350 Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8 (Global Success): New Ways To Learn có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: New Ways To Learn có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 8 lớp 10 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 10.
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 10 Global success bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8 (Global Success): New Ways To Learn
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC UNIT 8
A. RELATIVE PRONOUNS
1. Who: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, sau Who là "be/V".
Ex: The man is Mr. Pike. He is standing over there.
=> The man who is standing over there is Mr. Pike.
2. Whom: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, sau Whom là "a clause".
Ex: That is the girl. I told you about her.
=> That is the girl whom I told you about.
Note: Whom làm tân ngữ có thể được bỏ đi trong mệnh đề quan hệ xác định.
3. Which: which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ex: The dress is very beautiful. I bought it yesterday.
=> The dress which I bought yesterday is very beautiful.
Note: Which làm tân ngữ có thể được bỏ đi trong mệnh đề quan hệ xác định.
4. That: là đại từ chỉ cả người và vật, đứng sau danh từ để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ex: This is the book. I like it best.
=> This is the book that I like best.
Note: + Sau dấu phẩy không bao giờ dùng that
+ That luôn được dùng sau các danh từ hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật) everything, something, anything, all little, much, none và sau dạng so sánh nhất.
5. Whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng trước danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách trước danh từ. Sau whose là 1 danh từ.
Ex: John found a cat. Its leg was broken.
=> John found a cat whose leg was broken.
B. RELATIVE ADVERBS
1. When: dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, When được thay cho at/on/in + danh từ thời gian hoặc then.
Ex: May Day is a day. People hold a meeting on that day.
=> May Day is a day when people hold a meeting.
2. Where: dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, When được thay cho at/on/in + danh từ nơi chốn hoặc there.
Ex: Do you know the country? I was born.
=> Do you know the country where I was born?
3. Why: dùng để thay thế cho danh từ chỉ lí do. Why thay cho for which.
Ex: I don't know the reason. She left him alone.
=> I don't know the reason why she left him alone.
II. BÀI TẬP THEO TỪNG KĨ NĂNG
A. Phonetics and Speaking
Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. exercise
B. volunteer
C. calculate
D. interview
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 2. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. similar
B. symbolic
C. effective
D. eternal
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 3. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. successful
B. cognitive
C. different
D. wonderful
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 4. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. efficient
B. exciting
C. distracting
D. portable
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 5. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. convenient
B. permanent
C. attractive
D. important
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 6. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. educate
B. understand
C. recognize
D. concentrate
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. important
B. national
C. effective
D. successful
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. introduce
B. recommend
C. clarify
D. interact
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 3
Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. digital
B. electric
C. horrible
D. personal
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. remember
B. memorize
C. dedicate
D. itemize
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 11. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. digital
B. personal
C. excellent
D. electric
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question
A. laptop
B. tablet
C. camera
D. calculator
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ə/, những từ còn lại phát âm /æ/
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question
A. device
B. Internet
C. excellent
D. desktop
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ɪ/, những từ còn lại phát âm /e/
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question
A. download
B. knowledge
C. allow
D. however
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /ɒ/, những từ còn lại phát âm /aʊ/
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question
A. studies
B. projects
C. students
D. books
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /z/, những từ còn lại phát âm /s/
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each question
A. distracted
B. communicated
C. promoted
D. performed
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /d/, những từ còn lại phát âm /id/
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
“____ ” - “It means go very quickly.”
A. How can you explain "rush”?
B. How do you spell “rush”?
C. What does "rush” mean?
D. What is the equivalent of “rush”?
Đáp án đúng là: C
Dịch: “ “Rush” nghĩa là gì?” - “Nó có nghĩa là đi rất nhanh.”
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
“Do you mind if I make a phone call?” – “____”
A. Yes, of course. The phone's in the hall.
B. No, of course not. The phone's in the hall.
C. It's my pleasure. The phone's in the hall.
D. Never mind. The phone's in the hall.
Đáp án đúng là: B
Dịch: "Bạn có phiền không nếu tôi gọi điện thoại?" - "Tất nhiên là không rồi. Điện thoại ở trong sảnh. "
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
“Shall I ring you later?" – "____”
A. No, you won't. Have you got my mobile number?
B. Yes, you will. Have you got my mobile number?
C. Yes, but I may be out. Have you got my mobile number?
D. No, I won't be home. Have you got my mobile number?
Đáp án đúng là: C
Dịch: “Tôi sẽ gọi cho bạn sau nhé?” - “Có, nhưng tôi có thể vắng mặt. Bạn có số điện thoại di động của tôi không?"
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
“____” – “I hate it, but I have to do it.”
A. How do you feel about learning English?
B. How do you learn English?
C. Is English important in your country?
D. Is English easy to learn?
Đáp án đúng là: A
Dịch: “Bạn cảm thấy thế nào về việc học tiếng Anh? ” - “ Tôi ghét nó, nhưng tôi phải học.”
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
According to some researchers, the emphasis in education in the next few years would be ____ the development of student's computer skills.
A. to
B. at
C. on
D. with
Đáp án đúng là: C
emphasis on = nhấn mạnh về
Dịch: Theo một số nhà nghiên cứu, trọng tâm của giáo dục trong vài năm tới sẽ là phát triển các kỹ năng máy tính của học sinh.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Language teaching is one area ____ technology has taken over and improved the ways of learning.
A. which
B. that
C. where
D. when
Đáp án đúng là: C
Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ
Dịch: Giảng dạy ngôn ngữ là một trong những lĩnh vực mà công nghệ đã tiếp quản và cải tiến cách học.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Teachers can use smart board to help engage students by giving them visual tools, ____ can keep the students attentive in the classroom.
A. so
B. that
C. which
D. such
Đáp án đúng là: C
Đại từ quan hệ không xác định
Dịch: Giáo viên có thể sử dụng bảng thông minh để giúp thu hút học sinh bằng cách cung cấp cho các em các công cụ trực quan để giúp học sinh luôn chú ý trong lớp học.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Online learning gives you full flexibility to accomplish your goals ____ you can access and learn anything you want, anytime you want.
A. that
B. because
C. so
D. which
Đáp án đúng là: B
Liên từ chỉ lý do
Dịch: Học trực tuyến mang lại cho bạn sự linh hoạt hoàn toàn để hoàn thành mục tiêu của mình vì bạn có thể truy cập và học bất cứ thứ gì bạn muốn, bất cứ lúc nào bạn muốn.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Using a projector, teachers can display visual images on smart interactive white boards, ____ improves the learning process.
A. that
B. what
C. which
D. why
Đáp án đúng là: C
Đại từ quan hệ không xác định
Dịch: Sử dụng máy chiếu, giáo viên có thể hiển thị hình ảnh trực quan trên bảng trắng tương tác thông minh, giúp cải thiện quá trình học tập.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Electronic devices are becoming ____ common in educational environment.
A. increase
B. increasing
C. increasingly
D. increased
Đáp án đúng là: C
Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ làm bổ tố cho nội động từ “become”
Dịch: Các thiết bị điện tử ngày càng trở nên phổ biến trong môi trường giáo dục.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
In ____ as well as in sciences, students use computers or equivalent devices to do research and write papers.
A. humans
B. humankind
C. humanity
D. humanities
Đáp án đúng là: D
Hợp nghĩa (các ngành nhân văn)
Dịch: Trong khoa học nhân văn cũng như khoa học, sinh viên sử dụng máy tính hoặc các thiết bị tương đương để nghiên cứu và viết bài.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
The study, published in the Journal of Veterinary Medical Education, has concluded that, used in the right way, tablet PCs can be of ____ great use in this particular educational discipline.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: D
Không mạo từ (nghĩa khái quát đối với danh từ không đếm được)
Dịch: Nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Giáo dục Y tế Thú y đã kết luận rằng nếu được sử dụng đúng cách, máy tính bảng có thể được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực giáo dục cụ thể này.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Technology is an integral part of our society and ____ major contributor towards education.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: A
Mạo từ không xác định có tính từ chỉ số lượng
Dịch: Công nghệ là một phần không thể thiếu trong xã hội của chúng ta và là một đóng góp lớn cho giáo dục.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
If you are a student from this decade, then it is obvious that you have encountered technology, ____ in the form of smartphone or laptop.
A. whether
B. either
C. neither
D. which
Đáp án đúng là: B
Liên từ tương liên either ... or (hoặc ... hoặc)
Dịch: Nếu bạn là một sinh viên của thập kỷ này, thì rõ ràng bạn đã gặp phải công nghệ, dưới dạng điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Supporters of technology in the classroom say that using laptops, tablets, and cellphones in the classroom keeps students ____.
A. engage
B. engages
C. engaging
D. engaged
Đáp án đúng là: D
Tính từ chỉ trạng thái sau động từ “keep”
Dịch: Những người ủng hộ công nghệ trong lớp học nói rằng việc sử dụng máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại di động trong lớp học sẽ giúp học sinh tham gia.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
More and more schools are starting to invest ____ iPads for classrooms, as they see that it can have multiple benefits for learning, even though the investment is quite large.
A. for
B. to
C. in
D. at
Đáp án đúng là: C
invest in = đầu tư vào
Dịch: Ngày càng có nhiều trường bắt đầu đầu tư iPad cho lớp học, vì họ thấy rằng nó có thể mang lại nhiều lợi ích cho việc học, mặc dù khoản đầu tư khá lớn.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
When students have laptops, they can type their notes ____ into a document.
A. direct
B. directly
C. direction
D. directing
Đáp án đúng là: B
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ type (gõ trực tiếp)
Dịch: Khi sinh viên có máy tính xách tay, họ có thể gõ trực tiếp ghi chú của mình vào tài liệu.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Students that learn to type efficiently and use basic computer functions such as word processing, email and web browsing have a significant advantage ____ students that have no knowledge of computers.
A. over
B. above
C. against
D. to
Đáp án đúng là: A
have ... advantage over (có lợi thế hơn)
Dịch: Học sinh học cách đánh máy hiệu quả và sử dụng các chức năng cơ bản của máy tính như xử lý văn bản, email và duyệt web có lợi thế đáng kể so với học sinh không có kiến thức về máy tính.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
A benefit of sing laptops in the classroom is that they can help students stay ____ and remember school work.
A. organize
B. organizing
C. organized
D. organization
Đáp án đúng là: C
Tính từ làm bổ tố cho động từ ‘stay’ thể hiện sự duy trì trạng thái
Dịch: Lợi ích của việc sử dụng máy tính xách tay trong lớp học là chúng có thể giúp học sinh luôn ngăn nắp và ghi nhớ bài học ở trường.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Those in ____ of banning laptops in classrooms like to demonstrate how handwritten notes lead to better learning compared to notes taken on a computer.
A. search
B. light
C. view
D. favour
Đáp án đúng là: D
Dịch: Những người ủng hộ việc cấm máy tính xách tay trong lớp học muốn chứng minh cách ghi chú viết tay dẫn đến việc học tập tốt hơn so với ghi chú trên máy tính.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Teachers can tell their students to use mobile apps like "PIAZZA” to access course materials and also to post questions about specific subjects, all ____ can be done in the classroom or outside the classroom.
A. this
B. what
C. which
D. how
Đáp án đúng là: A
Đại từ thay thế cận kề
Dịch: Giáo viên có thể yêu cầu học sinh của họ sử dụng các ứng dụng di động như "PIAZZA" để truy cập tài liệu khóa học và cũng có thể đăng câu hỏi về các môn học cụ thể, tất cả điều này có thể được thực hiện trong lớp học hoặc bên ngoài lớp học.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Students can only use technological devices to complete their work ____ investment on notebooks and books.
A. rather than
B. instead of
C. but for
D. in case
Đáp án đúng là: B
Dịch: Học sinh chỉ được sử dụng các thiết bị công nghệ để hoàn thành công việc của mình thay vì đầu tư vào vở, sách.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Students will find all academic assignments via the class blog their teachers create to post assignments.
A. by means of
B. in terms of
C. by the way
D. in search of
Đáp án đúng là: A
Via: thông qua, nhờ vào
Dịch: Học sinh sẽ tìm thấy tất cả các bài tập học tập thông qua blog của lớp mà giáo viên của họ tạo để đăng bài tập.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Tablets connect all major stakeholders: students, parents and teachers.
A. those who show the same feeling
B. those who work cooperatively with others
C. those who do the same school task
D. those who get involved in the same matter
Đáp án đúng là: D
Những người cùng tham gia, có liên quan tới cùng một vấn đề
Dịch: Máy tính bảng kết nối tất cả các bên liên quan chính: học sinh, phụ huynh và giáo viên.
C. Reading
Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Electronic devices are becoming increasingly common in educational environments. The term most commonly used for such devices is "educational technology". This is not actually a new idea, as the rewritable wax tablets, often with lined surfaces to guide novice writers used in antiquity or the blackboard itself are both instances of technological innovations to support pedagogy.
There are many different ways in which electronic devices are used in education. For example, students in STEM (science, technology, engineering medicine) fields have been making extensive use of sophisticated calculators for many years (the abacus and slide rule were non-electronic predecessors to calculators).
In humanities as well as sciences, students use computers or equivalent devices to do research and write papers.
In all fields, courses are now likely to have websites, and many instructors use course management software such as Blackboard, to post information for students, record grades, set up online discussions, and check for plagiarism.
In lecture classes, many instructors project slides or notes on a screen and may even upload lecture notes so that students can review them. Some courses are hybrid, meaning that they have a strong online component, or offered entirely online. Many courses taught in conventional lecture halls are streamed online, and may use devices such as clickers to become more interactive.
Any device (including tablets or cell phones) that instructors incorporate into a learning environment functions as educational technology.
Question 1. According to the passage, the term "educational technology" refers to ____.
A. electronic devices used in education
B. the rewritable wax tablets used in STEM
C. sophisticated calculators
D. course management software
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Electronic devices are becoming increasingly common in educational environments. The term most commonly used for such devices is “educational technology”.
Dịch: Các thiết bị điện tử ngày càng trở nên phổ biến trong môi trường giáo dục. Thuật ngữ phổ biến nhất được sử dụng cho các thiết bị như vậy là "công nghệ giáo dục".
Question 2. The word "instances" mostly means ____.
A. special types
B. typical cases
C. excellent chances
D. right occasions
Đáp án đúng là: B
Hồi chỉ (thực từ) (the rewritable wax tablets, often with lined surfaces to guide novice writers used in antiquity or the blackboard itself are both instances of technological innovations to support pedagogy.)
Dịch: những viên sáp có thể viết lại, thường có bề mặt lót để hướng dẫn người viết mới được sử dụng trong thời cổ đại hoặc bản thân bảng đen đều là những ví dụ điển hình của những đổi mới công nghệ để hỗ trợ sư phạm.
Question 3. The word "extensive" in the passage is closest in meaning to ____.
A. great
B. maximum
C. full
D. poor
Đáp án đúng là: A
Extensive = sâu rộng
Question 4. The word "they" in the passage refers to ____.
A. classes
B. instructors
C. students
D. courses
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Some courses are hybrid, meaning that they have a strong online component, or offered entirely online.
Dịch: Một số khóa học là kết hợp, có nghĩa là chúng có thành phần trực tuyến mạnh mẽ hoặc được cung cấp hoàn toàn trực tuyến.
Question 5. According to the passage, which of the following does NOT function as educational technology?
A. the blackboard
B. the abacus
C. the tablet
D. the cellphone
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Students in STEM (Science, technology, engineering medicine) fields have been making extensive use of sophisticated calculators for many years (the abacus and slide rule were non-electronic predecessors to calculators).
Dịch: Sinh viên trong các lĩnh vực STEM (Khoa học, công nghệ, y học kỹ thuật) đã sử dụng rộng rãi các máy tính phức tạp trong nhiều năm (bàn tính và quy tắc trượt là tiền thân của máy tính phi điện tử).
Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
WHAT IS YOUR LEARNING STYLE?
If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner. You prefer to learn by listening and speaking. Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.
However, it is probably that you, like most people, learn through a mixture of styles. Sometimes you may prefer to learn by reading, at other time by listening. Ask yourself which is the best style for the particular task you are doing.
Question 6. Which of the following is probably NOT preferred by a visual learner?
A. reading aloud
B. sources with illustrations
C. sources with videos
D. making notes
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
Dịch: Bạn học bằng cách đọc và viết. Người học trực quan thường nghĩ bằng hình ảnh. Nếu bạn thấy một nhiệm vụ hoặc văn bản cụ thể khó, hãy tìm các nguồn phù hợp với cách học của bạn, ví dụ: các nguồn có hình minh họa, biểu đồ, bảng hoặc video.
Question 7. What does the word "it" in paragraph 1 refer to?
A. the lecture
B. the new word
C. the note
D. the written word
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner.
Dịch: Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn xem nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành người học trực quan hơn.
Question 8. The word “visual” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
A. picturesque
B. written
C. illustrative
D. seeable
Đáp án đúng là: D
Visual (về phần nhìn)
Question 9. Which of the following statement is TRUE?
A. Auditory learners hate taking notes.
B. Auditory learners prefer listening to speaking.
C. Most people are auditory learners.
D. When learning something by heart, an auditory learner prefers reading it out loud.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.
Dịch: Người học thính giác thường học tốt nhất từ các bài giảng, cuộc thảo luận, bằng cách đọc to và bằng cách nghe tài liệu âm thanh.
Question 10. The word "auditory” in paragraph 2 can be best replaced by ____.
A. discussive
B. noisy
C. audible
D. recordable
Đáp án đúng là: C
Auditory (về thính giác)
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Cell phones are an integrated part of our society at this point, and their main use is communication. They keep students in touch with the rest of the world by giving them the power to interact with it. In my day, if you forgot your lunch you were at the mercy of the office calling home for you. Now, students have the ability to solve their own problems and handle certain "emergencies" on their own.
Cell phones also allow students the ability when the time is right, to keep in touch with students at other schools or friends that don't go to school. While not an educational benefit directly, better relationships can lead to higher self-esteem and reduce isolation, which is good for everybody. In the same way, camera phones allow students to capture the kinds of memories that help build a solid school culture, and, in some cases, can act as documentation of misbehavior in the same way that store cameras provide evidence and deter bad behavior.
Academically, the cell phone can act as to record video of a procedure of explanation that may need to be reviewed later. It could be used to record audio of a lecture, as well, for later review. And just imagine if class could be easily "taped" for students who are absent? What if they could even be streamed and seen from home instantly?
The iPod is a little trickier, because its function varies greatly by model. At its heart, it is a media player, and I know for a fact that many students work better while listening to music. For this reason, they can have a good effect by keeping students from getting too distracted while working (ironic, because we mostly think of them AS distractions!). If it is a WIFI compatible model, and wireless internet is available, the iPod can be a great tool for looking up information or digging into things more deeply. Depending on the model, it may be able to act as a camera and video recorder as well (with the same benefits as the cell phone).
Devices like the Kindle could, conceivably, make learning a lot easier. Imagine carrying all your textbooks in the palm of your hand, rather than strapped to your back! Though expensive, compared to buying new textbooks, the Kindle is a bargain. Many of the books used in high school English classes are actually FREE on the Kindle.
Question 11. The passage mainly discusses ____.
A. how some electronic devices are used in education
B. how to use electronic devices in the classroom
C. what is the best electronic device used in education
D. which electronic device will be used as the textbooks
Đáp án đúng là: A
Đọc lướt toàn bài (thông tin nêu trong các câu đề của các đoạn văn: Cell phones also allow students the ability when the time is right; The iPod is a little trickier..., Devices like the Kindle could, conceivably, make learning a lot easier.)
Question 12. The word "it' in the passage refers to ____.
A. the power
B. the world
C. the rest of the world
D. the main use
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: They keep students in touch with the rest of the world by giving them the power to interact with it.
Dịch: Họ giữ cho sinh viên liên lạc với phần còn lại của thế giới bằng cách cho họ sức mạnh để tương tác với nó.
Question 13. The phrase "at the mercy of" mostly means ____.
A. completely dependent on
B. at request of
C. thankful to
D. under orders
Đáp án đúng là: A
at the mercy of = dưới sự thương xót của
Question 14. According to the passage, cell phones do NOT ____.
A. help students keep in touch with their friends
B. allow students to capture of memories
C. help students record audio of a lecture
D. enable students to write their assignment
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu:
... camera phones allow students to capture the kinds of memories...
... the cell phone can act as to record video of a procedure of explanation ....
It could be used to record audio of a lecture, .... And just imagine if class could be easily "taped" for students who are absent?
What if they could even be streamed and seen from home instantly?
Dịch: ... camera phone cho phép học sinh ghi lại những kỷ niệm ...
... điện thoại di động có thể hoạt động như để quay video về một thủ tục giải thích ....
Nó có thể được sử dụng để ghi lại âm thanh của một bài giảng, .... Và hãy thử tưởng tượng nếu lớp học có thể dễ dàng "thu băng" cho những học sinh vắng mặt?
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng thậm chí có thể được phát trực tiếp và được nhìn thấy từ nhà ngay lập tức?
Question 15. The word "which" in the passage refers to ____.
A. building better relationships
B. achieving higher self-esteem
C. that relationships lead to higher self-esteem
D. having higher-esteem and lower isolation
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: While not an educational benefit directly, better relationships can lead to higher self-esteem and reduce isolation, which is good for everybody.
Dịch: Mặc dù không trực tiếp mang lại lợi ích giáo dục, nhưng các mối quan hệ tốt hơn có thể dẫn đến lòng tự trọng cao hơn và giảm sự cô lập, điều này tốt cho tất cả mọi người.
Question 16. Which of the following is closest in meaning to the word "taped"?
A. recorded
B. reviewed
C. streamed
D. seen
Đáp án đúng là: A
Taped = được ghi âm lại
Question 17. The phrase "At its heart" mostly refers to ____.
A. the main function
B. the core part
C. the central unit
D. the best usage
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: At its heart, it is a media player, and I know for a fact that many students work better while listening to music.
Dịch: Về cơ bản, nó là một trình phát đa phương tiện, và tôi biết thực tế là nhiều sinh viên làm việc tốt hơn khi nghe nhạc.
Question 18. The word "ironic" is closest in meaning to ____.
A. lucky
B. special
C. funny
D. particular
Đáp án đúng là: C
Ironic = mỉa mai
Question 19. Which of the following is NOT true about the iPod according to the passage?
A. The iPod can be used to make phone calls.
B. The iPod can be connected to the Internet.
C. The iPod can be used to record videos
D. The iPod comes in different models.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: At its heart, it is a media player, ... If it is a WIFI compatible model, and wireless internet is available, the iPod can be a great tool for looking up information or digging into things more deeply. Depending on the model, it may be able to act as a camera and video recorder as well ...
Dịch: Về cơ bản, nó là một trình phát media, ... Nếu nó là một kiểu máy tương thích với WIFI và có sẵn internet không dây, iPod có thể là một công cụ tuyệt vời để tra cứu thông tin hoặc tìm hiểu sâu hơn về mọi thứ. Tùy thuộc vào kiểu máy, nó có thể hoạt động như một máy ảnh và máy quay video ...
Question 20. Which of the following is true about the kindle according to the passage?
A. The Kindle is more economical than new textbooks.
B. Everything read on the Kindle is free of charge.
C. The Kindle comes in different models as the iPod does.
D. You cannot listen to music with a Kindle.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Imagine carrying all your textbooks in the palm of your hand, rather than strapped to your back! Though expensive, compared to buying new textbooks, the Kindle is a bargain. Many of the books used in high school English classes are actually FREE on the Kindle.
Dịch: Hãy tưởng tượng mang tất cả sách giáo khoa của bạn trong lòng bàn tay của bạn, thay vì đeo trên lưng! Mặc dù đắt tiền, so với việc mua sách giáo khoa mới, Kindle là một món hời. Nhiều sách được sử dụng trong các lớp học tiếng Anh ở trường trung học thực sự MIỄN PHÍ trên Kindle.
D. Writing
Question 1. The influence of technology in classroom is spreading to a mass number of students. The students have started adopting the new methods of technology in their studies.
A. The students who have started adopting the new methods of technology in their studies influence a mass number of other students in the classroom.
B. The influence of technology in classroom is spreading to a mass number of students who have started adopting the new methods of technology in their studies.
C. Having been influenced by the technology in classroom, a mass number of students started adopting the new methods of technology in their studies.
D. Starting to adopt the new methods of technology in their studies, a mass number of students have spread the influence of technology in classroom.
Đáp án đúng là: B
Kết hợp câu bằng cách sử dụng đại từ quan hệ xác định
Dịch: Ảnh hưởng của công nghệ trong lớp học đang lan rộng đến một số lượng lớn sinh viên đã bắt đầu áp dụng các phương pháp mới của công nghệ trong nghiên cứu của họ.
Question 2. Now teachers are making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed. They are aiming towards making the education attractive and sensible.
A. Now teachers who are aiming towards making the education attractive and sensible are making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed.
B. Making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed, teachers are now aiming towards making the education attractive and sensible.
C. As now teachers are making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed, they are aiming towards making the education attractive and sensible.
D. Now teachers are making continuous efforts to make the classroom a good place to learn and succeed so that they are aiming towards making the education attractive and sensible.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu bằng cách sử dụng đại từ quan hệ xác định
Dịch: Giờ đây, các giáo viên đang hướng tới việc làm cho nền giáo dục trở nên hấp dẫn và hợp lý đang nỗ lực không ngừng để biến lớp học trở thành một nơi tốt để học tập và thành công.
Question 3. The digital learning opportunities make students self-reliant. The students can study without the teachers.
A. The digital learning opportunities make students self-reliant because they can study without the teachers.
B. The digital learning opportunities make students study without the teachers and become self-reliant.
C. The students can study without the teachers because the digital learning opportunities have made them self-reliant.
D. Being able to study without the teachers, the students are more self-reliant thanks to the digital learning opportunities.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu bằng cách sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân ‘because’
Dịch: Các cơ hội học tập kỹ thuật số khiến sinh viên tự chủ vì họ có thể học mà không cần giáo viên.
Question 4. Digital learning is making the students self-confident and independent. The students are now able to structure their own learning program.
A. Digital learning can help students structure their own learning program to make them self-confident and independent.
B. To be able to structure their own learning program, students must learn to be self-confident and independence digitally.
C. Digital learning is making the students self-confident and independent, so they are now able to structure their own learning program.
D. To become more self-confident and independent, students acquire digital learning to be able to structure their own learning program.
Đáp án đúng là: C
Kết hợp câu bằng cách sử dụng liên từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả ‘so’
Dịch: Học kỹ thuật số làm cho học sinh tự tin và độc lập, vì vậy giờ đây các em có thể tự cấu trúc chương trình học của mình.
Question 5. Tablets give users the ability to highlight, edit text and write notes. Yet, this does not ruin a textbook for the next user.
A. Tablets give users the ability to highlight, edit text and write notes without ruining a textbook for the next user.
B. Tablets neither give users the ability to highlight, edit text and take notes, nor does it ruin a textbook for the next user.
C. If tablets did not give users the ability to highlight, edit text and write notes, they would ruin the textbook for the next user.
D. Tablets give users the ability to highlight, edit text, and write notes so that the next user can read without ruining the text.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu bằng cách sử dụng ngữ giới từ xây dựng mệnh đề trạng ngữ cách thức “without”
Dịch: Máy tính bảng cung cấp cho người dùng khả năng đánh dấu, chỉnh sửa văn bản và viết ghi chú mà không làm hỏng sách giáo khoa cho người dùng tiếp theo.
Question 6. Unlike traditional learning, the e-learning is flexible for the students as well as for the teachers.
A. The e-learning is more flexible for the students and the teachers than traditional learning.
B. The students' e-learning is more flexible than the teachers' traditional learning.
C. The e-learning for the students is more flexible than traditional learning for the teachers.
D. The students use more flexible e-learning than traditional learning used by the teachers.
Đáp án đúng là: A
Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (từ giới từ so sánh sang cấu trúc so sánh tính từ)
Dịch: Không giống như cách học truyền thống, e-learning rất linh hoạt đối với học sinh cũng như giáo viên.
Question 7. Some school districts have seen great improvements by allowing digital devices in the classroom.
A. Allowing digital devices in classroom, some school districts have seen great improvements.
B. Digital devices used in classroom help some school districts see great improvements.
C. Great improvements in digital devices have been seen in the classroom at some school districts.
D. Some school districts have allowed digital devices in the classroom to see great improvements.
Đáp án đúng là: A
Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (đổi vị trí và chức vị của trạng ngữ)
Dịch: Một số khu học chánh đã chứng kiến những cải tiến lớn khi cho phép các thiết bị kỹ thuật số trong lớp học.
Question 8. Some conservative educators are concerned with the tablet being a major distraction.
A. Some conservative educators do not like the tablet because it is a major distraction.
B. Some conservative educators do not approve of using the tablet as it is a major distraction.
C. The tablet is considered a major distraction by some conservative educators.
D. The tablet being a major distraction is of concern to some conservative educators.
Đáp án đúng là: D
Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (bị động → chủ động)
Dịch: Một số nhà giáo dục bảo thủ lo ngại rằng máy tính bảng là một thứ gây mất tập trung.
Question 9. Textbooks can't provide students with the latest information as a mobile device can.
A. Textbooks do not provide students with information later than can a mobile device.
B. The information provided by textbooks is not later than that provided by a mobile device.
C. Textbooks can't provide students with as new information as a mobile device can.
D. The information provided by textbooks is newer than that provided by a mobile device.
Đáp án đúng là: C
Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (so sánh giới từ sang so sánh tính từ)
Dịch: Sách giáo khoa không thể cung cấp cho học sinh thông tin mới nhất như một thiết bị di động có thể.
Question 10. By allowing mobile devices in school, educators help students expand learning outside of the classroom.
A. Allowed to use mobile devices in school, students are also able to expand their learning outside of the classroom.
B. Educators helped students expand their learning outside of the classroom by allowing mobile devices in school.
C. To help students expand their learning outside the classroom, educators allowed using mobile devices in schools.
D. Allowing the use of mobile device in school is the best way of expanding students' learning outside the classroom.
Đáp án đúng là: A
Viết lại câu bằng cách thay đổi cấu trúc (rút gọn mệnh đề về ngữ phân từ)
Dịch: Bằng cách cho phép các thiết bị di động trong trường học, các nhà giáo dục giúp học sinh mở rộng việc học bên ngoài lớp học.
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Digital learning is replacing traditional educational methods more and more each day. With (11) ____ rapidly classrooms are changing, (12) ____ is best to forget methods you may remember from when you were in school and start thinking about newer teaching and learning techniques based (13) ____ digital learning tools and technologies. The inclusion of digital learning in the classrooms can (14) ____ from simply using tablets instead of paper (15) ____ using elaborate software programs and equipment as opposed to the simple pen.
This could entail using sites, services, programs, teaching tools, and technologies like study aids built for at-home (16) ____. Even social networks and communications platforms (17) ____ be used to create and manage digital assignments and agendas. (18) ____ of how much technology is integrated into the classroom, digital learning has come to (19) ____ a crucial role in education. (20) ____ empowers students by getting them to be more interested in learning and expanding their horizons.
Question 11.
A. what
B. how
C. that
D. why
Đáp án đúng là: B
Đại từ xây dựng mệnh đề danh ngữ (chỉ cách thức làm chủ ngữ trong mệnh đề)
Dịch: Với sự thay đổi nhanh chóng của các lớp học …
Question 12.
A. it
B. that
C. what
D. there
Đáp án đúng là: A
Chủ ngữ hình thức với “it” rỗng
Dịch: Với sự thay đổi nhanh chóng của các lớp học, tốt nhất bạn nên quên các phương pháp mà bạn có thể nhớ khi còn đi học …
Question 13.
A. by
B. in
C. on
D. for
Đáp án đúng là: C
base on (dựa trên, dựa vào)
Dịch: Với sự thay đổi nhanh chóng của các lớp học, tốt nhất bạn nên quên các phương pháp mà bạn có thể nhớ khi còn đi học và bắt đầu nghĩ về các kỹ thuật dạy và học mới hơn dựa trên các công cụ và công nghệ học tập kỹ thuật số.
Question 14.
A. develop
B. differ
C. vary
D. come
Đáp án đúng là: C
vary from .... to (đa dạng từ ... đến)
Dịch: Việc bao gồm học tập kỹ thuật số trong các lớp học có thể thay đổi từ việc sử dụng máy tính bảng thay vì sử dụng giấy …
Question 15.
A. by
B. to
C. in
D. with
Đáp án đúng là: B
vary from .... to (đa dạng từ ... đến)
Dịch: Việc đưa học tập kỹ thuật số vào lớp học có thể thay đổi từ việc chỉ sử dụng máy tính bảng thay vì sử dụng giấy để sử dụng các chương trình và thiết bị phần mềm phức tạp thay vì sử dụng bút đơn giản.
Question 16.
A. use
B. usage
C. useful
D. useless
Đáp án đúng là: A
Danh từ chỉ chức năng
Dịch: Điều này có thể đòi hỏi việc sử dụng các trang web, dịch vụ, chương trình, công cụ giảng dạy và công nghệ như thiết bị hỗ trợ học tập được xây dựng để sử dụng tại nhà.
Question 17.
A. can
B. could
C. will
D. would
Đáp án đúng là: A
Khuyết thiếu làm trợ động từ cấp 1 trong ngữ động từ bị động, hợp nghĩa, hợp thì
Dịch: Ngay cả các mạng xã hội và nền tảng truyền thông cũng có thể được sử dụng để tạo và quản lý các nhiệm vụ và chương trình làm việc kỹ thuật số.
Question 18.
A. Instead
B. Disregarding
C. Irrespective
D. Ignoring
Đáp án đúng là: C
Dịch: Không phân biệt bao nhiêu công nghệ được tích hợp vào lớp học …
Question 19.
A. do
B. act
C. take
D. play
Đáp án đúng là: D
play a role in (đóng vai trò trong)
Dịch: Bất kể bao nhiêu công nghệ được tích hợp vào lớp học, học tập kỹ thuật số đã đóng một vai trò quan trọng trong giáo dục.
Question 20.
A. This
B. That
C. What
D. It
Đáp án đúng là: D
Dịch: Nó trao quyền cho sinh viên bằng cách khiến họ hứng thú hơn với việc học và mở rộng tầm nhìn của mình.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO
TASK 1: Choose the correct relative pronoun (who, which, whose).
1. I talked to the man _________ car had broken down in front of the shop.
2. Mr Nick, _________ is a taxi driver, lives on the corner.
3. We often visit our uncle in Hanoi, _________ is the capital city of Vietnam.
4. This is the girl _________ comes from Japan.
5. That's Tim. the boy _________ has just arrived at the airport.
6. Thank you very much for your book _________ is very interesting.
7. That man, _________ father is a professor, forgot his umbrella.
8. The children, _________ shouted in the street, are not from our school.
9. The car, _________ driver is a young man, is from Korea.
10. What did you do with the money _________ your mother lent you?
TASK 2: Choose the correct answer in the brackets.
1. A hotel is a place (which/ where) people stay when they're on holiday.
2. What's the name of the woman (who/ whose) lives In that house?
3. What do you call someone (which/ that) writes computer programs?
4. A waiter is a person (that/ whose) job is to serve customers in a restaurant.
5. Overalls are cloches (where/ which) people wear to protect their clothes when they are working.
6. Is that the shop (where/ that) you bought your new laptop?
7. He’s the man (who/ whose) son plays football for Liverpool
8. Mark didn't get the job (that/ where) he applied for.
TASK 3: Choose the correct relative pronoun or relative adverb
1. The woman __________ is sitting at the desk is Mr. John’s secretary.
2. I cannot remember the reason __________ he wanted us to leave.
3. Kelly, __________ mother is a physician, is very good at biology.
4. She didn't see the snake __________ was lying on the ground.
5. Do you know the shop __________ Michael picked me up?
................................................
................................................
................................................
Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu
Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 10 sách Global có đáp án hay, chọn lọc khác:
Bài tập Unit 6: Gender Equality
Bài tập Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức