350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1 (Global Success): Family Life có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family Life có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 1 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.

1 16,546 11/10/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1 (Global Success): Family Life

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 1

PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)

1. Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + V (s/es) + (O).

S + do/does + not + V (bare- inf) + (O).

Do/ Does + S + V (bare-inf) + (O)?

She does the housework every day.

She doesn’t do the housework every day.

Does she do the housework every day?

2. Cách dùng (Use)

- Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions)

E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi ngày chủ nhật.)

- Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations)

E.g: I come from Hanoi City.

- Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts)

E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.)

- Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense)

E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.)

- Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như:

to know: biết

to understand : hiểu

to suppose: cho rằng

to wonder: tự hỏi

to consider: xem xét

to love: yêu

to look: trông như

to see: thấy

to appear: hình như

to seem : dường như

to think: cho rằng

to believe: tin

to doubt: nghi ngờ

to hope: hy vọng

to expect: mong đợi

to dislike: không thích

to hate: ghét

to like: thích

to remember: nhớ

to forget: quên

to recognize: nhận ra

to worship: thờ cúng

To contain: chứa đựng

to realize: nhận ra

to taste: có vị/ nếm

to smell: có mùi

to sound: nghe có vẻ

to be: thì, là, ở

E.g: I know the answer to this question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.)

- Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn (directions/ instructions)

E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đó đi thẳng.)

Note: Chúng ta có thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu.

E.g: I do like playing football. (Tôi rất thích chơi bóng đá.)

He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về công nghệ.)

3. Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ (Adverbs of frequency and adverbial phrases)

Trong thì hiện tại đơn thường có các trạng từ đi kèm như always, normal, usually, often, sometimes, rarely, never, once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc.

4. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ

Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch:ta thêm “es”.

E.g: miss – misses watch – watches go - goes

Động từ tận cùng bằng “y”

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s”

E.g: play-plays buy-buys stay-stays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”

E.g: fly-flies cry-cries study-studies

Các trường hợp còn lại

Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.

E.g: work – works like – likes remember- remembers

Trường hợp đặc biệt: have - has

5. Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”

Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:

- TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/

Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x …

E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/

- TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/

E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/

- TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/

E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/

THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

1. Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + is/ am/ are + V-ing + (O)

S + is/am/are + not+ V-ing + (O)

Am/ Are/ Is + S + V-ing + (O)?

Mr. Nam is driving to work

Mr. Nam isn’t driving to work

Is Mr. Nam driving to work?

 

2. Cách dùng (Use)

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói (actions happening now/around now)

E.g: He is writing a letter now. (Bây giờ anh ấy đang viết thư.)

- Diễn tả hành động/ tình huống mang tính chất tạm thời (temporary situations)

E.g: I’m studying for my exam this week. (Tôi đang học ôn cho kỳ thi tuần này.)

- Diễn tả sự thay đổi của sự vật, sự việc; thường dùng với động từ get/ become (changing situations)

E.g: It’s getting darker. (Trời đang trở nên tối hơn.)

- Diễn tả sự việc đã được sắp xếp lên lịch từ trước (future arrangements)

E.g: I’m going to the cinema on Monday. (Tôi sẽ đi xem phim vào thứ hai.)

- Diễn tả thói quen, sự việc lặp đi lặp lại gây phiền cho người khác, thường dùng với trạng từ always (annoying habits)

E.g: Mary is always biting her nails. (Mary luôn cắn móng tay.)

He is always watching TV without doing the homework. (Cậu ấy luôn xem ti vi suốt mà không làm bài tập.)

3. Time phrases (Các cụm từ thời gian)

Một số cụm từ thời gian thường đi kèm trong thì hiện tại tiếp diễn như now, right now, currently, at present, today, this week, etc.

4. Quy tắc thêm “ing” sau động từ

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

a. Với động từ

- Tận cùng là MỘT chữ “e”, ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

E.g: write – writing type - typing cycle - cycling

- Tận cùng là HAI CHỮ “e”, ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

b. Với dộng từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi them “-ing”.

E.g: sit - sitting run - running put - putting

- Note: Các trường hợp ngoại lệ:

begin - beginning travel - travelling / traveling

prefer - preferring permit - permitting

c. Với dộng từ tận cùng là “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

E.g: lie - lying die - dying

II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG

A. Phonetics and Speaking

Question 1. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. chores

B. charity

C. chemist

D. chair

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /k/. Các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/

Question 2. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. rubbish

B. suburb

C. community

D. lunch

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /ju:/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 3. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. brothers

B. cousins

C. works

D. areas

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/

Question 4. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. skill

B. split

C. children

D. finance

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

Question 5. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. breadwinner

B. clean

C. each

D. lead

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /i:/

Question 6. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. chore

B. work

C. more

D. divorce

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /ɜː/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/

Question 7. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. prepare

B. help

C. tennis

D. tell

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 8. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. husband

B. mum

C. contribute

D. vulnerable

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /u:/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 9. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. aunt

B. daughter

C. laundry

D. automatic

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ɑ:/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɔ:/

Question 10. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. homecare

B. nanny

C. cabin

D. natural

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 11. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. share

B. alike

C. tradition

D. equal

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /eə/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 12. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. generation

B. grateful

C. educate

D. grandparents

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

Question 13. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. cleaned

B. shared

C. called

D. visited

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 14. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. trashed

B. talked

C. reached

D. loved

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 15. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. heavy

B. breadwinner

C. pear

D. weather

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ɔː/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. breadwinner

B. stepfather

C. housemaid

D. homemade

Đáp án đúng là: D

Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. breakfast

B. hometown

C. supper

D. dinner

Đáp án đúng là: B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. contribute

B. generous

C. homemaker

D. meaningful

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. grocery

B. enormous

C. consumption

D. financial

Đáp án đúng là: A

Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress

A. relationship

B. collaborate

C. responsible

D. generation

Đáp án đúng là: D

Đáp án D trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

B. Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer

You are important to your family, because you fill a special place in your family ____ no one else can fill.

A. which

B. that

C. who

D. where

Đáp án đúng là: B

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ ‘place’

Dịch: Bạn quan trọng đối với gia đình của bạn, bởi vì bạn điền vào một vị trí đặc biệt trong gia đình của bạn mà không ai khác có thể lấp đầy.

Question 2. Choose the best answer

Part of ____ up is learning to accept and respect yourself and others.

A. grow

B. growth

C. growing

D. grown

Đáp án đúng là: C

Danh động từ làm chủ ngữ của câu (vừa là danh từ, vừa là động từ trước tiểu trạng từ)

Dịch: Một phần của quá trình trưởng thành là học cách chấp nhận và tôn trọng bản thân cũng như những người khác.

Question 3. Choose the best answer

Everyone doing their share in the family will help make things ____ more smoothly.

A. to run

B. run

C. ran

D. that run

Đáp án đúng là: B

make + O + do = bảo/ bắt ai làm gì

Dịch: Mọi người cùng chia sẻ trong gia đình sẽ giúp mọi việc suôn sẻ hơn.

Question 4. Choose the best answer

In ____ to your regular duties, you can do many other things around the home that would benefit your family.

A. reply

B. response

C. addition

D. return

Đáp án đúng là: C

in addition to (ngoài việc ...)

Dịch: Ngoài những nhiệm vụ thường xuyên, bạn có thể làm nhiều việc khác xung quanh nhà có lợi cho gia đình.

Question 5. Choose the best answer

Scheduling a family meeting ____ a regular basis is a good way to make sure this activity happens.

A. on

B. in

C. with

D. by

Đáp án đúng là: A

Cụm từ cố định: on a regular basis = một cách thường xuyên

Dịch: Lên lịch họp gia đình thường xuyên là một cách tốt để đảm bảo hoạt động này diễn ra.

Question 6. Choose the best answer

A family is made up ____ people who care about one another.

A. by

B. from

C. of

D. with

Đáp án đúng là: C

Be made up of = được tạo nên từ

Dịch: Một gia đình được tạo thành từ những người quan tâm đến nhau.

Question 7. Choose the best answer

All members of a family give and receive love and support ____ the others.

A. of

B. about

C. for

D. from

Đáp án đúng là: D

Dịch: Tất cả các thành viên trong một gia đình cho và nhận được tình yêu và sự hỗ trợ từ những người khác.

Question 8. Choose the best answer

Family members reach out to one another and share ____ happy and sad time together.

A. between

B. both

C. either

D. whether

Đáp án đúng là: B

both ... and: cả cái này và cái kia

Dịch: Các thành viên trong gia đình liên hệ với nhau và chia sẻ những khoảng thời gian vui buồn cùng nhau.

Question 9. Choose the best answer

The family is ____ basic unit of society and is important to both individuals and communities.

A. a

B. an

C. the

D. no article

Đáp án đúng là: C

Xác định danh từ bởi nghĩa khái quát của danh từ

Dịch: Gia đình là đơn vị cơ bản của xã hội, quan trọng đối với cả cá nhân và cộng đồng.

Question 10. Choose the best answer

Strong families are the foundation of strong communities, ____ a strong foundation needed to construct a sturdy building.

A. as

B. like

C. for

D. since

Đáp án đúng là: B

Giới từ “like” chỉ sự so sánh tương đồng

Dịch: Gia đình vững mạnh là nền tảng của cộng đồng vững mạnh, giống như nền tảng vững chắc cần thiết để xây dựng nên một công trình vững chắc.

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

All families have ups and downs, but strong families know the importance of sticking together - especially during the tough times.

A. fun and sorrows

B. bread and butter

C. risks and benefits

D. rises and falls

Đáp án đúng là: A

ups and downs = những thăng trầm trong cuộc sống

Dịch: Tất cả các gia đình đều có những thăng trầm, nhưng những gia đình mạnh mẽ biết tầm quan trọng của việc gắn bó với nhau - đặc biệt là trong thời kỳ khó khăn.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Examples of crisis in the family can include a death, a damaging storm, or a burglary and many other stressful events that can affect the entire family.

A. time of hardship

B. time of fun

C. time of gathering

D. time of reunion

Đáp án đúng là: A

crisis = những giai đoạn khó khăn, khủng hoảng

Dịch: Ví dụ về khủng hoảng trong gia đình có thể bao gồm một cái chết, một cơn bão lớn hoặc một vụ trộm và nhiều sự kiện căng thẳng khác có thể ảnh hưởng đến toàn bộ gia đình.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Although the younger children tended to use a family email address teenagers demanded greater privacy.

A. by themselves

B. of their own

C. one's personality

D. being alone

Đáp án đúng là: B

privacy = quyền riêng tư

Dịch: Mặc dù trẻ nhỏ có xu hướng sử dụng địa chỉ email gia đình nhưng thanh thiếu niên lại yêu cầu quyền riêng tư cao hơn.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

A father will be his child's role model. He will be the example for his child of what husbands and fathers are like.

A. someone that others admire and follow

B. someone that others share interest with

C. someone that others love and live with

D. someone that others are fond of with

Đáp án đúng là: A

role model = tấm gương để người khác noi theo

Dịch: Một người cha sẽ là hình mẫu của con mình. Anh ấy sẽ là tấm gương cho con mình về những người chồng và người cha như thế nào.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

It is disruptive and discourteous to carry on a phone conversation during dinner or while the family is watching a program on TV.

A. being impolite and showing little respect

B. being polite and showing respect

C. being uneducated and causing offence

D. being polite and offering assistance

Đáp án đúng là: A

disruptive and discourteous = gây gián đoạn, phiền phức và khiếm nhã

Dịch: Việc nói chuyện điện thoại trong bữa tối hoặc trong khi gia đình đang xem chương trình trên TV là một việc gây phiền nhiễu và mất lịch sự.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

Everyone can play an important role by always doing their best to help their families flourishes.

A. play

B. role

C. their

D. fourishes

Đáp án đúng là: D

Động từ nguyên thể không có “to” trong cấu trúc động từ help somebody do something

Dịch: Mọi người đều có thể đóng một vai trò quan trọng bằng cách luôn nỗ lực hết mình để giúp gia đình mình hưng thịnh.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

Each family member need to develop certain traits and skills and then practice being a strong and supportive member of the family.

A. need to develop

B. traits and skills

C. strong and supportive

D. the family

Đáp án đúng là: A

Động từ need chia ngôi thứ ba số ít, thời hiện tại đơn, hoặc giữ nguyên, đứng trước động từ nguyên mẫu không có “to” với tư cách là động từ khuyết thiếu (needs to develop/ need develop)

Dịch: Mỗi thành viên trong gia đình cần phát triển những đặc điểm và kỹ năng nhất định và sau đó tập trở thành một thành viên vững chắc và hỗ trợ cho gia đình.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

There are many different ways that family members show their love for one other.

A. are

B. ways

C. show

D. one other

Đáp án đúng là: D

Đại từ tương hỗ thay thế danh từ số nhiều (one another)

Dịch: Có nhiều cách khác nhau để các thành viên trong gia đình thể hiện tình yêu thương của họ dành cho nhau.

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

People feel secure when they know that their physical needs are being made and that they are protected and safe from harm.

A. secure

B. their

C. made

D. from

Đáp án đúng là: C

Thay thế động từ made bằng met hoặc satisfied theo cách kết hợp với danh từ needs (thoả mãn nhu cầu)

Dịch: Mọi người cảm thấy yên tâm khi biết rằng các nhu cầu thể chất của họ đang được đáp ứng và họ được bảo vệ và an toàn khỏi bị xâm hại.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction

Of all the billions of people in the world, no two are exactly like.

A. billions

B. in

C. no

D. like

Đáp án đúng là: D

Tính từ “alike” chỉ sự so sánh tương đồng, đứng sau động từ “to be”

Dịch: Trong số hàng tỷ người trên thế giới, không có hai người nào hoàn toàn giống nhau.

C. Reading

Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

The family in Britain is changing. The once typical British family headed by two parents has undergone substantial changes during the twentieth century. In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002. By the year 2020, it is estimated that there will be more single people than married people. Fifty years ago, this would have been socially unacceptable in Britain.

In the past, people got married and stayed married. Divorce was very difficult, expensive and took a long time. Today, people's views on marriage are changing. Many couples, mostly in their twenties or thirties, live together (cohabit) without getting married. Only about 60% of these couples will eventually get married.

In the past, people married before they had children, but now about 40% of children in Britain are born to unmarried cohabiting) parents. In 2000, around a quarter of unmarried people between the ages of 16 and 59 were cohabiting in Great Britain. Cohabiting couples are also starting families without first being married. Before 1960 this was very unusual, but in 2001 around 23 per cent of births in the UK were to cohabiting couples.

People are generally getting married at a later age now and many women do not want to have children immediately. They prefer to concentrate on their jobs and put off having a baby until late thirties.

The number of single-parent families is increasing. This is mainly due to more marriages ending in divorce, but some women are also choosing to have children as lone parents without being married.

Question 1. Which of the following could be the best title for the passage?

A. Changing Values and Norms of the British Family

B. Changes in Marriage among British Young Generations

C. Changing Insights into and Ideas of the British Family

D. Changes in Viewpoints and Lifestyles of British Couples

Đáp án đúng là: A

Tiêu đề phù hợp nhất là: Thay đổi các giá trị và chuẩn mực của gia đình Anh

Question 2. The word "which" in the passage refers to ____.

A. the family in Britain

B. substantial changes

C. typical British family

D. single-parent households

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002.

Dịch: Đặc biệt, đã có sự gia tăng số hộ gia đình độc thân, tăng từ 18% lên 29% trong tổng số hộ gia đình từ năm 1971 đến năm 2002.

Question 3. Which of the following is NOT true according to the passage?

A. In the past, British people had to pay a lot if they wanted to get divorced.

B. Half of the children in Britain now are born to unmarried couples.

C. Women in Britain now do not want to have children right after marriage.

D. There are more and more single-parent families in Britain these days.

Đáp án đúng là: B

Dựa vào các câu:

- In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002.

- Divorce was very difficult, expensive and took a long time. In the past, people married before they had children, but now about 40% of children in Britain are born to unmarried (cohabiting) parents.

- People are generally getting married at a later age now and many women do not want to have children immediately.

Dịch:

- Đặc biệt đã có sự gia tăng số hộ gia đình độc thân, tăng từ 18% lên 29% trong tổng số hộ gia đình trong giai đoạn 1971-2002.

- Việc ly hôn rất khó khăn, tốn kém và mất nhiều thời gian. Trước đây, mọi người kết hôn trước khi có con, nhưng hiện nay khoảng 40% trẻ em ở Anh được sinh ra từ các bậc cha mẹ chưa kết hôn (sống thử).

- Mọi người thường kết hôn ở độ tuổi muộn hơn và nhiều phụ nữ không muốn có con ngay lập tức.

Question 4. The phrase "put off" in the passage mostly means ____.

A. do not want

B. delay

C. start

D. do not intend

Đáp án đúng là: B

Suy từ ngữ cảnh (không muốn sinh con ngay vì tập trung vào sự nghiệp, trì hoãn chuyện sinh con cho tới tận gần hết tuổi ba mươi)

Question 5. Which of the following best describes the overall tone of the passage?

A. informative

B. positive

C. negative

D. predictive

Đáp án đúng là: A

Suy ra từ toàn bài, chủ yếu cung cấp thông tin dạng khách quan, có sự so sánh quá khứ và hiện tại.

Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most of us our family is an essential part of our lives. The moment you enter this cruel world, where each man is for himself, there are some near and dear ones out there who will do anything to ensure your happiness.

We are nothing more than a vulnerable and fragile object, without someone taking care of us on our arrival in this world. Despite all the odds, your family will take care of your well-being, and try their best to provide you the greatest comforts in the world. No one out there, except your family must forgive the endless number of mistakes you may make in your life. Apart from teaching you forgive and forget lessons, they-are always there for you, when you need them the most.

Family is the only place where children study a lot after school. In school, teachers teach children about the subjects which will help them to find a good job in future. But at home, parents teach children about good habits. They are not only the elements which help the children to shape their personalities but they also prepare them a sustainable and bright future.

A good family makes a greater society. Father, mother, children have to work in order to build a strong family. If any one of them fail, the whole family may collapse. The good name of the whole family can be ruined by a single member of the family. In order to avoid that unhappy scenario, every family member has to work hard and try their best. As a result, they will set good examples lor the whole society. Families impacts very much on society and societies create countries.

Question 6. According to the passage, which of the following is NOT true?

A. Family is a vital part of your life.

B. Not everyone has a family.

C. We will effortlessly be damaged without our family.

D. Some laws in the world may oppose the functions of family.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most of us our family is an essential part of our lives.

Dịch: Ngoại trừ một vài cá nhân bất hạnh, không có luật nào trên thế giới này có thể đi ngược lại thực tế rằng đối với hầu hết chúng ta, gia đình là một phần thiết yếu của cuộc sống.

Question 7. In the writer's opinion, ____.

A. it is not the function of the family to make sure we are happy

B. your family will be with you regardless of difficulties

C. family creates some easily-spoilt creatures

D. people can be easily forgiven by people around

Đáp án đúng là: B

Dựa vào các câu: Despite all the odds, your family will take care of your well-being, and try their best to provide you the greatest comforts in the world. No one out there, except your family must forgive the endless number of mistakes you may make in your life.

Dịch: Bất chấp mọi khó khăn, gia đình của bạn sẽ chăm sóc sức khỏe của bạn và cố gắng hết sức để mang lại cho bạn những tiện nghi tuyệt vời nhất trên thế giới này. Không ai ngoài đó, ngoại trừ gia đình bạn phải tha thứ cho vô số lỗi lầm mà bạn có thể mắc phải trong đời.

Question 8. To children, family plays a role in ____.

A. teaching them academic subjects

B. developing their personal traits

C. helping them to find a good job

D. encouraging them to study a lot at school

Đáp án đúng là: B

Dựa vào các câu: They are not only the elements which help the children to shape their personalities but they also prepare them a sustainable and bright future.

Dịch: Họ không chỉ là nhân tố giúp các em hình thành nhân cách mà còn chuẩn bị cho các em một tương lai bền vững và tươi sáng.

Question 9. According to the passage, which of the following is true about the relation between family and society?

A. When a family fails, the whole society falls down.

B. A family member will be unhappy to fry his best.

C. Hinnly members have responsibilities to set good examples.

D. Strong families build a wealthy society.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào các câu: A good family makes a greater society.

Dịch: Một gia đình tốt làm cho một xã hội tốt đẹp hơn.

Question 10. Which of the following is the best title for the passage?

A. Educational role ot family

B. The importance of family

C. family and society

D. The birth of fragile object

Đáp án đúng là: B

Tiêu đề phù hợp nhất là: Tầm quan trọng của gia đình.

Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

Each family forms its own set of values and decides what is most important to them. Discipline also (11) ____ among families. Families have different ways of dealing with different issues. In some families, one or both parents make all the decisions with no input from the children, (12) ____ other families may encourage input from all family members before decisions are (13) ____. Perhaps you know of a family (14) ____ there is equal decision making among family members.

There is no one family style for everyone. A family's style (15) ____ based on each family's individual situation and the values they care about. For example, your family may be laid-back, while another family is very active and (16) ____. Many different ways of living together can (17) ____. What makes a family strong is not just the number of people in it, (18) ____ its members are related, or their pace of life; people caring for one another and sharing their lives is what really matters.

Many families also share faith are religious activities (19) ____ one another. As a Scout, part of your duty is to do your (20) ____ to make your family strong and help your family thrive. By doing this, you are helping to lay the foundation for a stronger community and society.

Question 11.

A. changes

B. alters

C. varies

D. adjusts

Đáp án đúng là: C

Nội động từ, miêu tả sự đa dạng

Dịch: Kỷ luật cũng khác nhau giữa các gia đình.

Question 12.

A. when

B. while

C. during

D. for

Đáp án đúng là: B

Dịch: Trong một số gia đình, một hoặc cả hai cha mẹ đưa ra tất cả các quyết định mà không có ý kiến của con cái, trong khi các gia đình khác có thể khuyến khích sự đóng góp ý kiến của tất cả các thành viên trong gia đình trước khi đưa ra quyết định.

Question 13.

A. made

B. taken

C. done

D. decided

Đáp án đúng là: A

make decision

Dịch: Trong một số gia đình, một hoặc cả hai cha mẹ đưa ra tất cả các quyết định mà không có ý kiến của con cái, trong khi các gia đình khác có thể khuyến khích sự đóng góp ý kiến của tất cả các thành viên trong gia đình trước khi đưa ra quyết định.

Question 14.

A. which

B. that

C. when

D. where

Đáp án đúng là: D

Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn

Dịch: Có lẽ bạn biết về một gia đình, nơi các thành viên trong gia đình có quyền quyết định bình đẳng.

Question 15.

A. develop

B. develops

C. developing

D. developed

Đáp án đúng là: B

Động từ, thì hiện tại, ngôi thứ ba số ít với danh từ đếm được số ít

Dịch: Phong cách của một gia đình phát triển dựa trên hoàn cảnh riêng của mỗi gia đình và những giá trị mà họ quan tâm.

Question 16.

A. hurry

B. hurries

C. hurrying

D. hurried

Đáp án đúng là: D

Tính từ miêu tả trạng thái bị động

Dịch: Ví dụ, gia đình của bạn có thể thoải mái, trong khi một gia đình khác rất năng động và vội vã.

Question 17.

A. come

B. work

C. make

D. go

Đáp án đúng là: B

Động từ nguyên thể sau động từ khuyết thiếu, nghĩa hợp ngữ cảnh của động từ work khi thay thế cho lớp động từ có ý nghĩa có khả năng thực hiện

Dịch: Nhiều cách sống khác nhau có thể hiệu quả.

Question 18.

A. whether

B. either

C. when

D. that

Đáp án đúng là: A

Dịch: Điều làm cho một gia đình vững mạnh không chỉ là số lượng người trong đó, các thành viên có quan hệ họ hàng với nhau hay không, hay nhịp sống của họ; mọi người quan tâm đến nhau và chia sẻ cuộc sống của họ mới là điều thực sự quan trọng.

Question 19.

A. among

B. for

C. with

D. between

Đáp án đúng là: C

Share st with sb = chia sẻ cái gì với ai

Dịch: Nhiều gia đình cũng chia sẻ đức tin là sinh hoạt tôn giáo với nhau.

Question 20.

A. best

B. hard

C. heart

D. full

Đáp án đúng là: A

to do one's best (nỗ lực hết sức)

Dịch: Là một Hướng đạo sinh, một phần nhiệm vụ của bạn là cố gắng hết sức để làm cho gia đình bạn vững mạnh và giúp gia đình bạn phát triển.

D. Writing

Question 1. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

What/ can/ to/ you/ parents/ do/ a/ hand/ give/ with/ your/ the housework?

A. What you can do to give your parents a hand with the housework?

B. What do you can to give your parents a hand with the housework?

C. What do you can give to your parents a hand with the housework?

D. What can you do to give your parents a hand with the housework?

Đáp án đúng là: D

- can + Vinf: có thể làm gì

- give sb a hand: giúp đỡ ai

Dịch: Bạn có thể làm gì để giúp đỡ bố mẹ việc nhà.

Question 2. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

I/ when/ mother/ usually/ in/ having/ my/ confide/ problems.

A. I usually confide my mother in when having problems.

B. I usually confide when having problems in my mother.

C. I usually confide in when my mother having problems.

D. I usually confide in my mother when having problems.

Đáp án đúng là: D

confide in sb: tâm sự với ai

Dịch: Tôi thường tâm sự với mẹ khi có vấn đề.

Question 3. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

At/ moment/ the, we/ a/ reading/ novel/ are.

A. I usually confide my mother in when having problems.

B. I usually confide when having problems in my mother.

C. I usually confide in when my mother having problems.

D. I usually confide in my mother when having problems.

Đáp án đúng là: A

Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “at the moment”

Dịch: Hiện tại chúng tôi đang đọc 1 cuốn tiểu thuyết.

Question 4. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

He was so lazy that he never washed his clothes by himself.

A. He was lazy so that he never washed his clothes by himself.

B. He was so lazy that he never washed his clothes by himself.

C. He never washed his clothes by himself that he was so lazy.

D. He was never so lazy that he washed his clothes by himself.

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc be so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Anh ấy quá lười đến nỗi chẳng bao giờ tự giặt quần áo.

Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

Security refers to physical and psychological safety. Families can provide security.

A. Families can provide security that refers to physical and psychological safety.

B. The security that families can provide refers to physical and psychological safety.

C. Referring to physical and psychological safety is the security provided by families.

D. Provided by families, security refers to physical and psychological safety.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ

Dịch: An ninh đề cập đến sự an toàn về thể chất và tâm lý. Gia đình có thể cung cấp bảo mật.

A. Gia đình có thể cung cấp bảo mật đề cập đến sự an toàn về thể chất và tâm lý.

Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

Effectively managing a family requires balancing time and money.

A. To effectively manage a family requires balancing time against money.

B. Time and money in balance is a requirement for an effective family manager.

C. Balancing time and money is required to effectively manage a family.

D. An effective family manager must be able to balance time and money.

Đáp án đúng là: C

Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc câu bị động thay thế chủ động

Dịch: Quản lý hiệu quả một gia đình đòi hỏi phải cân bằng thời gian và tiền bạc.

Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

It is important that family members talk and listen to one another.

A. Family members should always talk and listen to one another.

B. Talking and listening to family members is important to everyone.

C. Family members always find it important to talk and listen to one another.

D. Talking and listening to one another must be done among family members.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng sử dụng cụm động từ tình thái thay thế cho cấu trúc giả định thức

Dịch: Điều quan trọng là các thành viên trong gia đình phải nói chuyện và lắng nghe lẫn nhau.

Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

You can show your love for your family through special words and actions.

A. Through special words and actions can you show your love for your family.

B. Your love for your family through special words and actions can be shown.

C. Special words and actions can be shown through your love for your family.

D. It can be shown through special words and actions that your family is loved.

Đáp án đúng là: A

Viết lại câu bằng cách nhấn mạnh vào thành phần trạng ngữ chỉ cách thức, sử dụng cấu trúc đảo ngữ

Dịch: Bạn có thể thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình thông qua những lời nói và hành động đặc biệt.

Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

The food price will change at the end of this month.

A. The food price will be the same until the end of this month.

B. The food price of this month will be equal to the one of next month.

C. There will be no same food price from now till next month.

D. There will be two different food prices next month.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Giá thực phẩm sẽ thay đổi vào cuối tháng này.

A. Giá thực phẩm sẽ không đổi cho đến cuối tháng này.

Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

Receiving encouragement, guidance, and training from the family makes family members feel secure.

A. Family members feel secure as they receive encouragement, guidance, and training from the family.

B. The family feel secure because they have received encouragement, guidance, and training from the family.

C. The family members feel secure only after receiving encouragement, guidance, and training from the family.

D. The family members feel secure to be receiving encouragement, guidance, and training from the family.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Nhận được sự động viên, hướng dẫn, rèn luyện của gia đình khiến các thành viên trong gia đình rất yên tâm.

A. Các thành viên trong gia đình cảm thấy yên tâm khi nhận được sự động viên, hướng dẫn và đào tạo từ gia đình.

Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

There is no one like you. Without you, your family would not be the same.

A. Your family would not be the same if there were no one like you.

B. If there were someone like you, your family would be the same.

C. There is no one like you, without whom, your family would not be the same.

D. Because there is no one like you, then your family would never be the same.

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm đại từ quan hệ.

Dịch: Không có ai giống như bạn. Nếu không có bạn, gia đình bạn sẽ không giống nhau.

C. Không có ai giống như bạn, không có ai, gia đình của bạn sẽ không giống nhau.

Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

I am the youngest son in the family. I didn’t have to do much housework.

A. Being the youngest son in the family, I didn’t have to do much housework.

B. If I was the youngest son in the family, I wouldn t have done much housework.

C. Although I am the youngest son in the family, I wouldn’t have done much housework.

D. Despite the fact that I am the youngest son in the family, I did not have to do much housework.

Đáp án đúng là: A

Rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động dùng Ving

Dịch: Tôi là con trai út trong gia đình. Tôi không phải làm nhiều việc nhà.

A. Là con trai út trong gia đình, tôi không phải làm nhiều việc nhà.

Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

We need to share the tasks. The burden on each member will be more tolerable.

A. Although the burden on each member will be more tolerable, we still need to share the tasks.

B. We need to share the tasks so the burden on each member will be more tolerable.

C. Unless we share the tasks, the burden on each member will be more tolerable.

D. It is essential to share the tasks, otherwise, the burden on each member will be more tolerable.

Đáp án đúng là: B

Dịch: Chúng ta cần chia sẻ các nhiệm vụ. Gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.

B. Chúng ta cần chia sẻ các nhiệm vụ để gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.

Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

I usually like red. I wore black to the party last night.

A. Because I usually like red, I wore black to the party last night.

B. Although I usually like red, I wore black to the party last night.

C. Unless I like red, I wore black to the party last night.

D. As a result of my interest in red, I wore black to the party last night.

Đáp án đúng là: B

Vì 2 câu mang nghĩa trái ngược nhau nên dùng although (mặc dù)

Dịch: Tôi thường thích màu đỏ. Tôi mặc đồ đen đến bữa tiệc tối qua.

B. Mặc dù tôi thường thích màu đỏ, nhưng tôi đã mặc đồ đen đến bữa tiệc tối qua.

Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

All families have disagreements from time to time. There may be times when you feel that others in your family don't understand you.

A. All families have disagreements from time to time, but there may be times when you feel that others in your family don't understand you.

B. All families have disagreements from time to time, which makes you feel that others in your family don't understand you.

C. There may be times when you feel that others in your family don't understand you and all families have disagreements from time to time.

D. Because all families have disagreements from time to time, there may be times when you feel that others in your family don't understand you.

Đáp án đúng là: D

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

Dịch: Gia đình nào cũng có lúc bất đồng quan điểm. Có thể có những lúc bạn cảm thấy những người khác trong gia đình không hiểu bạn.

D. Vì gia đình nào cũng có lúc bất đồng nên đôi khi bạn cảm thấy những người khác trong gia đình không hiểu mình.

Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

There is no one like you. Without you, your family would not be the same.

A. Your family would not be the same if there were no one like you.

B. If there were someone like you, your family would be the same.

C. There is no one like you, without whom, your family would not be the same.

D. Because there is no one like you, then your family would never be the same.

Đáp án đúng là: C

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm đại từ quan hệ.

Dịch: Không có ai giống như bạn. Nếu không có bạn, gia đình bạn sẽ không giống nhau.

C. Không có ai giống như bạn, không có ai, gia đình của bạn sẽ không giống nhau.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

The nuclear household is an ideal many strive for. A nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.

A. The nuclear household, which consists of one or two parents and some kids under one roof, is an ideal many strive for.

B. Even though a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof, it is an ideal many strive for.

C. The nuclear household is an ideal many strive for, but a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.

D. The nuclear household is an ideal many strive for because a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.

Đáp án đúng là: A

Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định

Dịch: Hộ gia đình hạt nhân là một lý tưởng mà nhiều người phấn đấu. Một hộ gia đình hạt nhân bao gồm một hoặc hai cha mẹ và một số trẻ em dưới một mái nhà.

A. Hộ gia đình hạt nhân, bao gồm một hoặc hai cha mẹ và một số trẻ em dưới một mái nhà, là một lý tưởng mà nhiều người phấn đấu.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given

He tried his best. He won the biggest prize.

A. If he had tried his best, he could have won the biggest prize.

B. Unless he tried his best, he couldn’t win the biggest prize.

C. Although he tried his best, he still won the biggest prize.

D. If he hadn’t tried his best, he couldn’t have won the biggest prize.

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc điều kiện loại III: If + S + had VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.

Dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức. Anh ấy đã giành được giải thưởng lớn nhất.

D. Nếu anh ấy không cố gắng hết sức, anh ấy đã không thể giành được giải thưởng lớn nhất.

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

There are 5 people in my family.

A. My family has 5 people.

B. Five people is too many.

C. There live 5 people in my family.

D. In my family has 5 people.

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc there is/ are + N: có…

Dịch: Có 5 người trong gia đình của tôi.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one

He didn’t answer the questions correctly despite his intelligence.

A. Because he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

B. Although he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

C. In spite he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

D. Instead he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.

Đáp án đúng là: B

in spite of + N: mặc dù

Dịch: Anh ta không trả lời những câu hỏi một cách chính xác mặc dù thông minh.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO

Task 1. Choose the correct answer in the bracket.

1. I have to change my shoes. These (are killing/ kill) me. I’m sure I have a blister.

2. I feel lost. I’ve just finished a really good novel and now I (do not read/ am not reading) anything.

3. Coming to London for Christmas was a great idea. I (love/ am loving) it here.

4. The company (is moving/ moves) its offices to a bigger building next month.

5. John (gives/ is giving) a lecture on social media at university every Wednesday. You should come.

6. Sally (always interrupts/ is always interrupting) me when I speak. It’s so irritating.

7. Can you help me with this exercise or (are you being busy/ are you busy)?

8. I (hate/ am hating) people who never really listen to what you saỵ.

Task 2. Put the verbs in the correct form (present simple/ present continuous tense).

1. I’m in New York because I (study) …………………. English at a language school.

2. At the moment Linda (lie) …………………. on the floor.

3. I usually (work) …………………. as a teacher.

4. I hate living in Hue City because it always (rain) …………………. there.

5. I am sorry I can’t hear what you (say) …………………. because everyone (talk) …………………. so loudly.

6. Jimmy (currently write) …………………. about his adventures.

7. (you want) …………………. to come over for dinner tonight?

8. A famous company in this country (make) …………………. the delicious chocolate.

9. Look, I (have) …………………. two tickets for the film.

10. Look, I (hold) …………………. two tickets for the film.

11. Compaq (make) …………………. computers but it (not make) …………………. cars.

12. At present, the yen (fall) …………………. against the dollar.

13. Computers (become) …………………. more and more popular these days.

14. Everyone (need) …………………. money. It is very necessary.

15. This milk (not taste) …………………. fresh.

16. This afternoon I (see) …………………. my doctor about my health.

17. How is your cold today? It (sound) …………………. slightly better than yesterday.

18. He normally (read) …………………. all the Harry Potter books, but right now I (think) …………………. he (read) …………………. something else.

19. It is strange that people (take) …………………. some movies so seriously.

20. What (your brother, do) …………………. for a living? - Well he is a market consultant.

................................................

................................................

................................................

Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu

Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:

Bài tập Unit 2: Humans And The Environment

Bài tập Unit 3: Music

Bài tập Unit 4: For A Better Community

Bài tập Unit 5: Inventions

Bài tập Unit 6: Gender Equality

1 16,546 11/10/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: