350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2 (Global Success): Humans And The Environment có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Humans And The Environment có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 2 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2 (Global Success): Humans And The Environment
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 2
THE FUTURE SIMPLE WITH WILL AND BE GOING TO (Thì tương la với WILL và BE GOING TO)
1. The future simple with “will”
* Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định) |
Negative (Phủ định) |
Interrogative (Nghi vấn) |
S + will + V (bare-inf) + (O) |
S + will + not + V (bare-inf) + (O) |
Will + S + V (bare-inf) + (O)? |
The shop will open in June. (will = ‘ll) |
The shop won’t open in June. (won’t = will not) |
Will the shop open in June? |
Note: Trong những ngữ cảnh trang trọng thì ta có thể dùng shall thay cho will khi đi với chủ ngữ I và We
E.g: Shall/ Will I see you before 10 o’clock?
* Cách dùng (Use)
- Diễn tả dự đoán không có căn cứ (predictions)
E.g: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)
- Diễn tả quyết định nhất thời tại thời điểm nói (decisions made at the moment of speaking)
E.g: I will drink coffee, please. (Tôi sẽ uống cà phê.)
- Diễn tả lời yêu cẩu, đề nghị (requests and offers)
E.g: Will you help me carry this suitcase, please? (Bạn làm ơn giúp tôi mang cái va li này nhé?) a request
E.g: Shall I make you a cup of tea? (Tôi pha cho bạn tách trà nhé?) an offer
- Diễn tả lời hứa (promises)
E.g: I promise I will arrive on time. (Tôi hứa sẽ đến đúng giờ.)
- Diễn tả lời từ chối với won’t (refusals)
E.g: No, I won’t eat this kind of food. (Không, tôi sẽ không ăn món ăn này.)
- Diễn tả sự việc thực tế sẽ xảy ra ở tương lai (future facts)
E.g: The shop will open tomorrow. (Cửa hàng sẽ mở cửa vào ngày mai.)
* Time phrases (Các cụm từ thời gian)
Chúng ta thường sử dụng thì này với các cụm từ thời gian như tomorrow, next week/ month/ etc., in the future, when I’m older, later, soon, etc.
Note: Chúng ta cũng thường sử dụng thì tương lai đơn với các cụm từ như I hope/ think/
expect/ etc hoặc các từ như probably/ perhaps
E.g: Perhaps it will rain tomorrow.
2. The future simple with “be going to”
* Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định) |
Negative (Phủ định) |
Interrogative (Nghi vấn) |
S + is/ am/ are + going to + V(bare-inf) + (O) |
S + is/ am/ are + not + going to + V(bare-inf) + (O) |
Is/ Am/ Are + S + going to + V(bare-inf) + (O)? |
They are going to visit their parents. |
They aren’t going to visit their parents. |
Are they going to visit their parents? |
II. THE PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
1. Cấu trúc (Form)
Chủ động: S + V + O
Bị động: S + be + PP (+ by + O)
* Note:
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + PP”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “bỵ” phía trước (by + O).
E.g: Chủ động: My parents (S) will build (V) a house (O) next year.
Bị động: A house (S) will be built (be PP) by my parents (by O) next year.
Các bước để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Xác định S, V, O và thời của V trong câu chủ động.
Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau bytrong câu bị động.
Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP (Past Participle) trong câu bị động.
Thêm To bevào trước PP trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
- Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her … nếu chỉ đối tượng không xác định.
3. Cấu trúc câu bị động với các thì
Tenses (Thì) |
Active (Chủ động) |
Passive (Bị động) |
1. Hiện tại đơn |
S + V(s/es) + O E.g: I do my homework every evening. |
S + is/am/are + PP (+ by + O) My homework is done every evening. |
2. Hiện tại tiếp diễn |
S + is/am/are + V-ing + O E.g. He is reading books now. |
S + is/am/are + being + PP (+ by + O) Books are being read (by him) now. |
3. Quá khứ đơn |
S + V-ed/cột 2 + O E.g. She wrote a letter yesterday.
|
S + was/were + PP (+ by + O) A letter was written (by her) yesterday. |
4. Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing + O E.g. They were doing the housework at 9 am yesterday. |
S + was/were +being + PP (+ by + O) The housework was being done at 9 am yesterday. |
5. Hiện tại hoàn thành |
S + have/ has + PP + O E.g: My parents have given me a new computer. |
S + have/ has + been + PP (+ by + O) I have been given a new computer by my parents. OR: A new computer has been given to me by my parents. |
6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + have/has + been + V-ing + O E.g: Tim has been repairing the roof for 2 hours. |
S + have/has + been + being + PP (+ by + O) The roof has been being repaired by Tim for 2 hours. |
7. Quá khứ hoàn thành
|
S + had + PP + O E.g: He had finished his homework before 9 p.m yesterday. |
S + had + been + PP (+ by + O) His homework had been finished before 9 p.m yesterday. |
THE PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
1. Cấu trúc (Form)
Chủ động: S + V + O
Bị động: S + be + PP (+ by + O)
* Note:
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + PP”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “bỵ” phía trước (by + O).
E.g: Chủ động: My parents (S) will build (V) a house (O) next year.
? Bị động: A house (S) will be built (be PP) by my parents (by O) next year.
2. Các bước để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
a. Xác định S, V, O và thời của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau by trong câu bị động.
d. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP (Past Participle) trong câu bị động.
e. Thêm To be vào trước PP trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
- Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her … nếu chỉ đối tượng không xác định.
3. Cấu trúc câu bị động với các thì
Tenses (Thì) |
Active (Chủ động) |
Passive (Bị động) |
1. Hiện tại đơn |
S + V(s/es) + O E.g: I do my homework every evening. |
S + is/am/are + PP (+ by + O) ? My homework is done every evening. |
2. Hiện tại tiếp diễn |
S + is/am/are + V-ing + O E.g. He is reading books now. |
S + is/am/are + being + PP (+ by + O) ? Books are being read (by him) now. |
3. Quá khứ đơn |
S + V-ed/cột 2 + O E.g. She wrote a letter yesterday.
|
S + was/were + PP (+ by + O) ? A letter was written (by her) yesterday. |
4. Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing + O E.g. They were doing the housework at 9 am yesterday. |
S + was/were +being + PP (+ by + O) ? The housework was being done at 9 am yesterday. |
5. Hiện tại hoàn thành |
S + have/ has + PP + O E.g: My parents have given me a new computer. |
S + have/ has + been + PP (+ by + O) ? I have been given a new computer by my parents. OR: A new computer has been given to me by my parents. |
6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + have/has + been + V-ing + O E.g: Tim has been repairing the roof for 2 hours. |
S + have/has + been + being + PP (+ by + O) ? The roof has been being repaired by Tim for 2 hours. |
7. Quá khứ hoàn thành
|
S + had + PP + O E.g: He had finished his homework before 9 p.m yesterday. |
S + had + been + PP (+ by + O) ? His homework had been finished before 9 p.m yesterday. |
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
|
S + had + been + V-ing + O E.g: I had been typing the letter for 3 hours before you came yesterday.
|
S + had + been + being + PP (+ by + O) ? The letter had been being typed for 3 hours before you came yesterday. |
9. Tương lai đơn |
S + will + V (nguyên thể) + O E.g: She will meet him tomorrow. |
S + will + be + PP (+ by + O) ? He will be met tomorrow. |
10. Tương lai tiếp diễn |
S + will + be + V-ing + O E.g: She will be taking care of her children at this time tomorrow. |
S + will + be + being + PP (+ by + O) ? Her children will be being taken care of at this time tomorrow. |
11. Tương lai hoàn thành |
S + will + have + PP + O E.g: They will have completed this house by the end of this year.
|
S + will + have + been + PP (+ by + O) ? This house will have been completed by the end of this year. |
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
S + will + have + been + V-ing + O E.g: I will have been teaching English for 5 years by next week. |
S + will + have + been + being + PP (+ by + O) ? English will have been being taught by me for 5 years by next week. |
II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG
A. Phonetics and Speaking
Question 1. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. blanket
B. calorie
C. donate
D. allergy
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, B, D phát âm là /i/. Đáp án C phát âm là /ei/
Question 2. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. help
B. benefit
C. elderly
D. garden
Đáp án đúng là: D
Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /ə/
Question 3. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. volunteer
B. collage
C. commUnity
D. doctor
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, B, D phát âm là /ɒ/. Đáp án D phát âm là /ə/
Question 4. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. provide
B. individual
C. situation
D. children
Đáp án đúng là: A
Đáp án B, C, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /ai/
Question 5. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. tutor
B. student
C. university
D. discuss
Đáp án đúng là: D
Đáp án A, B, C phát âm là /juː/. Đáp án D phát âm là /ʌ/
Question 6. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. volunteer
B. committee
C. guarantee
D. degree
Đáp án đúng là: A
Đáp án B, C, D phát âm là /i:/. Đáp án A phát âm là /ɪə/
Question 7. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. layer
B. frame
C. artisan
D. place
Đáp án đúng là: C
Đáp án B, A, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /ə/
Question 8. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. museum
B. cultural
C. drum
D. sculpture
Đáp án đúng là: A
Đáp án B, C, D phát âm là /ʌ/. Đáp án A phát âm là /ju:/
Question 9. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. tablecloth
B. authenticity
C. through
D. although
Đáp án đúng là: D
Đáp án B, C, A phát âm là /θ/. Đáp án D phát âm là /ð/
Question 10. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. attraction
B. surface
C. lacquerware
D. artisan
Đáp án đúng là: D
Đáp án B, A, C phát âm là /æ/. Đáp án D phát âm là /ə/
Question 11. Find the word which has a different sound in the part underlined
A. weave
B. treat
C. deal
D. drumhead
Đáp án đúng là: D
Đáp án B, A, C phát âm là /i:/. Đáp án D phát âm là /e/
Question 12. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. she
B. mushroom
C. action
D. Asian
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/
Question 13. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. ensure
B. revision
C. information
D. ancient
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /ʒ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/
Question 14. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. patient
B. station
C. casual
D. mission
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ʒ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/
Question 15. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. division
B. conclusion
C. exposure
D. machine
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ʃ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʒ/
Question 16. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. artefact
B. embroider
C. carpentry
D. conical
Đáp án đúng là: B
Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 17. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. complicated
B. experience
C. prosperity
D. traditional
Đáp án đúng là: A
Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 18. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. historical
B. embroidery
C. authority
D. architecture
Đáp án đúng là: D
Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.
Question 19. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. effective
B. natural
C. atmosphere
D. plentiful
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 20. Find the word which has a different stress pattern from the other.
A. solution
B. increasing
C. recommend
D. abundant
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
The driver was ________.
A. serious injured
B. injure seriously
C. seriously injured
D. injured seriously
Đáp án đúng là: C
Dịch: Tài xế đã bị thương nặng.
Question 2. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
You haven’t written to her_________, have you?
A. recently
B. never
C. late
D. recent
Đáp án đúng là: A
Dịch: Bạn đã không viết thư cho cô ấy gần đây, phải không?
Question 3. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
The boy likes ________ games but hates ___________ his lessons.
A. play / study
B. playing / study
C. play / studying
D. playing / studying
Đáp án đúng là: D
Like/ Hate = Ving (thích/ghét làm gì)
Dịch: Cậu bé thích chơi game nhưng ghét học bài.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
We must admit that people are heavily polluting the environment.
A. decline
B. rebut
C. deny
D. accept
Đáp án đúng là: D
Admit = accept (chập nhận, thú nhận)
Dịch: Chúng ta phải thừa nhận rằng con người đang gây ô nhiễm môi trường rất nặng nề.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
Most people admit that they contribute to global warming.
A. be partly responsible for
B. disapprove
C. neglect
D. cause
Đáp án đúng là: A
Contribute to = có đóng góp cho
Dịch: Hầu hết mọi người đều thừa nhận rằng chúng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.
Question 6. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
_________ air is one of the many problems we have to solve.
A. Pure
B. Polluted
C. Dust
D. Pleasant
Đáp án đúng là: B
Dịch: Không khí ô nhiễm là một trong nhiều vấn đề chúng ta phải giải quyết.
Question 7. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
I’m disappointed _________ people have spoiled this area.
A. that
B. when
C. if
D. how
Đáp án đúng là: A
Dịch: Tôi đã thất vọng vì mọi người đã làm hỏng khu vực này.
Question 8. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
We couldn’t go on a picnic as planned __________ it was raining.
A. however
B. but
C. because
D. so
Đáp án đúng là: C
Dịch: Chúng tôi không thể đi dã ngoại theo kế hoạch vì trời đang mưa.
Question 9. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
If he ________ hard today, can he have a holiday tomorrow?
A. works
B. will work
C. worked
D. would work
Đáp án đúng là: A
Câu điều kiện loại I (vế điều kiện là thì hiện tại đơn)
Dịch: Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ ngày hôm nay, anh ấy có thể có một kỳ nghỉ vào ngày mai?
Question 10. Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below
The factory was accused ____ having caused higher level of pollution to the environment.
A. about
B. on
C. of
D. for
Đáp án đúng là: C
Accuse sb of st = buộc tội ai vì việc gì
Dịch: Nhà máy bị cáo buộc đã gây ô nhiễm môi trường ở mức cao hơn.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
In the past, a lot of countries denied having contributed to global warming
A. agreed
B. refused
C. approved
D. avoided
Đáp án đúng là: B
Denied = refuted (bác bỏ)
Dịch: Trong quá khứ, nhiều quốc gia đã phủ nhận việc góp phần vào sự nóng lên toàn cầu
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
Land erosion is mainly caused by widespread deforestation.
A. afforestation
B. reforestation
C. logging
D. lawn mowing
Đáp án đúng là: C
Deforestation = logging (sự khai khẩn rừng núi)
Dịch: Xói mòn đất chủ yếu do nạn phá rừng trên diện rộng.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
Global warming has severe impact on water supplies.
A. very good
B. very bad
C. normal
D. long-lasting
Đáp án đúng là: B
Severe = nghiêm trọng
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu có tác động nghiêm trọng đến nguồn cung cấp nước.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
We need to cut down on the emission of carbon dioxide into the atmosphere.
A. intake B. retake C. uptake D. discharge
Đáp án đúng là: D
Emission = discharge (sự phóng ra)
Dịch: Chúng ta cần cắt giảm phát thải khí cacbonic vào khí quyển.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.
A. sureties
B. certainties
C. dangers
D. safety
Đáp án đúng là: C
Threat = danger (mối nguy hại)
Dịch: Phá rừng là một trong những mối đe dọa môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question
With clear evidence, his company couldn't deny having dump a large quantity of toxins into the sea.
A. clear evidence
B. deny
C. having dump
D. into the sea
Đáp án đúng là: C
Sửa lại: having dumped (having + VpII)
Dịch: Với bằng chứng rõ ràng, công ty của ông không thể phủ nhận việc đã đổ một lượng lớn chất độc xuống biển.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question
These companies were accused on having released a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.
A. These companies
B. accused on
C. having released
D. into the atmosphere
Đáp án đúng là: B
Sửa lại: accused of (bị buộc tội đã làm gì)
Dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question
Having been warn about the relationship between climate change and the spread of infectious diseases, everyone should get vaccinated.
A. Having been warn
B. between climate change
C. the spread of infectious diseases
D. get vaccinated
Đáp án đúng là: A
Sửa lại: Having been warned (having + VpII)
Dịch: Đã được cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm, mọi người nên được tiêm phòng.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question
Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.
A. Having denied
B. responsibility
C. environmental
D. was forced to
Đáp án đúng là: C
Sửa lại: environment (vị trí cần danh từ)
Dịch: Từ chối trách nhiệm đối với môi trường mà nó gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each question
Humans now have to suffer the effects of global warming due to having treat the environment irresponsibly.
A. have to
B. effects of global warming
C. due to
D. treat the environment
Đáp án đúng là: D
Sửa lại: treated the environment (having + VpII)
Dịch: Con người bây giờ phải chịu tác động của sự nóng lên toàn cầu do đã đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệm.
C. Reading
Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The costs and benefits of global warming will vary greatly from area to area. For moderate climate change, the balance can be difficult to assess. But the larger the change in climate, the more negative the consequences will become. Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have.
People in some temperate zones may benefit from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones. But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level, more erratic rainfall, and droughts.
The crops, natural vegetation, and domesticated and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate. The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favourable.
In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, "Taken as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
Question 1. What is the main idea of the passage?
A. Environment pollution is real.
B. Reasons why low-lying areas are flooded.
C. Solutions to global warming.
D. Reasons why global warming is a problem.
Đáp án đúng là: D
Ý chính của bài đọc là: Những lý do tại sao sự nóng lên toàn cầu là một vấn đề.
Question 2. Which of the following is TRUE as the result of global warming?
A. All people suffer from global warming.
B. All people benefit from global warming.
C. Life is more difficult for the majority of people.
D. Life is easier for most people.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Global warming will probably make life harder, not easier, for most people.
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu có lẽ sẽ khiến cuộc sống của hầu hết mọi người trở nên khó khăn hơn chứ không phải dễ dàng hơn.
Question 3. In paragraph 2, the word “erratic” is closest in meaning to ____.
A. predictable
B. unpredictable
C. changeable
D. unchangeable
Đáp án đúng là: B
Erratic (thất thường) = unpredictable (không thể đoán trước)
Question 4. According to the passage, all of the following are the results of global warming EXCEPT ____.
A. higher temperature
B. coastal erosion
C. increasing sea level
D. stable rainfall
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level, more erratic rainfall, and droughts.
Dịch: Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ phải hứng chịu các đợt nắng nóng gia tăng, xói mòn bờ biển, mực nước biển dâng cao, lượng mưa thất thường hơn và hạn hán.
Question 5. What may happen to diseases and insect pests as a result of global warming?
A. They will become extinct.
B. They will increase in number.
C. They will not harm our planet.
D. They will be under good control.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favourable.
Dịch: Phạm vi bệnh và côn trùng gây hại bị giới hạn bởi nhiệt độ có thể mở rộng, nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.
Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Earth is richly supplied with different types of living organisms which co-exist in their environments, forming complex, interrelated commUnities. Living organisms depend on one another for nutrients, shelter, and other benefits. The extinction of one species can set off a chain reaction that affects many other species, particularly if the loss occurs near the bottom of the food chain. For example, the extinction of a particular insect or plant might seem inconsequential. However, there may be fish or small animals that depend on that resource for foodstuffs. The loss can threaten the survival of these creatures and larger predators that prey upon them. Extinction can have a ripple effect that spreads throughout nature.
In addition to its biological consequences, extinction poses a moral dilemma for humans, the only species capable of saving the others. The presence of humans on the planet has affected all other life forms, particularly plants and animals. Human lifestyles have proven to be incompatible with the survival of some other species. Purposeful efforts have been made to eliminate animals that prey on people, livestock, crops, or pose any threat to human livelihoods. Some wild animals have been decimated by human desire for meat, hides, fur, or other body parts with commercial value. Likewise, demand for land, water, and other natural resources has left many wild plants and animals with little to no suitable habitat. Humans have also affected nature by introducing non-native species to local areas and producing pollutants having a negative impact on the environment. The combination of these human-related effects and natural obstacles such as disease or low birthrates has proven to be too much for some species to overcome. They have no chance of survival without human help.
As a result, societies have difficult choices to make about the amount of effort and money they are willing to spend to save imperiled species. Will people accept limits on their property rights, recreational activities, and means of livelihood to save a plant or an animal? Should saving such popular species as whales and dolphins take priority over saving obscure, annoying, or fearful species? Is it the responsibility of humans to save every kind of life form from disappearing, or is extinction an inevitable part of nature, in which the strong survive and the weak perish? These are some difficult questions that people face as they ponder the fate of other species living on this planet.
Question 6. What does the passage mainly discuss?
A. Humans and endangered species
B. The importance of living organisms
C. Measures to protect endangered species
D. Causes of animal extinction
Đáp án đúng là: A
Bài đọc nói về con người và những loài động vật đang bị nguy hiểm.
Question 7. The word "inconsequential" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. unimportant
B. unavoidable
C. unexpected
D. unrecognizable
Đáp án đúng là: A
inconsequential = unimportant (không quan trọng)
Question 8. Which of the following can result from the loss of one species in a food chain?
A. The connections among the creatures in the food chain become closer.
B. Larger predators will look for other types of prey.
C. There might be a lack of food resources for some other species.
D. Animals will shift to another food chain in the commUnity.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: The loss can threaten the survival of these creatures and larger predators that prey upon them. Extinction can have a ripple effect that spreads throughout nature.
Dịch: Sự mất mát có thể đe dọa sự tồn tại của những sinh vật này và những kẻ săn mồi lớn hơn săn mồi chúng. Sự tuyệt chủng có thể tạo ra một hiệu ứng gợn sóng lan rộng ra khắp thiên nhiên.
Question 9. The word "They" in paragraph 2 refers to ______.
A. human-related effects
B. some species
C. low birthrates
D. natural obstacles
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: The combination of these human-related effects and natural obstacles such as disease or low birthrates has proven to be too much for some species to overcome. They have no chance of survival without human help.
Dịch: Sự kết hợp của những tác động liên quan đến con người và những trở ngại tự nhiên như bệnh tật hoặc tỷ lệ sinh thấp đã được chứng minh là quá nhiều đối với một số loài để vượt qua. Họ không có cơ hội sống sót nếu không có sự giúp đỡ của con người.
Question 10. In paragraph 2, non-native species are mentioned as ______.
A. a kind of harmless animals
B. an achievement of human beings
C. a harmful factor to the environment
D. a kind of useful plants
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Humans have also affected nature by introducing non-native species to local areas and producing pollutants having a negative impact on the environment.
Dịch: Con người cũng đã ảnh hưởng đến thiên nhiên bằng cách đưa các loài không phải bản địa đến các khu vực địa phương và tạo ra các chất ô nhiễm có tác động tiêu cực đến môi trường.
Questions 11-15. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The Amazon rainforest is home to more than a third of all the world's species of plants, birds and animals. Twenty per cent of all the birds in the world live in the rainforest. Scientists have discovered thousands of types of plants and animals that can only be found there. There are thousands - probably millions more that we haven't discovered yet. There are at least 2.5 million species of insects there. Imagine what would happen if they all lost their home? It couldn't happen, could it? Unfortunately, it's happening right now. Yet, the rainforest is big. But it's getting smaller. The problem is that people are cutting down the trees, mainly to make room for cows. These provide meat and make money for their owners. This process of cutting down trees is called ‘deforestation'.
The good news is that it is slowing down. In 2004, for example, more than 27,000 square kilometres were cut down. That's an area bigger than Wales. In 2006, because of all the campaigns to save rainforest, it dropped to just over 13,000 square kilometres. The bad news is that it's not enough. Scientists predict that by 2030, the rainforest will have become smaller by 40%. It's possible that by the end of the 21st century, the rainforest will have completely disappeared. With deforestation, thousands of the animals, birds, fish and plants that live in the Amazon rainforest lose their home, their natural habitat. Some of them move to other areas, but most of them die. Many species have already become extinct, and many more will if deforestation continues. That will change the balance of life in the rainforest and could cause enormous problems to the region's ecosystem.
There's another problem too. Trees and plants are a vital source of oxygen. If we cut them down, we lose that oxygen. But it's worse than just that. With deforestation, the trees and plants are burnt. This sends gases into the Earth's atmosphere, which stops some of the Earth's heat escaping. That then leads to the temperature here on the ground going up. This increase in the world's temperature is called 'global warming', and most scientists believe it's a very serious issue. If they stopped deforestation, it might help prevent global warming
Question 11. Which title best summarises the main idea of the passage?
A. Chances for owners of cow ranches
B. Threats to Amazon rainforest
C. Global warming effects
D. Habitat destruction
Đáp án đúng là: B
Bài đọc nói về những mối nguy hại đến rừng nhiệt đới Amazion.
Question 12. According to the passage, which of the following is TRUE?
A. A fifth of all the birds in the world live in the rainforest.
B. 20% of all the animals in the world live in the rainforest.
C. Nearly two million species of insects are found in the Amazon rainforest.
D. Nearly half of the world's species of plants grow there.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Twenty per cent of all the birds in the world live in the rainforest.
Dịch: Hai mươi phần trăm tất cả các loài chim trên thế giới sống trong rừng nhiệt đới
Question 13. In paragraph 1, the word "room” is closest in meaning to ____.
A. chamber
B. flat
C. area
D. studio
Đáp án đúng là: C
Room = Area (không gian)
Question 14. In paragraph 2, the word "it” refers to ____.
A. room
B. process
C. rainforest
D. deforestation
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: This process of cutting down trees is called ‘deforestation'. The good news is that it is slowing down.
Dịch: Quá trình chặt cây này được gọi là 'phá rừng'. Tin tốt là nó đang chậm lại.
Question 15. According the passage, which of the following is TRUE about Amazon rainforest?
A. It has become smaller by 40%.
B. The deforestation is decreasing.
C. 25% of animal species are extinct now.
D. The deforestation is under control.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Scientists predict that by 2030, the rainforest will have become smaller by 40%. It's possible that by the end of the 21st century, the rainforest will have completely disappeared.
Dịch: Các nhà khoa học dự đoán đến năm 2030, rừng mưa nhiệt đới sẽ trở nên nhỏ hơn 40%. Có thể là vào cuối thế kỷ 21, rừng nhiệt đới sẽ hoàn toàn biến mất.
Questions 16-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and that the easiest way to do this was to expose the food to sun and wind. In this way the North American Indians produced pemmican (dried meat ground into powder and made into cakes), the Scandinavians made stockfish and the Arabs dried dates and apricots.
All foods contain water - cabbage and other leaf vegetables contain as much as 93% water, potatoes and other root vegetables 80%, lean meat 75% and fish anything from 80% to 60% depending on how fatty it is. If this water is removed, the activity of the bacteria which cause food to go bad is checked.
Fruit is sun-dried in Asia Minor, Greece, Spain and other Mediterranean countries, and also in California, South Africa and Australia. The methods used vary, but in general the fruit is spread out on trays in drying yards in the hot sun. In order to prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to the fumes of burning sulphur before drying. Plums for making prunes, and certain varieties of grapes for making raisins and currants, are dipped in an alkaline solution in order to crack the skins of the fruit slightly and remove their wax coating, so increasing the rate of drying.
Nowadays most foods are dried mechanically; the conventional method of such dehydration is to put food in chambers through which hot air is blown at temperatures of about 110°C at entry to about 45°C at exit. This is the usual method for drying such things as vegetables, minced meat, and fish.
Liquids such as milk, coffee, tea, soups and eggs may be dried by pouring them over a heated horizontal steel cylinder or by spraying them into a chamber through which a current of hot air passes. In the first case, the dried material is scraped off the roller as a thin film which is then broken up into small, though still relatively coarse flakes. In the second process it falls to the bottom of the chamber as a fine powder. Where recognizable pieces of meat and vegetables are required, as in soup, the ingredients are dried separately and then mixed.
Dried foods take up less room and weigh less than the same food packed in cans or frozen, and they do not need to be stored in special conditions. For these reasons they are invaluable to climbers, explorers and soldiers in battle, who have little storage space. They are also popular with housewives because it takes so little time to cook them.
Question 16. What is the main idea of the passage?
A. Advantages of dried foods.
B. Water: the main component of food.
C. Mechanization of drying foods.
D. Different methods of drying foods.
Đáp án đúng là: D
Ý chính của bài đọc là: Các phương pháp làm khô thực phẩm khác nhau.
Question 17. The phrase “do this” in the first paragraph mostly means ______.
A. expose foods to sun and wind
B. remove moisture from foods
C. produce pemmican
D. moisten foods
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and that the easiest way to do this was to expose the food to sun and wind.
Dịch: Nhiều thế kỷ trước, con người đã phát hiện ra rằng việc loại bỏ độ ẩm khỏi thực phẩm giúp bảo quản nó và cách dễ nhất để làm điều này là phơi thức ăn ra nắng và gió.
Question 18. The word “checked” in the second paragraph is closest in meaning to _____.
A. reduced considerably
B. put a tick
C. examined carefully
D. motivated to develop
Đáp án đúng là: A
Reduced considerably (giảm một cách đáng kể).
Checked: đã vượt qua khâu kiểm tra, tức là hàm ý đến hành động trước đó đã thực hiện.
Question 19. In the process of drying certain kinds of fruits, sulphur fumes help ______.
A. remove their wax coating
B. kill off bacteria
C. maintain their color
D. crack their skin
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: In order to prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to the fumes of burning sulphur before drying.
Dịch: Để tránh bị sẫm màu, lê, đào và mơ tiếp xúc với khói đốt lưu huỳnh trước khi sấy
D. Writing
Question 1. Some scientists have distorted the effects of climate change. They were accused of that.
A. Some scientists were accused of having falsify the effects of climate change.
B. Some scientists were accused of having been honest about the effects of climate change.
C. Although some scientists have distorted the effects of climate change, they were not accused.
D. Some scientists were accused of having falsified the effects of climate change.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Một số nhà khoa học bị cáo buộc đã làm sai lệch ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
Question 2. We have advised you on how to cut down your energy use. We remember that.
A. We can no longer remember having advised you on how to decrease your energy use.
B. We remember having advised you on how to maintain your energy use.
C. We remember having advised you on how to decrease your energy use.
D. We remember to have advised you on how to decrease your energy use.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Chúng tôi nhớ đã tư vấn cho bạn về cách giảm sử dụng năng lượng của bạn
Question 3. They decided to cut down their carbon footprints. They were praised for that.
A. They were praised for having decided to decrease their carbon footprints.
B. They were not punished for having decided to decrease their carbon footprints.
C. Unless they decided to cut down their carbon footprints, they were praised for that.
D. If they decided to cut down their carbon footprints, they would be praised for that.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Họ đã được khen ngợi vì đã quyết định giảm lượng khí thải carbon của họ.
Question 4. He donated a lot of money to environmental protection campaigns. He was admired for that.
A. Unless he donated a lot of money to environmental protection campaigns, he was admired.
B. He was admired for having donated a lot of money to environmental protection campaigns.
C. If he had donated a lot of money to environmental protection campaigns, he would have been admired.
D. If he donates a lot of money to environmental protection campaigns, he will be admired.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Ông được ngưỡng mộ vì đã quyên góp rất nhiều tiền cho các chiến dịch bảo vệ môi trường.
Question 5. He said that he would take responsibility for his company's damage to the area. But then he denied that.
A. Having denied his company's damage, he took responsibility for it.
B. He denied having damaged to his company's area.
C. He denied having taken responsibility for the damage to his company's area.
D. He denied having said that he would take responsibility for his company's damage to the area.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Ông phủ nhận đã nói rằng ông sẽ chịu trách nhiệm về thiệt hại của công ty mình đối với khu vực.
Question 6. Planting trees can contribute to reducing global warming.
A. Global warming can't be controlled by planting trees.
B. Planting trees is the only way to control global warming.
C. Planting trees can accelerate global warming.
D. Planting trees can help reduce global warming.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Trồng cây có thể giúp giảm sự nóng lên toàn cầu.
Question 7. Carbon dioxide is one of the primary greenhouse gases that cause global warming.
A. Carbon dioxide is the only greenhouse gas that causes global warming.
B. Global warming results in greenhouse gases, including carbon dioxide.
C. One of the main greenhouse gases that lead to global warming is carbon dioxide.
D. Global warming causes greenhouse gases, including carbon dioxide.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Một trong những loại khí nhà kính chính dẫn đến sự nóng lên toàn cầu là carbon dioxide.
Question 8. The increase in earth's temperature can cause heat-related illnesses.
A. Heat-related illnesses result from the increase in earth's temperature.
B. Heat-related illnesses result in the increase in earth's temperature.
C. Heat-related illnesses lead to the increase in earth's temperature.
D. Heat-related illnesses trigger the increase in earth's temperature.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Các bệnh liên quan đến nhiệt là do nhiệt độ trái đất tăng.
Question 9. Climate change leads to numerous catastrophic consequences.
A. Numerous catastrophic consequences result in climate change.
B. Numerous catastrophic consequences result from climate change.
C. Climate change results from numerous catastrophic consequences.
D. Numerous catastrophic consequences cause climate change.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Vô số hậu quả thảm khốc do biến đổi khí hậu.
Question 10. Having seen people suffer global warming consequences, we decided to reduce carbon footprints.
A. We decided to reduce carbon footprints before seeing people suffer global warming consequences.
B. We saw people suffer global warming consequences after we decided to reduce carbon footprints.
C. We decided to cut down on carbon footprints after we saw people suffer global warming consequences.
D. We decided to cut down on carbon footprints before we saw people suffer global warming consequences.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Chúng tôi quyết định cắt giảm dấu chân carbon sau khi chúng tôi thấy mọi người phải chịu hậu quả nóng lên toàn cầu.
Questions 11-17. Choose the best answer to complete the passage
Garbage ia a (11)________ problem in the U.S. Every year, Americans produce about 308 billion pounds. A lot of the garbage goes (12) ________the landfills. But many landfills do not have room (13) ________all the garbage. One (14) ________ that one of the garbage problems is recycling. Half of all the garbage in the U.S can be (15) ________ and use again. Recycling helps the landfills problem and (16) ________ enough energy too. When people recycling newpapers, they save (17) ________ When they recycling glass, plastic, or cans. They save oil and eceltricity. Recycling is good for everyone.
Question 11.
A. difficultly
B. serious
C. pleased
D. dangerously
Đáp án đúng là: B
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Rác là một vấn đề nghiêm trọng ở Hoa Kỳ.
Question 12.
A. at
B. in
C. into
D. to
Đáp án đúng là: D
Dịch: Mỗi năm, người Mỹ sản xuất khoảng 308 tỷ bảng. Rất nhiều rác thải đi đến các bãi rác.
Question 13.
A. to
B. for
C. from
D. in
Đáp án đúng là: B
have no rooms for st (không có chỗ cho cái gì)
Dịch: Nhưng nhiều bãi rác không có chỗ cho tất cả rác thải.
Question 14.
A. talk
B. tells
C. answer
D. ask
Đáp án đúng là: B
Dịch: Một người nói rằng một trong những vấn đề rác thải là tái chế
Question 15.
A. reused
B. recycled
C. product
D. reduced
Đáp án đúng là: B
Dịch: Một nửa số rác ở Hoa Kỳ có thể được tái chế và sử dụng lại.
Question 16.
A. save
B. saving
C. to save
D. saves
Đáp án đúng là: B
Dịch: Tái chế giúp giải quyết vấn đề chôn lấp và tiết kiệm đủ năng lượng
Question 17.
A. trees
B. paper
C. electricity
D. water
Đáp án đúng là: A
Dịch: Khi mọi người tái chế báo mới, họ tiết kiệm được cây.
Question 18. The workers are threatening to go on strike unless the company raises the hourly wage.
A. If their wages are not increased, the workers plan to strike.
B. The company raised the workers' wages to avoid a strike.
C. The company demands that the workers strike.
D. The company threatened to pay the workers less.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Nếu tiền lương của họ không tăng, công nhân có kế hoạch đình công.
Question 19. “You're always making terrible mistakes”, said the teacher.
A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
C. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
Đáp án đúng là: C
Always + thì hiện tiếp diễn: thể hiện sự phàn nàn → chọn câu C.
Complain about: phàn nàn về.
Dịch: Giáo viên phàn nàn về việc học sinh của mình mắc những sai lầm khủng khiếp.
Question 20. I/ had/ An/ clean/ bedroom/ before/ let/ her/ go out/ play//
A. I had An clean up her bedroom before I let her going out to play.
B. I had An cleaned her bedroom before letting her go out for playing.
C. I had An clean up her bedroom before I let her go out to play.
D. I had An to clean her bedroom before letting her go out to play.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Tôi đã dọn dẹp phòng ngủ của cô ấy trước khi tôi cho cô ấy ra ngoài chơi.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO
Task 1. Put the verbs in the brackets into the correct tense.
1. The train (arrive) ……………………………. at 12:30.
2. We (have) ……………………………. dinner at a seaside restaurant on Sunday.
3. It (snow) ……………………………. in Brighton tomorrow evening.
4. On Friday at 8 o’clock I (meet) ……………………………. my friend.
5. John (fly) ……………………………. to London on Monday morning.
6. Wait! I (drive) ……………………………. you to the station.
7. The English lesson (start) ……………………………. at 8:45.
8. Are you still writing your essay? If you (finish) ……………………………. by 4 pm, we can go for a walk.
9. You’re carrying too much. I (open) ……………………………. the door for you.
10. Look at the clouds – it (rain) ……………………………. in a few minutes.
Task 2. Change the sentences into the passive voice by filling in the missing words.
1. Someone burgled my house while I was away.
My house ……………………………. while I was away.
2. He started to leave before they had given him the directions.
He started to leave before he ……………………………. directions.
3. I went to the showroom but was informed that they had sold all the houses.
I went to the showroom but was informed that all the houses ………………………
4. They were still building the hotel when we stayed there.
The hotel ……………………………. when we stayed there.
5. They sent my son home from school for being cheeky to the teachers.
My son ………………………. home from school for being cheeky to the teachers.
6. My doctor prescribed me some medicine for my cough.
I ……………………………. some medicine for my cough.
7. They haven’t finished fixing my car yet. They’re so slow!
My car ……………………………. yet. They’re so slow!
8. I visited my home town last year, only to find that they’d demolished the house I’d grown up in.
I visited my hometown last year, only to find that the house I’d grown up in
................................................
................................................
................................................
Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu
Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:
Bài tập Unit 4: For A Better Community
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức