.g: The Thai Binh river; the Times; the Pacific Ocean
- Trước vùng, miền địa lý, nhưng không phải các châu lục
E.g: The Middle East; The Orient
(but) Europe; Asia
- Trước tên các lĩnh vực học thuật khi chúng có chứa “of”
E.g: The history of the United States
- Trước tên các cuộc chiến tranh
E.g: The war of Independence; the civil war; the second World War (but “World War II)
- Trước một tính từ để tạo nên danh từ chung chỉ nhóm người
E.g: The rich are not always happy.
The Japanese work very hard.
- Trước danh từ riêng số nhiều để chỉ vợ chóng hay cả họ (cả gia đình)
E.g: The Smiths always go fishing at the weekend.
BẢNG TỔNG HỢP MẠO TỪ
I. INDEFINITE ARTICLES: A/AN
- An đứng trước 1 danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (u, e, o, a, i).
- A đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu là 1 phụ âm.
1. A/ An được dùng trước:
- Danh từ đếm được, số ít. *An: đứng trước nguyên âm hoặc “h” câm. |
Ex: a doctor, a bag, an animal, an hour……… Ex: an aminal, an hour........ |
- Trong các cấu trúc: so + adj + a/an + noun such + a/an + noun as + adj + a/an + noun + as How + adj + a/an + noun + verb! |
Ex: She is so pretty a girl. - It's such a beautiful picture. - She is as pretty a girl as her sister. - How beautiful a girl you are! |
- Chỉ một người được đề cập qua tên. |
Ex: A Mrs. Blue sent you this letter. |
- Trước các danh từ trong ngữ đồng vị. |
Ex: Nguyen Du, a great poet, wrote that novel. |
- Trong các cụm từ chỉ số lượng. |
Ex: a pair, a couple, a lot of, a little, a few, a large/great number of…….. |
2. A/ An không được dùng:
- ONE được sử dụng thay A/An để nhấn mạnh. |
Ex: There is a book on the table, but one is not enough. |
- Trước danh từ không đếm được. |
Ex: Coffee is also a kind of drink. |
- Trước các danh từ đếm được số nhiều. |
Ex: Dogs are faithful animals. |
II. DEFINITE ARTICLE: THE
1. THE được dùng trước:
- Những vật duy nhất. |
Ex: the sun, the moon, the world.... |
- Các danh từ được xác nhận bởi cụm tính từ hoặc mệnh đề tính từ. |
- The house with green fence is hers. - The man that we met has just come. |
- Các danh từ được xác định qua ngữ cảnh hoặc được đề cập trước đó. |
Ex: Finally, the writer killed himself. - I have a book and an eraser. The book is now on the table. |
- Các danh từ chỉ sự giải trí. |
Ex: the theater, the concert, the church |
- Trước tên các tàu thuyền, máy bay. |
Ex: The Titanic was a great ship. |
- Các sông, biển, đại dương, dãy núi. |
Ex: the Mekong River, the East Sea, the Pacific Ocean, the Himalayas |
- Một nhóm các đảo hoặc quốc gia. |
Ex: the Philippines, the United States. |
- Tính từ dùng như danh từ tập hợp. |
Ex: You should help the poor. |
- Trong so sánh nhất. |
Ex: Nam is the cleverest in his class. |
- Tên người ở số nhiều (chỉ gia đình) |
Ex: The Blacks, The Blues, the Nams |
- Các danh từ đại diện cho 1 loài. |
Ex: The cat is a lovely home pet. |
- Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. |
Ex: in the morning, in the street, in the water..... |
- Số thứ tự. |
Ex: the first, the second, the third.... |
- Chuỗi thời gian hoặc không gian. |
Ex: the next, the following, the last... |
2. THE không dùng được:
- Trước các danh từ số nhiều nói chung. |
Ex: They build houses near the hall. |
- Danh từ trừu tượng, không đếm được. |
Ex: Independence is a happy thing. |
- Các danh từ chỉ màu sắc. |
Ex: Red and white make pink. |
- Các môn học. |
Ex: Math is her worst subject. |
- Các vật liệu, kim loại. |
Ex: Steel is made from iron. |
- Các tên nước, châu lục, thành phố. |
Ex: Ha Noi is the capital of Vietnam. |
- Các chức danh, tên người. |
Ex: President Bill Clinton, Ba, Nga. |
- Các bữa ăn, món ăn, thức ăn. |
Ex: We have rice and fish for dinner. |
- Các trò chơi, thể thao. |
Ex: Football is a popular sport in Vietnam. |
- Các loại bệnh tật. |
Ex: Cold is a common disease. |
- Ngôn ngữ, tiếng nói. |
Ex: English is being used everywhere. |
- Các kỳ nghỉ, lễ hội. |
Ex: Tet, Christmas, Valentine... |
- Các mũi đất (nhô ra biển, hồ, núi) |
Ex: Cape Horn, Lake Than Tho, Mount Cam, Mount Rushmore..... *But: the Cape of Good Hope, the Great Lake, the Mount of Olive...... |
II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG
A. Phonetics and Speaking
Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. belief
B. story
C. marriage
D. wedding
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 2. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. prepare
B. believe
C. preserve
D. offer
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 3. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. follow
B. altar
C. throughout
D. legend
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 4. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. argue
B. venture
C. couple
D. diverse
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 5. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. propose
B. standard
C. research
D. engage
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 6. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. increase
B. engage
C. prepare
D. propose
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. happy
B. perfect
C. formal
D. married
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. couple
B. promise
C. import
D. wedding
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. export
B. decrease
C. present
D. belief
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. contrast
B. object
C. rebel
D. support
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 11. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. committee
B. impatient
C. employee
D. refugee
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 3. Đáp án A, B, C trọng âm số 2
Question 12. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. familiar
B. impatient
C. uncertain
D. arrogant
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Đáp án A, B, C trọng âm số 2
Question 13. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. stimulate
B. surgical
C. already
D. measurement
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Đáp án A, B, D trọng âm số 1
Question 14. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. relevant
B. cognitive
C. artistic
D. consequence
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Đáp án A, B, D trọng âm số 1
Question 15. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. recommend
B. reunite
C. referee
D. overtime
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Đáp án A, B, C trọng âm số 3
Question 16. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. specific
B. coincide
C. inventive
D. regardless
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 3. Đáp án A, C, D trọng âm số 2
Question 17. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. illegal
B. domestic
C. creative
D. marvelous
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Đáp án A, B, C trọng âm số 2
Question 18. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. bachelor
B. chemistry
C. refugee
D. compliment
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 3. Đáp án A, B, D trọng âm số 1
Question 19. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. elegance
B. expansion
C. dangerous
D. educate
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Đáp án A, C, D trọng âm số 1
Question 20. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. ancestor
B. surrender
C. accurate
D. gallery
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Đáp án A, C, D trọng âm số 1
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Productivity increases exponentially when people of all cultures pull together towards a single ____ goal.
A. inspire
B. inspiring
C. inspired
D. inspiratory
Đáp án đúng là: B
Danh động từ làm định tố cho danh từ
Dịch: Năng suất tăng theo cấp số nhân khi mọi người thuộc mọi nền văn hóa cùng hướng tới một mục tiêu truyền cảm hứng duy nhất.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Cultural diversity is a driving force of development, not only ____ economic growth, but also as a means of leading a more fulfilling intellectual, emotional, moral and spiritual life.
A. in terms of
B. with respect to
C. in response to
D. with the aim of
Đáp án đúng là: B
with respect to (đối với, trên phương diện, bình diện)
Dịch: Đa dạng văn hóa là một động lực của sự phát triển, không chỉ đối với tăng trưởng kinh tế, mà còn là một phương tiện dẫn đến một cuộc sống đầy đủ hơn về trí tuệ, tình cảm, đạo đức và tinh thần.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
In a diverse workplace, employees are more likely to remain loyal when they feel ____ and valued for their unique contribution.
A. respectful
B. respected
C. respective
D. respectable
Đáp án đúng là: B
Dịch: Trong một môi trường làm việc đa dạng, nhân viên có nhiều khả năng trung thành hơn khi họ cảm thấy được tôn trọng và đánh giá cao vì những đóng góp độc đáo của họ.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Diverse cultural perspectives can inspire ____ and drive innovation.
A. creation
B. creator
C. creature
D. creativity
Đáp án đúng là: D
Dịch: Các quan điểm văn hóa đa dạng có thể truyền cảm hứng cho sự sáng tạo và thúc đẩy sự đổi mới.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
By offering a platform for the open exchange of ideas, businesses can reap ____ benefits of diversity in the workplace.
A. the big
B. the bigger
C. the biggest
D. the most big
Đáp án đúng là: C
Hợp nghĩa, đúng cấu trúc từ pháp (phép so sánh tuyệt đối hạn định với tính từ ngắn)
Dịch: Bằng cách cung cấp một nền tảng để trao đổi ý tưởng cởi mở, các doanh nghiệp có thể gặt hái những lợi ích lớn nhất của sự đa dạng tại nơi làm việc.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Cultural diversity expands choices, nurtures ____ variety of skills, human values and worldviews and provides wisdom from the past to inform the future.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: A
variety of: một loạt (sự đa dạng)
Dịch: Sự đa dạng văn hóa mở rộng sự lựa chọn, nuôi dưỡng nhiều loại kỹ năng, giá trị con người và thế giới quan và cung cấp trí tuệ từ quá khứ để thông báo cho tương lai.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Cultural diversity is ____ mainspring for sustainable development for individuals, communities and countries.
A. а
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: A
Mạo từ không xác định có tính ý nghĩa chỉ số
Dịch: Đa dạng văn hóa là nền tảng cho sự phát triển bền vững cho các cá nhân, cộng đồng và quốc gia.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
The Heritage Education for Sustainable Development project aims ____ strengthening the linkage between culture and education for sustainable development.
A. to
B. for
C. at
D. by
Đáp án đúng là: C
aim at (nhắm tới)
Dịch: Dự án Giáo dục Di sản cho Phát triển Bền vững nhằm tăng cường mối liên kết giữa văn hóa và giáo dục để phát triển bền vững.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Today's workforce is made up ____ a very diverse population of individuals from every part of the world, which creates dynamic multiracial and multicultural organizations.
A. by
B. from
C. of
D. with
Đáp án đúng là: C
to be made up of (được tạo bởi)
Dịch: Lực lượng lao động ngày nay được tạo thành từ một nhóm dân cư rất đa dạng của các cá nhân từ mọi nơi trên thế giới, điều này tạo ra các tổ chức đa chủng tộc và đa văn hóa năng động.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Globalization is often said to have ____ negative effect on the world's cultural diversity.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: A
Mạo từ không xác định có tính ý nghĩa chỉ số
Dịch: Toàn cầu hóa thường được cho là có ảnh hưởng tiêu cực đến sự đa dạng văn hóa của thế giới.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Cultural diversity is important because our country, workplaces, and schools increasingly ____ of various cultural, racial, and ethnic groups.
A. comprise
B. contain
C. include
D. consist
Đáp án đúng là: D
consist of (bao gồm)
Dịch: Sự đa dạng văn hóa rất quan trọng bởi vì đất nước, nơi làm việc và trường học của chúng ta ngày càng bao gồm nhiều nhóm văn hóa, chủng tộc và dân tộc khác nhau.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Often people are afraid that ___ differences will divide people from each other.
A. recognize
B. recognizes
C. recognizing
D. recognized
Đáp án đúng là: C
Danh động từ làm chủ ngữ trong mệnh đề
Dịch: Thường thì mọi người sợ rằng nhận ra sự khác biệt sẽ chia rẽ mọi người với nhau.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Bringing together people of various backgrounds with different life experiences can generate ideas or perspectives ____ others may not have ever considered or been aware of.
A. how
B. what
C. why
D. that
Đáp án đúng là: D
Đại từ quan hệ xác định
Dịch: Tập hợp những người có nguồn gốc khác nhau với những kinh nghiệm sống khác nhau có thể tạo ra những ý tưởng hoặc quan điểm mà những người khác có thể chưa từng xem xét hoặc chưa biết đến.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
For some students being in a diverse school or college can prepare them for the real world, ____ they can take a stance on a subject and be able to voice their opinion from an informed point of view.
A. in that
B. that
C. at which
D. where
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề quan hệ có trạng từ quan hệ làm liên từ
Dịch: Đối với một số sinh viên đang theo học tại các trường phổ thông hoặc đại học đa dạng có thể chuẩn bị cho họ bước vào thế giới thực, nơi họ có thể lập trường về một chủ đề và có thể nói lên ý kiến của mình từ một quan điểm có đủ thông tin.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Most authorities tend ____ that diversity is more beneficial to society than it is harmful.
A. to believe
B. believe
C. believing
D. believed
Đáp án đúng là: A
Tend to V = có xu hướng làm gì
Dịch: Hầu hết các nhà chức trách có xu hướng tin rằng sự đa dạng có lợi cho xã hội hơn là có hại.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
In a classroom the teacher can structure learning groups that are diverse and devise activities that require each student ____ to the group.
A. to contribute
B. contribute
C. contributing
D. contributed
Đáp án đúng là: A
Require sb to do st = yêu cầu ai làm gì
Dịch: Trong lớp học, giáo viên có thể cấu trúc các nhóm học tập đa dạng và đưa ra các hoạt động yêu cầu mỗi học sinh đóng góp vào nhóm.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Cultural problems can range from miscommunication to actual conflict, all ____ effective worker productivity and performance.
A. endanger
B. endangers
C. endangering
D. endangered
Đáp án đúng là: C
Phân từ một của động từ thực hiện chức năng nêu kết quả của hành động trong mệnh đề chính
Dịch: Các vấn đề văn hóa có thể bao gồm từ thông tin sai lệch đến xung đột thực tế, tất cả đều gây nguy hiểm cho năng suất và hiệu suất của người lao động hiệu quả.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Understanding and respecting individuals who are different from one's self, ____ racially, socially, ideologically or spiritually, is a natural outcome of understanding the vast diversity of God's creation.
A. either
B. neither
C. whether
D. both
Đáp án đúng là: C
Dịch: Hiểu và tôn trọng những cá nhân khác biệt với bản thân của mình, cho dù về chủng tộc, xã hội, hệ tư tưởng hay tâm linh, là kết quả tự nhiên của việc hiểu được sự đa dạng rộng lớn của sự sáng tạo của Đức Chúa Trời.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Parents or family members need to sit down and talk with children as well as present them ____ easy-to-understand data, and talk about the importance of cultural diversity.
A. to
B. for
C. at
D. with
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: Present smb with smth.
Dịch: Cha mẹ hoặc các thành viên trong gia đình cần ngồi xuống và nói chuyện với trẻ cũng như trình bày với trẻ những dữ liệu dễ hiểu, và nói về tầm quan trọng của sự đa dạng văn hóa.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
Cultural diversity is an asset that is ____ for poverty reduction and the achievement of sustainable development.
A. crucial
B. fundamental
C. critical
D. indispensable
Đáp án đúng là: D
Dịch: Đa dạng văn hóa là một tài sản không thể thiếu để xóa đói giảm nghèo và đạt được sự phát triển bền vững.
C. Reading
Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
There is always conflict between people because we have different needs and wants. For example, you may want to see an action movie but your significant other wants to see a comedy or you may prefer eating at a Mexican restaurant while your spouse wants Chinese. However, you have known each other well for years and will work it out.
In the workplace, there is always conflict as well but it's usually more difficult to resolve than with personal relationships. There are differences between workers, between workers and supervisors, between departments, between companies, between companies and their customers, between companies and their governing bodies and on it goes. These relationships are usually not as deep or trusting as personal ones making resolving disputes more difficult and challenging.
Interestingly, most workplace conflict is totally unnecessary because they are usually the result of simple misunderstandings, miscommunications or small differences that could be easily resolved if the parties truly knew each other's motivations. Unfortunately, at work there is rarely the opportunity to develop deep personal relationships and when you add the complexity of cross-cultural differences and the gulf can seem insurmountable. Culture brings unique perspectives on deadlines, conflict resolution, speaking one's mind, working as a team and much more.
However, with a little training and education people will recognize that they have a lot more in common than they have differences. When cross-cultural conflict is resolved and employees with diverse backgrounds and skills start to work together, the potential and promise of diversity in the workplace can be fully realized.
Question 1. It is stated in paragraph 1 that people come into conflict with each other because of their difference in ____.
A. favorite movies
B. favorite foods
C. needs and wants
D. insights and ideas
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: There is always Conflict between people because we have different needs and wants.
Dịch: Luôn có Xung đột giữa mọi người bởi vì chúng ta có những nhu cầu và mong muốn khác nhau.
Question 2. Which of the following is NOT mentioned as a cause of conflict at workplaces?
A. simple misunderstandings
B. small differences
C. miscommunications
D. deep personal relationships
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Interestingly, most workplace conflict is totally unnecessary because they are usually the result of simple misunderstandings, miscommunications or small differences that could be easily resolved if the parties truly knew each other's motivations.
Dịch: Điều thú vị là, hầu hết xung đột tại nơi làm việc là hoàn toàn không cần thiết vì chúng thường là kết quả của những hiểu lầm đơn giản, thông tin sai lệch hoặc những khác biệt nhỏ có thể dễ dàng giải quyết nếu các bên thực sự biết động cơ của nhau.
Question 3. The word "parties" in the passage most probably refers to ____.
A. bosses
B. managers
C. employees
D. colleagues
Đáp án đúng là: D
Những người cùng nơi làm việc
Question 4. The word "insurmountable" in the passage mostly means ____.
A. too much to be calculated
B. too great to be overcome
C. too big to be measured
D. too many to be counted
Đáp án đúng là: B
Insurmountable = không thể vượt qua
Question 5. According to the passage, people can solve their conflict at workplace by __.
A. training and education
B. realizing the potential of diversity
C. working with one another
D. keeping promise with each other
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: However, with a little training and education people will recognize that they have a lot more in common than they have differences.
Dịch: Tuy nhiên, với một chút đào tạo và giáo dục, mọi người sẽ nhận ra rằng họ có nhiều điểm chung hơn là họ có những điểm khác biệt.
Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings. Over time, different cultures have developed their own gift giving customs and traditions.
In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as the hostess would prefer to choose the vintage for the night. In Sweden, a bottle of wine or flowers are an appropriate gift for the hostess. In Viet Nam, a gift of whisky is appropriate for the host, and some fruit or small gifts for the hostess, children or elders of the home. Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and
associated with funerals in this country. Gifts that symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship. Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in others it would be an insult if you did not open the gift.
Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, for example. Others have strong traditions related to the appropriate way to accept a gift. In Singapore, for instance, it is the standard to graciously refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never unwrap a gift in front of the giver for fear of appearing greedy.
Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an appropriate gift, will help you to avoid any awkwardness or embarrassment as you seek to build a better cross-cultural relationship.
Question 6. When did the tradition of gift-giving become popular all over the world?
A. a long time ago
B. thousands of years ago
C. since the beginning of humans
D. since the beginning of industrialization
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings.
Dịch: Truyền thống tặng quà là một tập tục trên toàn thế giới được cho là đã có từ khi loài người bắt đầu xuất hiện.
Question 7. Which of the following is NOT true about gift-giving customs?
A. In France, wine is not considered a suitable gift for the hostess of a dinner party.
B. In Sweden, it is not customary to bring some wine or flowers when you are invited to a dinner party.
C. In Viet Nam, such things as scissors, knives and other sharp objects shouldn't be used as a gift.
D. In Singapore, it is unacceptable to open the gift right in front of the giver.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: In Sweden, a bottle of wine or flowers are an appropriate gift for the hostess.
Dịch: Ở Thụy Điển, một chai rượu vang hoặc hoa là món quà thích hợp cho bà chủ.
Question 8. The phrase “associated with" is closest in meaning to ____.
A. connected with
B. familiar with
C. informed of
D. similar to
Đáp án đúng là: A
associated with = kết hợp với
Question 9. The word “it" in paragraph 3 refer to ____.
A. consideration
B. manner
C. gift
D. culture
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented.
Dịch: Ngoài bản thân món quà, hãy cân nhắc kỹ lưỡng về cách thức mà nó được trình bày.
Question 10. Which of the following is the main idea of paragraph 3?
A. The people who are presented with gifts
B. The traditions of giving and receiving gifts
C. The occasions of giving and receiving gifts
D. The manners of giving and receiving gifts
Đáp án đúng là: D
Ý chính của đoạn 3 là: Cách trao và nhận quà.
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
What is cultural diversity? Diversity is nothing more than a difference from the majority. In any culture, there is a majority and many minorities. Culture is a set of norms that set standards for a society of what is acceptable behavior.
In every culture, there are basic standards for social interaction such as personal space distance, eye contact, amount of body language displayed in public, negotiating style, etc. In America, we stand about eighteen inches apart when engaged in normal conversation; prefer very direct eye contact; are pretty demonstrative with body language and negotiate very directly, always asking the other party for their "bottom line”. In other cultures, they may stand closer or farther than we are comfortable, may view direct eye contact as rude, be more or less open to displaying body language and negotiate more indirectly.
In America, many of us have a peculiar habit of assuming that those who differ from our norms are wrong. We tend to view the world from a rather myopic view leading to those outside this country calling us "Ugly Americans".
Cultural diversity makes our country richer by making it a more interesting place in which to live. Just think how boring a meal would be without Chinese, Mexican, Japanese, Italian, German, French or Indian food!
Cultural diversity also makes our country stronger and better able to compete in the new global economy. People from diverse cultures bring language skills, new ways of thinking, creative solutions to difficult problems and negotiating skills.
In the past, ethnographers in the United States used to refer to our country as a melting pot where new immigrants would eventually be fully integrated into the American culture. This has obviously not happened so modern researchers have not begun to talk about America as a garden salad where different cultural diversity mixes with the European American culture to form a meal where all of the various ingredients are still readily identifiable.
Cultural diversity makes the United States a much more interesting place in which to live for all of its inhabitants. If we all thought alike imagine how boring the world would be! Thank God for diversity!
Question 11. The best title of the passage could be ____.
A. American Cultural Diversity
B. American Ethical Minorities
C. American Standards
D. America as a Melting Pot
Đáp án đúng là: A
Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là Đa dạng văn hóa Mỹ.
Question 12. The word "norms" in the passage is closest in meaning to ____.
A. examples
B. rules
C. data
D. models
Đáp án đúng là: B
Norms = rules (các luật lệ)
Question 13. As discussed in the passage, which of the following may NOT be considered polite in American culture?
A. Maintaining direct eye contacts while talking with others
B. Negotiating in a very direct manner
C. Keeping about half a meter away from others in normal conversation
D. Touching others during the conversation with them
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: In America, we stand about eighteen inches apart when engaged in normal conversation; prefer very direct eye contact; are pretty demonstrative with body language and negotiate very directly.
Dịch: Ở Mỹ, chúng tôi đứng cách nhau khoảng 18 inch khi nói chuyện bình thường; thích giao tiếp bằng mắt rất trực tiếp; thể hiện khá tốt bằng ngôn ngữ cơ thể và thương lượng rất trực tiếp.
Question 14. The word "party" in the passage almost means ____.
A. staff
B. presenter
C. host
D. negotiator
Đáp án đúng là: D
Party = negotiator (người thương lượng)
Question 15. The phrase "bottom line" in the passage mostly means ____.
A. the required minimum
B. the most important concern
C. the key point to their success
D. the minimum acceptable benefit
Đáp án đúng là: D
Suy ra từ ngữ cảnh và đặc biệt là động từ negotiate (prefer very direct eye contact; are pretty demonstrative with body language and negotiate very directly, always asking the other party for their "bottom line".)
Question 16. The word "assuming" in the passage is closest in meaning to ____.
A. thinking
B. saying
C. arguing
D. describing
Đáp án đúng là: A
Assuming = giả định
Question 17. The word "it" in the passage refers to ____.
A. cultural diversity
B. our country
C. global economy
D. this country
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Cultural diversity makes our country richer by making it a more interesting place.
Dịch: Sự đa dạng văn hóa làm cho đất nước chúng ta trở nên phong phú hơn bằng cách biến nó thành một nơi thú vị hơn.
Question 18. Which of the following is not stated as a benefit of having cultural diversity for America?
A. New ways of thinking
B. Negotiating skills
C. Language skills
D. New styles of arts
Đáp án đúng là: D
Dựa vào thông tin toàn bài
Question 19. The author mentions the phrase "melting pot" to ____.
A. describe a misassumption about American culture
B. to explain why Americans prefer to serve garden salad
C. to change Americans' viewpoints on their own culture
D. to advise Americans on how to look at their culture
Đáp án đúng là: A
Thông tin suy từ ngữ cảnh đoạn 6, đặc biệt cụm từ fully integrated into (hoàn toàn hội nhập, hoà tan: In the past, ethnographers in the United States used to refer to our country as a melting pot where new immigrants would eventually be fully integrated into the American culture.)
Dịch: Trong quá khứ, các nhà dân tộc học ở Hoa Kỳ thường gọi đất nước chúng tôi như một lò nung, nơi những người nhập cư mới cuối cùng sẽ được hòa nhập hoàn toàn vào nền văn hóa Mỹ.
Question 20. Which of the following best describes the author's attitude throughout the passage?
A. Supportive of cultural diversity
B. Reluctant to accept cultural diversity
C. Underestimating the values of cultural diversity
D. Taking pride in living in a diverse culture
Đáp án đúng là: A
Suy ra từ toàn bài, đặc biệt là hai câu cảm thán cuối văn bản. (If we all thought alike imagine how boring the world would be! Thank God for diversity!)
Dịch: Nếu tất cả chúng ta đều nghĩ như nhau, hãy tưởng tượng thế giới sẽ tẻ nhạt đến nhường nào! Cảm ơn Chúa vì sự đa dạng!
D. Writing
Question 1. Most of us enjoy one aspect of cultural diversity. This can also be a good way to start learning about new cultures.
A. Enjoying one aspect of cultural diversity can also be a good way to start learning about new cultures.
B. As most of us enjoy one aspect of cultural diversity, it can also be a good way to start learning about new cultures.
C. Most of us enjoy one aspect of cultural diversity, which can also be a good way to start learning about new cultures.
D. A good way for most of us to start learning about new cultures can also be enjoying one aspect of cultural diversity.
Đáp án đúng là: C
Nối câu bằng sử dụng đại từ quan hệ “which” xây dựng mệnh đề quan hệ không xác định
Dịch: Hầu hết chúng ta đều thích một khía cạnh của sự đa dạng văn hóa. Đây cũng có thể là một cách tốt để bắt đầu tìm hiểu về các nền văn hóa mới.
Question 2. Cultural diversity can be a source of tension. It can also bolster workplace productivity.
A. Cultural diversity can be a source of tension, but it can also bolster workplace productivity.
B. Cultural diversity can bolster workplace productivity, but it can also be a source of tension.
C. Being a source of tension can also make cultural diversity bolster workplace productivity.
D. When bolstering workplace productivity, cultural diversity can be a source of tension.
Đáp án đúng là: A
Nối câu bằng sử dụng liên từ chỉ sự đối lập “but”
Dịch: Sự đa dạng văn hóa có thể là một nguồn gốc của căng thẳng. Nó cũng có thể tăng cường năng suất tại nơi làm việc.
Question 3. Diverse companies are more aware of the needs of their community. They tend to give more monetarily and engage in cultural events in their communities.
A. Because diverse companies are more aware of the needs of their community, they tend to give more monetarily and engage in cultural events in their communities.
B. Diverse companies are more aware of the needs of their community, but they tend to give more monetarily and engage in cultural events in their communities.
C. Although diverse companies are more aware of the needs of their community, they tend to give more monetarily and engage in cultural events in their communities.
D. Diverse companies are not only more aware of the needs of their community, but they also tend to give more monetarily and engage in cultural events in their communities.
Đáp án đúng là: A
Nối câu bằng sử dụng liên từ chỉ lý do “because”
Dịch: Các công ty đa dạng nhận thức rõ hơn về nhu cầu của cộng đồng của họ. Họ có xu hướng chi nhiều tiền hơn và tham gia vào các sự kiện văn hóa trong cộng đồng của họ.
Question 4. Students' needs are diverse. There are various types of schools and training programs to choose from.
A. Students' needs are diverse although there are various types of schools and training programs to choose from.
B. There are various types of schools and training programs for students of diverse needs to choose from.
C. Students' needs are diverisifying types of schools and training programs for them to choose from.
D. Students' needs are diverse, so there are various types of schools and training programs to choose from.
Đáp án đúng là: D
Nối câu bằng sử dụng liên từ chỉ kết quả “so”
Dịch: Nhu cầu của sinh viên rất đa dạng. Có nhiều loại trường và chương trình đào tạo khác nhau để bạn lựa chọn.
Question 5. There is a wide range of classroom activities. These activities can help students recognize the essential humanity and value of different types of people.
A. There is a wide range of classroom activities that can help students recognize the essential humanity and value of different types of people.
B. A wide range of activities can help recognize the essential humanity and value of different types of students in the classroom.
C. In the classroom, there is a wide range of activities which can help students recognize the essential humanity and value of different types.
D. Students can be helped to recognize a wide range of activities of essential humanity and value of different types of people.
Đáp án đúng là: A
Nối câu bằng sử dụng đại từ quan hệ “that” xây dựng mệnh đề quan hệ xác định
Dịch: Có một loạt các hoạt động trong lớp học. Những hoạt động này có thể giúp học sinh nhận ra tính nhân văn và giá trị thiết yếu của các loại người.
Question 6. People from diverse cultures can make American companies more productive and profitable.
A. American companies can make themselves more productive and profitable with diverse cultures.
B. American companies can be made more productive and profitable by people from diverse cultures.
C. Diverse cultures can make American companies more productive and profitable with their people.
D. Diverse cultures can make American companies and their people more productive and profitable.
Đáp án đúng là: B
Thay đổi cấu trúc câu bằng cách chuyển thể của động từ (chủ động → bị động)
Dịch: Những người đến từ các nền văn hóa đa dạng có thể làm cho các công ty Mỹ hoạt động hiệu quả hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn.
Question 7. Dying languages and urbanization are threats to cultural diversity.
A. Of the threats to cultural diversity is dying languages and urbanization.
B. Cultural diversity is threatened with dying languages and urbanization.
C. Dying languages and urbanization is making cultural diversity a threat.
D. Culture diversity is threatening to kill some languages and urbanization.
Đáp án đúng là: B
Thay đổi cấu trúc câu bằng cách chuyển thể của động từ (chủ động → bị động)
Dịch: Ngôn ngữ chết và đô thị hóa là những mối đe dọa đối với sự đa dạng văn hóa.
Question 8. When we interact and try to understand others, we will not judge them.
A. We will not judge others if we interact and try to understand them.
B. Unless we do not interact and try to understand others, we will not judge them.
C. If we do not try to interact and understand others, we will not judge them.
D. We interact and try to understand others; otherwise, we will not judge them.
Đáp án đúng là: A
Thay đổi cấu trúc câu bằng cách thay thế liên từ
Dịch: Khi chúng ta tương tác và cố gắng hiểu người khác, chúng ta sẽ không đánh giá họ.
Question 9. Cultural diversity in the workplace can sometimes lead to intercultural conflicts.
A. Cultural diversity in the workplace can sometimes result from intercultural conflicts.
B. Intercultural conflicts can sometimes result from cultural diversity in the workplace.
C. In the workplace, cultural diversity can be sometimes the leaders of intercultural conflicts.
D. In the workplace, intercultural conflicts can sometimes be led by cultural diversity.
Đáp án đúng là: B
Thay đổi cấu trúc câu bằng cách thay động từ đồng nghĩa
Dịch: Sự đa dạng văn hóa tại nơi làm việc đôi khi có thể dẫn đến xung đột giữa các nền văn hóa.
Question 10. Learning about cultural differences can actually bring people closer together.
A. To bring people closer together, we have to learn about cultural differences.
B. To learn about cultural differences is to bring people closer together.
C. People can be brought closer together by learning about cultural differences.
D. People can learn about cultural differences to bring themselves closer together.
Đáp án đúng là: C
Thay đổi cấu trúc câu bằng cách chuyển thể của động từ (chủ động → bị động)
Dịch: Tìm hiểu về sự khác biệt văn hóa thực sự có thể mang mọi người đến gần nhau hơn.
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (11) ____ opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion, lifestyle and so much more, yet at the very basic we are all human species. Ideally, all people feel (12) ____ and joy despite the differences. Today, the changes in time and technology have made (13) ____ extremely impossible for any group of people to live without (14) ____ with others outside their group. Often people of different cultural and geographical (15) ____ meet in international conferences, education exchange programs, sports, etc.
Sadly, the history of mankind (16) ____ against each other based on cultural differences has been with us (17) ____. So many people have died or have been denied their rights because of individual (18) ____. Properties and economies have also been (19) ____ due to lack of understanding. Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by people who little understand (20) ____ importance of the uniqueness of our diversity.
Question 11.
A. from
B. by
C. in
D. with
Đáp án đúng là: C
Giới từ đi với danh từ tạo nên bổ ngữ giới từ cho nội động từ “differ”: in opinions
Dịch: Mọi người khác nhau về quan điểm, chủng tộc, quốc tịch, giới tính, tuổi tác, giới tính, dân tộc, giai cấp, tôn giáo, lối sống và nhiều hơn thế nữa, nhưng về cơ bản, tất cả chúng ta đều là loài người.
Question 12.
A. pain
B. pained
C. painful
D. painless
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc song hành + hợp nghĩa (chỉ kết quả chứ không chỉ trạng thái)
Dịch: Lý tưởng nhất là tất cả mọi người đều cảm nhận được nỗi đau và sự vui vẻ bất chấp sự khác biệt.
Question 13.
A. that
B. what
C. is
D. this
Đáp án đúng là: C
Tân ngữ hình thức “it”
Dịch: Ngày nay, sự thay đổi của thời gian và công nghệ đã khiến cho bất kỳ nhóm người nào cũng không thể sống được …
Question 14.
A. interact
B. interaction
C. interactive
D. interacting
Đáp án đúng là: D
Danh từ sau giới từ
Dịch: Ngày nay, sự thay đổi của thời gian và công nghệ đã khiến cho bất kỳ nhóm người nào cũng không thể sống mà không tương tác với những người khác bên ngoài nhóm của họ.
Question 15.
A. backgrounds
B. settings
C. identities
D. surroundings
Đáp án đúng là: A
Dịch: Thông thường những người có nền tảng văn hóa và địa lý khác nhau gặp nhau trong các hội nghị quốc tế, các chương trình trao đổi giáo dục, thể thao, v.v.
Question 16.
A. to discriminate
B. have discriminated
C. discriminating
D. discriminated
Đáp án đúng là: C
Dịch: Đáng buồn thay, lịch sử loài người phân biệt đối xử với nhau …
Question 17.
A. at times
B. now that
C. long ago
D. for ages
Đáp án đúng là: D
Trạng ngữ chỉ thời gian trong hiện tại hoàn thành
Dịch: Đáng buồn thay, lịch sử loài người phân biệt đối xử với nhau dựa trên sự khác biệt văn hóa đã ở với chúng ta trong nhiều thời đại.
Question 18.
A. greed
B. greedy
C. greediness
D. greedily
Đáp án đúng là: A
Dịch: Vì vậy, nhiều người đã chết hoặc bị từ chối quyền lợi của mình vì lòng tham cá nhân.
Question 19.
A. destroying
B. destroyed
C. destructive
D. destructively
Đáp án đúng là: B
Phân từ hai làm động từ chính trong câu ở thời hoàn thành
Dịch: Tài sản và nền kinh tế cũng đã bị phá hủy do thiếu hiểu biết.
Question 20.
A. this
B. an
C. the
D. that
Đáp án đúng là: C
Mạo từ xác định
Dịch: Thật không may, một số sự cố này vẫn có thể nhìn thấy ngay cả ngày nay, do những người ít hiểu tầm quan trọng của tính độc đáo trong sự đa dạng của chúng ta tồn tại.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO
TASK 1: Fill in the blanks with a, an, the or zero article.
1. Nam's father bought him _______ bike that he wanted for his birthday.
2. ____ Statue of Liberty was ______ gift of friendship from _____ France to_____ United States.
3. Nga is studying _______ English and _______Math this semester.
4. _______ judge asked_______witness to tell _______truth.
5. Please give me ______cup of ______coffee with ______ tream and______sugar
TASK 2: Fill in the correct form of the words in the brackets (comparative or superative).
1. My house is (big) __________ than hers.
2. This girl is (beautiful) _________________ than that one.
3. This is the (interesting) ___________________ book I have ever read.
4. Non-smokers usually live (long) ______________ than smokers.
5. Which is the (dangerous) ________________ animal in the world.
6. A holiday by the sea is (good) _______________ than a holiday in the mountain.
7. This car is (expensive) __________________ than that car.
8. Who is the (rich) _____________ man on earth?
9. The weather in the afternoon is even (bad) _____________ than that in the morning.
10. He was the (clever) __________________ students of all.
................................................
................................................
................................................
Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu
Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:
Bài tập Unit 6: Gender Equality
Bài tập Unit 8: New Ways To Learn
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức